Câu 14: Phân tích cơ chế tác dụng của kháng sinh phối hợp Sulfamid và Trimethopr
Câu 14: Phân tích cơ chế tác dụng của kháng sinh phối hợp Sulfamid và Trimethoprim (vẽ sơ đồ minh họa). Rút ra ưu nhược điểm của loại thuốc này
Cơ chế tác dụng
Thuốc tranh chấp với 2 enzym của VK ở 2 khâu của quá trình tổng hợp acid folic🡪 VK không tổng hợp được acid folic và chết
Sulfamid có CTCT gần giống với PABA nên tranh chấp với PABA (PABA là nguyên liệu tổng hợp acid folic của vi khuẩn) làm cho VK sử dụng nhầm, ngăn cản quá trình tổng hợp acid folic. Ngoài ra sulfamid còn ức chế dihydrofolatsynthetase (1 enzym tham gia tổng hợp tổng hợp acid folic). Vì vậy, sulfamid là chất kìm khuẩn
Trimethoprim tranh chấp với enzyme dihydrofolat reductase nên ức chế tạo ra acid tetrahydrofolic trong quá trình tổng hợp acid folic. Trimethoprim là 1 chất hóa học tổng hợp có tác dụng ức chế dihydrofolat reductase của VK 50.000-100.000 lần mạnh hơn trên người và ức chế enzyme của KST sốt rét 2000 lần mạnh hơn người
Sơ đồ 4.1 (sgk-271)
Tỷ lệ lý tưởng cho hiệp đồng tác dụng của nồng độ thuốc trong máu là Sulfamethoxazol (SMZ) / Trimethoprim (TMP) =20/1. Vì thế TMP hấp thu nhanh hơn SMZ và t/2~10h, nên nếu tỉ lện SMZ/TMP=5/1trong viên thuốc thì sau khi uống nồng độ thuốc trong máu sẽ đạt tỷ lệ hiệp đồng lý tưởng là 20/1 do đó tăng tác dụng của 2 thuốc sulfamid và trimethoprim
Ưu nhược điểm của thuốc KS phối hợp
Ưu điểm
Tác dụng hiệp đồng mạnh hơn 20-100 lần so với dùng sulfamid 1 mình 🡪 giảm liều điều trị so với dùng riêng sulfamid
Chủng kháng khuẩn rộng hơn
Chủng kháng thuốc ít hơn
Có tác dụng diệt khuẩn trên 1 số chủng
Thuốc hấp thu qua đường uống, phân phối tốt vào các mô (dịch não tủy, tuyến tiền liệt)
Được dùng trong các nhiễm khuẩn tiết niệm, tai mũi họng, đường hô hấp, đường tiêu hóa (thương hàn, tả), bệnh hoa liễu
Nhược điểm
Tăng độc tính (cả độc tính của sulfamid và trimethoprim)
Thuốc phối hợp có tất cả các độc tính của sulfamid như:
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy
Thận: Do sulfamid ít tan và các dẫn xuất acetyl hóa kết tủa trong ống thận gây đau bụng thận, đái máu, vô niệu, viêm thận kẽ do dị ứng
Ngoài da: Các biểu hiện dị ứng từ nhẹ đến rất nặng như hội chứng Stevens-Jonhson, hội chứng Lyell. Thường gặp với các loại sulfamid chậm
Máu: Thiếu máu tan máu (do thiếu G6PD), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy
Gan: Tranh chấp với bilirubin để gắn vào pr huyết tương, dễ gây vàng da, độc. Không dùng cho PNCT và trẻ em mới sinh
Không dùng cho người suy gan, suy thận, thiếu G6PD, cơ địa dị ứng
Trên người thiếu folat, TMP gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tỷ lệ bị ban cao hơn
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com