Bo cau hoi SH ATVSLD nam 09 TL sua (1)
CÂU HỎI DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG NHÓM 3:
Câu 1: Để chuẩn bị nơi làm việc khi cắt điện một phần hay cắt điện hoàn toàn, người cho phép phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật và l¬ưu ý khi thực như¬ sau:
a, Cắt điện và áp dụng các biện pháp để ngăn ngừa việc đóng điện nhầm đến nơi làm việc nh¬ư dùng khoá để khoá bộ truyền động dao cách ly, tháo cầu chảy mạch thao tác...;
b, Chỉ cho toàn bộ đơn vị công tác thấy các thiết bị đã đư¬ợc cắt điện và những thiết bị còn mang điện ở xung quanh; (đây không phải là biện pháp kỹ thuật)
c, Kiểm tra nhân viên của đơn vị công tác (họ tên, bậc an toàn) xem có đúng như¬ ghi trong phiếu công tác không; (đây không phải là biện pháp kỹ thuật)
d, Treo biển "Cấm đóng điện! có người đang làm việc" ở bộ truyền động dao cách ly;
e, Đấu sẵn dây tiếp đất lư¬u động xuống đất. Kiểm tra không còn điện ở các thiết bị sẽ tiến hành công việc và tiến hành làm tiếp đất;
f, Đặt rào chắn ngăn cách nơi làm việc và treo biển báo an toàn về điện theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
g, Cần phải l¬ưu ý đặt rào chắn ngăn cách nơi làm việc trong tất cả các trư¬ờng hợp cắt điện một phần hay cắt điện hoàn toàn; (chỉ cần đặt rào chắn khi cắt điện một phần)
h, Chuẩn bị nơi làm việc phải thực hiện theo trình tự sau: Cắt điện, đặt rào chắn, làm tiếp đất di động, treo biển báo an toàn. (trình tự đúng: Cắt điện, treo biển báo an toàn, làm tiếp đất di động, đặt rào chắn).
Câu 2: Cắt điện để làm việc phải tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
a, Cắt điện những phần trên đó sẽ tiến hành công việc;
b, Những phần có điện mà trong khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc đến gần với khoảng cách sau đây: 0,7 m đối với điện áp từ 1 kV đến 15 kV; 1,0 m với điện áp trên 15 kV đến 35 kV; 1,5 m đối với điện áp trên 35 kV đến 110 kV;
c, Khi không thể cắt đư¬ợc điện mà ng¬ười làm việc có thể vi phạm khoảng cách nêu ở điểm b trên đây thì phải làm rào chắn. Khoảng cách từ rào chắn tới phần có điện là: 0,45 (0,35) m đối với điện áp đến 15 kV; 0,7 (0,6) m đối với điện áp trên 15 đến 35 kV; 1,0 (1,5) m đối với điện áp trên 35 kV đến 110 kV;
d, Cắt điện để làm việc phải thực hiện sao cho nhìn thấy rõ phần thiết bị dự định tiến hành công việc đã đư¬ợc cách ly khỏi các phần có điện từ mọi phía bằng cách cắt dao cách ly, tháo cầu chảy, tháo đầu cáp, tháo lèo;
e, Đối với máy cắt, dao cách ly tự động, cầu dao phụ tải có bộ truyền động tự động cho phép cắt điện (cấm) chỉ bằng những thiết bị này;
f, Cần phải có biện pháp ngăn ngừa những nguồn điện hạ áp qua các thiết bị như¬ máy biến áp lực, máy biến áp đo lư¬ờng, máy phát diesel có điện bất ngờ gây nguy hiểm cho ngư¬ời làm việc;
g, Để ngăn ngừa thao tác nhầm thì sau khi cắt điện ở máy cắt, cầu dao cách ly có điều khiển từ xa chỉ cần treo biển "Cấm đóng điện, có ng¬ười đang làm việc" vào tay thao tác; (tháo cầu chảy mạch thao tác, cắt áp tô mát...)
h, Đối với cầu dao cách ly điều khiển trực tiếp thì sau khi cắt điện phải kiểm tra tay thao tác đã ở đúng vị trí cắt và khoá lại.
Câu 3: Việc cắt điện và bàn giao thiết bị, đ¬ường dây cho đơn vị công tác thực hiện theo quy định sau đây:
a, Cắt điện do nhân viên vận hành đảm nhiệm. Cấm uỷ nhiệm việc thao tác cho công nhân sửa chữa tiến hành;
b, Cắt điện từng phần để làm việc phải giao cho nhân viên có kinh nghiệm, nắm vững sơ đồ lư¬ới điện thực hiện;
c, Đối với đư¬ờng dây thuộc quyền điều khiển của điều độ thì sau khi cắt điện đơn vị thao tác bàn giao trực tiếp cho đơn vị công tác sau đó báo cáo cho điều độ; (thao tác xong báo cáo Điều độ để Điều độ bàn giao, bàn giao trực tiếp cho đơn vị công tác hoặc thông qua trực điều độ chi nhánh)
d, Khi đơn vị công tác làm việc trên thiết bị của trạm có ngư¬ời trực thuộc quyền điều khiển của Điều độ thì sau khi thao tác đơn vị vận hành phải báo cáo điều độ để điều độ bàn giao thiết bị cho đơn vị công tác; (trực trạm bàn giao cho đơn vị công tác sau khi đã báo cáo Điều độ)
e, Đối với thiết bị, đ¬ường dây thuộc quyền kiểm tra của Điều độ sau khi cắt điện đơn vị vận hành phải báo cáo điều độ để điều độ bàn giao cho đơn vị công tác; (đơn vị vận hành bàn giao cho đơn vị công tác sau đó báo cáo Điều độ)
f, Nếu đơn vị công tác cũng là đơn vị quản lý vận hành thì sau khi cắt điện không nhất thiết phải báo cho trực vận hành của đơn vị như¬ng phải báo cáo tình hình đóng cắt điện cho trực vận hành khi kết thúc công việc; (sau khi cắt điện phải báo cho trực vận hành của đơn vị)
g, Đơn vị cử ngư¬ời cho phép làm việc có thể bàn giao thiết bị đư¬ờng dây cho đơn vị công tác bằng điện thoại nếu nh¬ư có sự thỏa thuận trư¬ớc; (phải bàn giao trực tiếp)
h, Giao nhận thiết bị, đư¬ờng dây đã cắt điện phải thực hiện bằng "Phiếu giao nhận đ¬ường dây đã cắt điện".
Câu 4: Sau khi cắt điện, nhân viên vận hành thực hiện việc treo biển báo và đặt rào chắn theo quy định sau:
a, Ngư¬ời tiến hành cắt điện phải treo biển báo " Cấm đóng điện! có ngư¬ời đang làm việc" ở các bộ phận truyền động của các máy cắt, dao cách ly mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc. Trư¬ờng hợp cần thiết có thể uỷ nhiệm việc treo biển cho ng¬ười khác; (không được uỷ nhiệm)
b, Việc treo biển báo an toàn ở các dao cách ly 1 pha chỉ cần treo ở bộ phận truyền động pha giữa của dao; (treo ở cả 3 pha)
c, Chỉ có ng¬ười treo biển hay ng¬ười đư¬ợc chỉ định thay thế mới đ¬ợc quyền tháo các biển đã treo;
d, Rào chắn tạm thời có thể làm bằng gỗ, dây thừng, tấm vật liệu cách điện...rào chắn phải khô và chắc chắn; trên rào chắn phải treo biển: "Dừng lại! có điện nguy hiểm chết người";
e, Khoảng cách từ rào chắn đến vật mang điện quy định như¬ sau: 0,35 m đối với điện áp từ 1 đến 15 kV; 0,7 (0,6) m đối với điện áp trên 15 đến 35 kV; 1,0 (1,5) m đối với điện áp trên 35 đến 110 kV;
f, Ở thiết bị điện áp đến 15 kV, cho phép rào chắn có thể chạm vào phần có điện. Rào chắn này phải đáp ứng các yêu cầu của quy phạm sử dụng và thử nghiệm các dụng cụ kỹ thuật an toàn dùng ở thiết bị điện; tr¬ước khi dùng phải lau sạch bụi của rào chắn;
g, Đặt rào chắn giao cho 1 ngư¬ời có kinh nghiệm sử dụng các trang bị an toàn để thực hiện; (phải có 2 ng¬ười thực hiện)
h, Rào chắn tạm thời phải đặt sao cho khi có nguy hiểm ngư¬ời làm việc có thể thoát khỏi vùng làm việc dễ dàng; trong thời gian làm việc cấm di chuyển hoặc cất rào chắn tạm thời và biển báo.
Câu 5: Sau khi cắt điện, việc kiểm tra không còn điện tiến hành nh¬ư sau:
a, Sau khi cắt điện ng¬ười chỉ huy trực tiếp của đơn vị công tác phải tiến hành xác minh không còn điện ở các thiết bị đã đư¬ợc cắt điện; (nhân viên vận hành)
b, Kiểm tra còn điện hay không phải dùng bút thử điện để thử vào 3 pha vào hoặc ra (vào và ra) của thiết bị;
c, Ở nơi có đèn, đồng hồ, rơ le thì có thể căn cứ vào những tín hiệu này để xác minh thiết bị còn điện hay không; (không đ¬ược căn cứ vào những tín hiệu này...)
d, Bút thử điện phải đ¬ược kiểm tra trư¬ớc ở nơi có điện, nếu gần nơi làm việc không có điện thì cho phép thử ở nơi khác nh¬ưng phải bảo quản bút thật tốt khi chuyên chở;
e, Khi thử điện phải dùng bút có điện áp tư¬ơng ứng, nếu không có thì dùng bút có cấp điện áp cao để thử ở l¬ưới có điện áp thấp hơn; (không đư¬ợc dùng như¬ vậy)
f, Ng¬ười thử điện phải đeo găng tay cách điện, đeo ủng hoặc đứng trên ghế cách điện và tư¬ thế đứng thử phải thật chắc chắn;
g, Cấm áp dụng phư¬ơng pháp dùng sào gõ nhẹ vào đ¬ường dây xem còn điện hay không để làm cơ sở bàn giao đ¬ường dây cho đơn vị công tác;
h, L¬ưu ý: Ng¬ười thử điện phải là ngư¬ời đã đư¬ợc huấn luyện sử dụng thành thạo bút thử điện và phải có ít nhất bậc 3/5 an toàn trở lên.
Câu 6: Lựa chọn vị trí đặt dây tiếp đất di động để bảo đảm an toàn cho đơn vị công tác phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:
a, Tiếp đất phải đặt về phía có khả năng dẫn điện đến. Nơi đặt nối đất phải chọn sao cho bảo đảm khoảng cách an toàn đến các phần dẫn điện đang có điện;
b, Số l¬ượng và vị trí đặt tiếp đấy phải chọn sao cho những ngư¬ời công tác nằm trọn vẹn trong khu vực đ¬ược bảo vệ bằng những tiếp đất đó;
c, Khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn ở trạm biến áp và công việc làm lần l¬ượt từ mạch này sang mạch khác thì bắt buộc phải đặt đồng thời dây tiếp đất di động tại tất cả các mạch đấu sẽ tiến hành công việc; (cho phép làm tại mạch nào thì làm tiếp đất ở mạch đó)
d, Trên đư¬ờng trục cao áp không có nhánh phải đặt tiếp đất ở hai đầu. Nếu khu vực làm việc dài quá 500 m (2 km) phải đặt thêm một bộ tiếp đất ở giữa;
e, Đối với đư¬ờng trục có nhánh mà không cắt đư¬ợc cầu dao đầu nhánh thì tại đầu nhánh nằm trong khu vực công tác có chiều dài trên 200 m phải đặt thêm một bộ tiếp đất ở đầu nhánh; (tại tất cả các nhánh nằm trong khu vực làm việc, không phân biệt chiều dài nhánh)
f, Đối với hai đư¬ờng dây đi chung cột, nếu sửa chữa một đư¬ờng (đ¬ường kia vẫn vận hành) thì hai bộ tiếp đất đặt xa nhau không quá 2 km; (500 m)
g, Đối với các nhánh rẽ vào trạm dài không quá 200 m cho phép đặt một bộ tiếp đất để ngăn nguồn điện đến và đầu kia nhất thiết phải cắt dao cách ly của máy biến áp;
h, Đối với đường cáp ngầm chỉ cần làm tiếp đất di động ở 1 đầu cáp; (phải tiếp đất cả 2 đầu)
i, Đối với đ¬ường dây hạ áp, khi cắt điện sửa chữa cũng phải đặt tiếp đất bằng cách đánh chập 3 pha với dây trung tính và đấu xuống đất;
k, Dây tiếp đất di động phải là dây chuyên dùng, bằng dây đồng nhiều sợi, mềm, tiết diện nhỏ nhất là 25 mm2.
Câu 7: Khi đặt và tháo dây tiếp đất di động phải tuân thủ các yêu cầu về an toàn sau đây:
a, Phải có 2 ngư¬ời thực hiện, một ngư¬ời giám sát, một ng¬ười đặt hoặc tháo. Ngư¬ời giám sát phải có bậc an toàn điện ít nhất là 3/5 (4/5), ng¬ười tháo lắp có bậc an toàn ít nhất là 2/5 (3/5);
b, Nhóm đặt tiếp đất tự chọn vị trí đặt sao cho thuận tiện, dễ dàng cho người đặt; (vị trí đặt theo yêu cầu của phiếu công tác)
c, Phải mang và sử dụng đầy đủ các trang bị an toàn, trang bị gồm: Bút thử điện phù hợp với l¬ưới điện cần đặt tiếp đất, găng cách điện, sào cách điện, nếu đặt trên cột phải có dây an toàn;
d, Sau khi kiểm tra không còn điện phải đặt tiếp đất và làm ngắn mạch các pha ngay, đặt tiếp đất tại vị trí nào phải thử hết điện tại vị trí ấy;
e, Khi đặt tiếp đất phải đấu một đầu với đất trư¬ớc, sau đó mới lắp đầu kia với dây dẫn, trư¬ớc khi đấu đầu dây tiếp đất phải làm sạch chỗ tiếp xúc; khi tháo bộ tiếp đất thì tháo đầu tiếp xúc với dây dẫn tr¬ước, sau đó mới tháo đầu tiếp đất;
f, Đầu đấu xuống đất của bộ tiếp đất có thể bắt bằng bu lông hoặc vặn xoắn, nếu vặn xoắn thì phải kiểm tra mối buộc bảo đảm chắc chắn; (không đ¬ược vặn xoắn)
g, Đầu đấu tiếp đất có thể đấu vào hệ thống tiếp đất chung của đ¬ường dây hay thiết bị, nếu hệ thống này bị hỏng hoặc khó lắp dây tiếp đất thì dùng cọc sắt đóng sâu khoảng 0,5 (1) m để làm đầu tiếp đất;
h, Khi lắp hoặc tháo bộ tiếp đất cho phép dây của bộ tiếp đất chạm vào ngư¬ời. (không để dây tiếp địa chạm vào ng¬ười)
Câu 8: Biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác ở lư¬ới điện gồm những nội dung sau đây:
a, Khảo sát hiện trư¬ờng, lập phư¬ơng án thi công;
b, Cấp phiếu công tác;
c, Cấp phiếu thao tác;
d, Thực hiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc;
e, Chuẩn bị đầy đủ các trang bị an toàn, dụng cụ làm việc, vật tư¬ trư¬ớc khi ra hiện tr¬ờng;
f, Giám sát trong khi làm việc;
g, Thực hiện thủ tục nghỉ giải lao;
h, Thực hiện thủ tục nghỉ hết ngày làm việc và bắt đầu ngày tiếp theo;
i, Di chuyển nơi làm việc;
k, Kết thúc công việc, khoá phiếu trao trả nơi làm việc và đóng điện.
Câu 9: "Ng¬ời cấp phiếu công tác" có chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm về an toàn như¬ sau:
Chức năng, nhiệm vụ:
a, Ra lệnh công tác bằng phiếu công tác hoặc lệnh công tác;
b, Nắm rõ nội dung công việc, phạm vi, khối lư¬ợng công việc để đề ra các biện pháp an toàn cần thiết, cụ thể gắn với công việc bảo đảm các điều kiện cho đơn vị công tác thực hiện công việc một cách an toàn;
c, Khi cử ngư¬ời lãnh đạo công việc và ng¬ười chỉ huy trực tiếp chỉ cần căn cứ vào chức danh mà những ngư¬ời này đ¬ược phép thực hiện; (phải căn cứ vào khả năng hoàn thành nhiệm vụ, năng lực, trình độ chuyên môn...)
d, Nhận lại phiếu công tác khi đã hoàn thành, sau đó để vào cặp lư¬u phiếu theo quy định; (kiểm tra việc thực hiện phiếu)
e, Nếu phát hiện có sai sót trong việc thực hiện phiếu thì đánh dấu vào những lỗi phát hiện đ¬ược rồi đ¬ưa vào cặp lư¬u; (tổ chức rút kinh nghiệm ngay)
Chịu trách nhiệm về an toàn:
f, Khả năng hoàn thành nhiệm vụ của ng¬ười lãnh đạo công việc, ng¬ười chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác;
g, Các điều kiện bảo đảm an toàn gắn với công việc do mình đề ra cho đơn vị công tác;
h, Chất lư¬ợng của các dụng cụ, trang bị an toàn đơn vị công tác sử dụng. (ngư¬ời chỉ huy trực tiếp)
Câu 10: "Người lãnh đạo công việc" có chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm về an toàn như sau:
Chức năng, nhiệm vụ:
a, Trực tiếp chỉ đạo công việc, phân công từng người vào vị trí làm việc sau khi đã chuẩn bị xong hiện trường nơi làm việc; (người chỉ huy trực tiếp)
b, Nhận phiếu công tác từ người cấp phiếu, ghi danh sách công nhân trong đơn vị công tác vào phiếu (nếu ng¬ười cấp phiếu giao lại); giao 1 bản cho người chỉ huy trực tiếp, 1 bản cho người cho phép, cùng làm thủ tục giao nhận nơi làm việc;
c, Phải thư¬ờng xuyên có mặt tại nơi làm việc để kiểm tra việc chấp hành quy trình kỹ thuật an toàn của mọi người trong đơn vị công tác; (thỉnh thoảng đi kiểm tra)
d, Trong khi kiểm tra nếu phát hiện có vi phạm hoặc hiện tư¬ợng nguy hiểm thì phải thu phiếu công tác và rút đơn vị ra khỏi nơi làm việc. Chỉ sau khi khắc phục xong thì mới làm thủ tục cho phép trở lại làm việc;
e, Kiểm tra chất lượng công việc trư¬ớc khi kết thúc, nếu trong quá trình kiểm tra phát hiện có thiếu sót cần sửa chữa lại thì cử ngư¬ời làm ngay, không cần thêm thủ tục khác; (làm thủ tục cho phép vào làm việc)
f, Cùng với ngư¬ời chỉ huy trực tiếp và ngư¬ời cho phép làm thủ tục khoá phiếu công tác khi công việc đã hoàn thành bảo đảm chất lượng, ng¬ười đã rút hết, các biện pháp an toàn đã đ¬ược tháo dỡ;
g, Phải có mặt tại hiện tr¬ường khi bắt đầu và kết thúc công việc;
Chịu trách nhiệm về an toàn:
h, Số l¬ượng, trình độ nhân viên đơn vị công tác sao cho ngư¬ời chỉ huy trực tiếp đủ khả năng giám sát an toàn họ trong khi làm việc;
i, Khả năng hoàn thành nhiệm vụ của ngư¬ời chỉ huy trực tiếp; (ngư¬ời cấp phiếu công tác)
k, Khi tiếp nhận nơi làm việc hoặc trực tiếp làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc phải chịu trách nhiệm ngang với ngư¬ời cho phép về chuẩn bị nơi làm việc, các điều đặc biệt ghi trong phiếu.
Câu 11: Để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác khi thực hiện công việc, "Ng¬ười lãnh đạo công việc" phải làm những việc sau:
a, Kiểm tra các trang bị an toàn và dụng cụ làm việc trước khi sử dụng; (người chỉ huy trực tiếp)
b, Quyết định số lượng và trình độ nhân viên đơn vị công tác sao cho ngư¬ời chỉ huy trực tiếp đảm bảo được khả năng giám sát an toàn khi làm việc;
c, Cùng với ngư¬ời chỉ huy trực tiếp và ngư¬ời cho phép thực hiện các biện pháp an toàn và các điều kiện đặc biệt ghi trong phiếu;
d, Sau khi đã làm xong các biện pháp an toàn thì ký vào phiếu (ghi rõ họ tên) rồi trao cho ng¬ười chỉ huy trực tiếp 1 bản và mình giữ 1 bản; (ngư¬ời cho phép giữ 1 bản)
e, Sau khi kết thúc công việc thì tiếp nhận nơi làm việc để đóng điện; (ng¬ười cho phép)
f, Phải có mặt liên tục tại nơi làm việc để giám sát an toàn; (ngư¬ời chỉ huy trực tiếp)
g, Phải định kỳ kiểm tra tình hình thực hiện quy trình kỹ thuật an toàn của mọi người trong đơn vị công tác;
h, Khi cần mở rộng phạm vi làm việc thì ngư¬ời lãnh đạo công việc tự quyết định và ghi thêm công việc làm mới vào phiếu công tác. (phải cấp phiếu công tác mới)
Câu 12: Để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác, trước khi ra hiện tr¬ờng "Người chỉ huy trực tiếp" phải thực hiện những công việc sau đây:
a, Khi nhận phiếu công tác từ người cấp phiếu hoặc ngư¬ời lãnh đạo công việc phải kiểm tra lại phiếu, nếu có vấn đề gì chưa rõ phải hỏi lại;
b, Viết phiếu thao tác để cắt điện các thiết bị, đư¬ờng dây theo yêu cầu của phiếu công tác; (do ngư¬ời được giao quyền cấp PTT của đơn vị thực hiện)
c, Ghi danh sách những người trong đơn vị công tác vào phiếu nếu được ngư¬ời cấp phiếu hoặc ngư¬ời lãnh đạo công việc giao lại; (do người cấp phiếu hoặc ngư¬ời lãnh đạo công việc ghi)
d, Phải nắm chắc nội dung công việc của đơn vị công tác cũng như các biện pháp an toàn cần thiết kèm theo;
e, Nếu công việc có phương án thi công thì phải phổ biến cho mọi người trong đơn vị công tác để hiểu rõ;
f, Kiểm tra số lượng nhân viên theo phiếu công tác, xem xét tình hình sức khỏe, sử dụng trang phục bảo hộ lao động của nhân viên, chấn chỉnh ngay những sai sót hoặc báo cáo lại người giao việc;
g, Kiểm tra số l¬ượng và chất lư¬ợng các trang bị an toàn, dụng cụ làm việc cần sử dụng, chuẩn bị đầy đủ vật tư¬. Huy động mọi người đ¬ưa dụng cụ, phương tiện tập kết đến địa điểm làm việc;
h, Viết trước vào hạng mục "Kiểm tra tại hiện tr¬ờng" trong phiếu công tác ý kiến của mình. (chỉ được viết vào mục này sau khi kiểm tra hiện trư¬ờng do người cho phép giao)
Câu 13: Để chuẩn bị nơi làm việc tại hiện tr¬ờng, "Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp" phải làm những việc sau đây:
a, Cử người trong đơn vị công tác cùng làm thủ tục cho phép với ng¬ười cho phép, đặc biệt là kiểm tra các biện pháp, điều kiện an toàn tại nơi làm việc; (tự mình phải trực tiếp làm)
b, Nếu kiêm nhiệm chức danh ngư¬ời cho phép thì phải tiến hành thử điện, làm tiếp đất l¬u động tại hiện tr¬ờng, đặt các biển báo, rào chắn theo qui định;
c, Thực hiện thêm các biện pháp an toàn bổ sung theo qui trình tại nơi làm việc, việc bổ sung này phải được sự nhất trí của người cho phép; (không cần)
d, Ghi những việc đã làm vào mục 2 của phiếu công tác; ghi giờ, ngày, tháng, năm, ký tên vào chỗ chức danh ngư¬ời chỉ huy trực tiếp; (mục này là chỗ ghi của ngư¬ời cho phép)
e, Phổ biến cho mọi người nội dung công việc cần làm;
f, Chỉ dẫn cho mọi người những điều kiện cần thiết, chỗ nguy hiểm và biện pháp phòng tránh;
g, Hỏi xem mọi ngư¬ời đã nắm chắc công việc chư¬a, cho trao đổi và giải đáp những vư¬ớng mắc về công việc và an toàn tr¬ước khi làm việc;
h, Tr¬ước khi cử ngư¬ời vào từng vị trí làm việc phải hỏi lại ý kiến ngư¬ời cho phép. (không cần)
Câu 14: Để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác từ khi phân công mọi ng¬ười vào vị trí làm việc cho đến khi kết thúc công việc, "Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp" phải thực hiện những việc sau đây:
a, Giữ phiếu công tác và có mặt liên tục tại nơi làm việc để chỉ huy công việc và giám sát mọi ngư¬ời làm việc an toàn;
b, Th¬ường xuyên theo dõi công việc của mọi ng¬ười, nếu thấy có biểu hiện không đúng phải kịp thời h¬ướng dẫn, nhắc nhở;
c, Nếu một mình phụ trách cùng một lúc hai nhóm công tác thì phải luân phiên kiểm tra việc chấp hành của công nhân trong từng nhóm; (không đư¬ợc phụ trách 2 nhóm công tác cùng một lúc)
d, Nếu quá trình làm việc có phát sinh các thủ tục ở mục 4, 5 trong phiếu công tác thì tự mình làm thủ tục và ghi tên những ng¬ười liên quan vào phiếu; (mục 4 do ngư¬ời có quyền cấp phiếu quyết định, mục 5 phải phối hợp với ngư¬ời cho phép)
e, Đối với công việc đơn giản, ít ng¬ười thì có thể đ¬ược tham gia làm việc nếu bảo đảm được việc giám sát của mình;
f, Khi kết thúc công việc phải báo cho ngư¬ời lãnh đạo công việc (nếu có) để cùng kiểm tra lại khối l¬ượng, chất lư¬ợng công việc;
g, Sau khi công việc đã hoàn thành thì rút các biện pháp an toàn do đơn vị công tác làm thêm, thu dọn hiện trư¬ờng, rút hết người ra khỏi vị trí công tác, kiểm tra đủ số ngư¬ời và nhắc họ không đ¬ược làm thêm việc gì nữa;
h, Sau khi đã rút hết ngư¬ời và biện pháp an toàn làm thêm thì trao trả nơi làm việc cho người cho phép để họ kiểm tra, làm thủ tục đóng điện vận hành theo qui định. Nếu đ¬ược ng¬ười cho phép uỷ quyền việc đóng điện thì sẽ thực hiện thay ng¬ười cho phép. (không được uỷ quyền)
Câu 15: "Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp" có trách nhiệm và quyền hạn về an toàn như¬ sau:
Trách nhiệm về an toàn:
a, Việc sử dụng trang phục bảo hộ lao động của nhân viên trong đơn vị công tác; số lư¬ợng, chất l¬ượng của trang bị an toàn, dụng cụ làm việc;
b, Đề ra điều kiện để tiến hành công việc bảo đảm an toàn tại hiện trư¬ờng; (ngư¬ời cấp phiếu)
c, Số l¬ượng, trình độ chuyên môn và an toàn của nhân viên đơn vị công tác; (ngư¬ời cấp phiếu)
d, Không phải chịu trách nhiệm về sự chấp hành quy trình, các biện pháp làm việc an toàn của nhân viên trong đơn vị công tác khi tiến hành công việc; (phải chịu trách nhiệm)
e, Sau khi kết thúc công tác, việc bảo đảm an toàn cho nhân viên đơn vị công tác và l¬ưới điện do ng¬ười cho phép chịu hoàn toàn trách nhiệm; (cả ngư¬ời lãnh đạo công việc và người chỉ huy trực tiếp)
Quyền hạn về an toàn:
f, Có quyền kiến nghị với ng¬ười giao việc những vấn đề chư¬a hợp lý khi nhận nhiệm vụ, yêu cầu ng¬ười này phải xử lý thoả đáng kiến nghị của mình; báo cáo lên cấp trên nếu thấy cần thiết;
g, Từ chối nhận ngư¬ời không đủ sức khoẻ để làm việc, từ chối sử dụng trang bị an toàn, dụng cụ làm việc không bảo đảm an toàn;
h, Từ chối nhận nơi làm việc nếu sau khi bàn giao hiện tr¬ường ng¬ười cho phép không có mặt thư¬ờng xuyên tại nơi làm việc; (không có quyền này)
i, Đình chỉ công việc của nhân viên trong đơn vị công tác đồng thời báo cáo cấp trên nếu ngư¬ời này có biểu hiện vi phạm các quy định về an toàn;
k, Có quyền tự ý thay đổi nhân viên trong đơn vị công tác; (chỉ có ng¬ười cấp phiếu mới được thay đổi nhân viên đơn vị công tác)
Câu 16: Khi thực hiện phiếu công tác, "Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp" phải làm theo quy định sau:
a, Mỗi ngư¬ời chỉ huy trực tiếp chỉ được cấp 1 phiếu công tác;
b, Nếu chỉ huy nhiều công việc cùng một lúc thì phải đư¬ợc cấp đủ số phiếu công tác t¬ương ứng; (không được chỉ huy nhiều việc một lúc)
c, Phải giữ phiếu công tác trong suốt thời gian làm việc tại vị trí công tác và bảo quản không để nhàu nát;
d, Nếu tự mình thay đổi nhân viên trong đơn vị công tác thì ghi vào mục 4 (thay đổi nhân viên đơn vị công tác); (không đ¬ược tự thay đổi nhân viên)
e, Nếu công việc làm nhiều ngày theo 1 phiếu công tác thì chỉ cần làm thủ tục cho phép vào làm việc với Ngư¬ời cho phép ngày đầu tiên; (ngày nào làm thủ tục ngày đó)
f, Khi đang làm việc nếu cần phải rời vị trí thì cử ngư¬ời khác đúng chức danh giám sát thay mình, như¬ng không đư¬ợc giao lại phiếu công tác cho ngư¬ời đó; (giao lại PCT)
g, Sau khi làm xong các biện pháp an toàn, Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp phải ký và ghi rõ họ tên vào tất cả các chỗ có chức danh "Ng¬ười chỉ huy trực tiếp" trong phiếu; (ký phiếu theo trình tự thực hiện công việc)
h, Vì một lý do nào đó không thực hiện đ¬ược phiếu công tác thì phải ký đầy đủ và trả lại ng¬ười cấp phiếu; (không cần ký, ghi vào góc phiếu là phiếu không thực hiện)
i, Khi làm xong công việc và đã rút hết ng¬ười ra khỏi vị trí làm việc, tháo gỡ các biện pháp an toàn tự làm thêm thì cùng Ngư¬ời cho phép làm thủ tục khoá phiếu;
k, Phiếu công tác làm xong phải trả lại cho ng¬ười cấp phiếu.
Câu 17: "Ngư¬ời cho phép" có chức năng, nhiệm vụ nh¬ư sau:
a, Là ngư¬ời chuẩn bị chỗ làm việc, bàn giao nơi làm việc cho đơn vị công tác và tiếp nhận lại nơi làm việc sau khi công tác xong để khôi phục vận hành;
b, Thực hiện các thao tác cắt điện hoặc tiếp nhận thiết bị, đ¬ường dây đã cắt điện, làm tiếp đất di động, treo biển báo, làm rào chắn theo yêu cầu của ngư¬ời cấp phiếu, chỉ dẫn cho đơn vị công tác phạm vi đư¬ợc phép làm việc, nêu các cảnh báo và chỉ dẫn cần thiết. Tất cả những việc làm này phải ghi vào mục 2 của phiếu công tác;
c, Kiểm tra các dụng cụ làm việc, trang bị an toàn của đơn vị công tác xem có bảo đảm chất l¬ượng và phù hợp với yêu cầu của công việc không; (ng¬ười chỉ huy trực tiếp)
d, Kiểm tra danh sách đơn vị công tác xem có đúng nh¬ư trong phiếu công tác không;
e, Sau khi bàn giao hiện tr¬ường cho đơn vị công tác thì giữ một tờ phiếu công tác để theo dõi và ghi ngày giờ cho phép làm việc vào sổ nhật ký vận hành (nếu là nhân viên vận hành);
f, Bàn giao xong hiện tr¬ường cho đơn vị công tác phải tiếp tục ở hiện trường để liên tục giám sát đơn vị công tác và nhắc nhở họ làm việc đúng phạm vi cho phép; (không cần có mặt tại hiện trư¬ờng sau khi đã bàn giao xong)
g, Nếu công việc làm nhiều ngày hoặc có di chuyển nơi làm việc thì có thể bàn giao việc thực hiện các thủ tục này cho ngư¬ời chỉ huy trực tiếp như¬ng phải có biên bản bàn giao cụ thể; (phải thực hiện từng ngày hoặc từng nơi làm việc cùng với ngư¬ời chỉ huy trực tiếp)
h, Định kỳ đi kiểm tra việc chấp hành quy trình kỹ thuật an toàn của mọi ngư¬ời trong đơn vị công tác; (đây là trách nhiệm của ng¬ười lãnh đạo công việc)
i, Tiếp nhận lại nơi làm việc từ ng¬ười chỉ huy trực tiếp sau khi kết thúc công việc, kiểm tra lại hiện trư¬ờng, tháo tiếp địa, gỡ các biển báo, rào chắn và làm thủ tục khôi phục vận hành;
k, Không đ¬ược làm thay đổi sơ đồ l¬ưới điện làm ảnh h¬ưởng đến điều kiện làm việc của đơn vị công tác.
Câu 18: Ng¬ười đ¬ược quyền cho phép làm việc trong các tr¬ường hợp công tác ở l¬ưới điện đư¬ợc quy định như¬ sau:
a, Công tác ở trạm biến áp có ngư¬ời trực do trạm tr¬ưởng làm Ngư¬ời cho phép; (trực chính vận hành)
b, Trư¬ờng hợp làm việc ở lư¬ới điện do 1 đơn vị khác quản lý vận hành thì Ng¬ười cho phép là nhân viên của đơn vị quản lý vận hành đó cử ra;
Công tác ở l¬ưới điện không có ng¬ười trực (Trạm biến áp, đ¬ường dây điện cao, hạ áp trên không, đ¬ường cáp điện ngầm...) do đơn vị quản lý vận hành trực tiếp làm:
c, Ng¬ười lãnh đạo công việc hoặc Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp đ¬ợc kiêm nhiệm chức danh Người cho phép. Th¬ường thì Người lãnh đạo công việc giữ vai trò cho phép làm việc, chỉ khi thật cần thiết mới giao cho Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp đảm nhiệm nh¬ưng phải có sự trao đổi, thống nhất giữa hai người này;
d, Đơn vị công tác có thể cử một ngư¬ời trong đơn vị có bậc an toàn điện từ 4/5 trở lên làm Ng¬ười cho phép riêng, không cần phải kiêm nhiệm; (ngư¬ời cho phép phải đ¬ược công nhận chức danh này và đư¬ợc phép kiêm nhiệm)
Tr¬ường hợp đơn vị công tác làm việc ở lư¬ới điện liên quan đến nhiều đơn vị quản lý vận hành thì việc cử Ng¬ười cho phép như¬ sau:
e, Ngư¬ời cho phép là ng¬ười của một đơn vị quản lý vận hành đại diện cho các đơn vị quản lý vận hành khác;
f, Đơn vị công tác làm việc trực tiếp trên thiết bị (đư¬ờng dây) của đơn vị nào thì đơn vị đó làm đại diện các đơn vị liên quan khác để cử Ng¬ười cho phép;
g, Đơn vị công tác làm việc trên các thiết bị, đ¬ường dây của nhiều đơn vị quản lý vận hành thì 1 đơn vị bất kỳ trong số các đơn vị quản lý vận hành đó đ¬ược đứng ra đại diện để cử Ng¬ười cho phép; (phải tuân thủ nguyên tắc về trực tiếp vận hành và cấp điện áp làm việc)
h, Tr¬ường hợp không cử đ¬ược đơn vị đại diện để cho phép làm việc thì Điều độ Điện lực phải đảm nhiệm vai trò này. (không có tr¬ường hợp này)
Câu 19: "Ng¬ười cho phép" có trách nhiệm và quyền hạn về an toàn như¬ sau:
Trách nhiệm về an toàn:
a, Chịu trách nhiệm về chuẩn bị chỗ làm việc cho đơn vị công tác;
b, Thực hiện đầy đủ các thủ tục cho phép vào làm việc, tiếp nhận nơi làm việc khi kết thúc;
c, Chịu trách nhiệm về số l¬ượng, chất l¬ượng dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng cho công việc; (ng¬ười chỉ huy trực tiếp)
d, Chịu trách nhiệm về số lư¬ợng, trình độ tay nghề và trình độ an toàn của nhân viên đơn vị công tác; (ng¬ười cấp phiếu công tác)
e, Chịu trách nhiệm về khôi phục vận hành an toàn khi kết thúc công tác;
Quyền hạn về an toàn:
f, Không làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc nếu phát hiện trong đơn vị công tác có ng¬ười không đúng với danh sách ghi trong phiếu công tác;
g, Yêu cầu Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp thực hiện việc cắt điện, làm tiếp đất di động, treo biển báo, làm rào chắn (nếu cần) trư¬ớc khi bàn giao nơi làm việc; (không đư¬ợc phép làm việc này)
h, Yêu cầu Ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải thu dọn toàn bộ vật tự, dụng cụ, các biện pháp an toàn tự làm thêm, vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra quân số tr¬ước khi tiến hành tháo gỡ các biện pháp kỹ thuật an toàn để khôi phục vận hành.
Câu 20: Để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác tại hiện tr¬ờng, "Ng¬ười cho phép" phải thực hiện những công việc sau đây:
a, Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cần thiết, thích hợp với đặc điểm công việc và nơi làm việc;
b, Kiểm tra các trang bị an toàn và dụng cụ đồ nghề của đơn vị công tác xem có phù hợp với công việc không; (không thuộc nhiệm vụ)
c, Khi làm xong các biện pháp an toàn thì chỉ cho đơn vị nơi làm việc, những phần còn mang điện và chứng minh không còn điện ở phần đã cắt điện và nối đất;
d, Kiểm tra số l¬ượng và bậc an toàn của nhân viên đơn vị công tác như¬ đã ghi trong phiếu công tác;
e, Sau khi ký phiếu cho phép đơn vị công tác vào làm việc thì giữ 1 bản và để vào cặp phiếu đang làm việc để theo dõi và ghi vào sổ nhật ký vận hành;
f, Tr¬ường hợp xử lý sự cố hoặc theo yêu cầu cấp bách của lãnh đạo Điện lực thì nhân viên vận hành đ¬ược phép đóng điện nếu biết chắc chắn trên thiết bị không có ngư¬ời làm việc mà không cần bất cứ điều kiện nào; (thu biển báo, rào chắn tạm thời, đặt lại biển báo, rào chắn cố định, cử ngư¬ời gác tr¬ước khi đơn vị công tác trở lại làm việc)
g, Khi đơn vị công tác nghỉ giải lao, để hạn chế thời gian mất điện cho phép nhân viên vận hành tự đóng lại điện cho đến khi đơn vị công tác trở lại làm việc; (không được làm thay đổi sơ đồ)
h, Khi nhận đ¬ược thông báo của Ng¬ười chỉ huy trực tiếp đã kết thúc công việc thì cùng ký vào phần kết thúc công việc của phiếu công tác để đóng điện; (phải kiểm tra hiện tr¬ường)
i, Nếu Ngư¬ời cho phép không có mặt ở hiện trư¬ờng thì giao lại cho Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp làm thủ tục khôi phục lại vận hành; (không đ¬ược phép)
k, Nếu trên thiết bị có nhiều đơn vị công tác thì chỉ sau khi đã khoá tất cả các phiếu công tác mới đư¬ợc đóng điện.
Câu 21: "Ngư¬ời giám sát an toàn điện" có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn về an toàn như¬ sau:
Chức năng, nhiệm vụ:
a, Giám sát không để xảy ra tai nạn về điện đối với đơn vị công tác;
b, Phải hiểu rõ nội dung công việc của đơn vị công tác, nắm chắc sơ đồ l¬ưới điện và các biện pháp bảo đảm an toàn về điện tại nơi làm việc;
c, Tiếp nhận nơi làm việc từ Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp, (ng¬ười cho phép) kiểm tra các biện pháp an toàn đã thực hiện, tiếp nhận các cảnh báo chỉ dẫn của Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp để nhắc nhở đơn vị công tác trong quá trình thực hiện công việc;
d, Kiểm tra các biện pháp an toàn do đơn vị công tác làm thêm, sau khi thấy hiện tr¬ường làm việc bảo đảm an toàn thì cùng với Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp ký phiếu cho phép ngư¬ời vào vị trí làm việc;
e, Thỉnh thoảng (liên tục) có mặt tại nơi làm việc để nhắc nhở nhân viên đơn vị công tác chỉ đ¬ược làm việc trong phạm vi cho phép, không được tự ý di chuyển, tháo dỡ tiếp đất di động, biển báo, rào chắn;
Quyền hạn về an toàn:
f, Kiến nghị với Ngư¬ời lãnh đạo công việc (ng¬ười cho phép) không cho đơn vị công tác thực hiện công việc nếu họ sử dụng các trang bị an toàn điện không bảo đảm yêu cầu theo quy định của quy trình kỹ thuật an toàn điện;
g, Buộc Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác phải chấp hành sự chỉ dẫn bảo đảm an toàn về điện của mình tại nơi làm việc;
h, Đình chỉ công việc của đơn vị công tác nếu phát hiện có bất cứ vi phạm gì khi thực hiện công việc. (vi phạm về an toàn điện)
Câu 22: Quy trình kỹ thuật an toàn điện quy định những loại công việc phải cấp phiếu công tác nh¬ư sau:
a, Sửa chữa và tháo lắp đ¬ường cáp ngầm cao áp, đư¬ờng dây nổi hoặc đấu chuyển từ các nhánh dây mới xây dựng vào đ¬ường dây trục của l¬ưới;
b, Những thao tác đóng, cắt, xử lý sự cố do trư¬ởng ca điều độ ra lệnh; (không cần)
c, Sửa chữa, di chuyển, tháo lắp, hiệu chỉnh, thử nghiệm các thiết bị điện trên l¬ưới điện như¬: động cơ, máy biến áp, máy cắt, cầu dao, thiết bị chống sét, tụ điện, thanh cái, rơ le bảo vệ...trừ tr¬ường hợp có quy định riêng;
d, Những công việc làm ở xa nơi có điện; (không cần)
e, Những công việc đơn giản, có khối lư¬ợng ít, thời gian ngắn do nhân viên vận hành trực tiếp làm hoặc nhân viên khác làm dư¬ới sự giám sát của nhân viên vận hành; (không cần)
f, Làm việc trực tiếp với lư¬ới điện đang mang điện hạ áp hoặc làm việc gần các thiết bị đang mang điện cao áp với khoảng cách cho phép;
g, Kiểm tra định kỳ ngày, đêm đ¬ường dây; (không cần)
h, Chặt cây trong hành lang an toàn l¬ới điện cao áp.
Câu 23: Cấp phiếu công tác phải thực hiện những quy định sau:
a, Phiếu công tác phải theo mẫu thống nhất của Tổng Công ty Điện lực Việt nam;
b, Phiếu phải viết rõ ràng, dễ hiểu, không đư¬ợc tẩy xoá và không đư¬ợc viết bằng bút chì;
c, Nếu ng¬ười chỉ huy trực tiếp đảm nhiệm nhiều công việc cùng một lúc thì phải cấp cho họ đủ số phiếu tư¬ơng ứng; (không đ¬ược đảm nhiệm nhiều công việc một lúc)
d, Phiếu công tác phải có 2 bản, 1 bản giao cho ngư¬ời chỉ huy trực tiếp và ngư¬ời lãnh đạo công việc giữ 1 bản; (ngư¬ời cho phép)
e, Ng¬ười cấp phiếu công tác làm việc ở l¬ưới điện cao áp phải có bậc AT 5/5, đư¬ợc huấn luyện về thủ tục cấp phiếu, nắm chắc lư¬ới điện và đ¬ược Giám đốc Điện lực cho phép;
f, Thời gian có hiệu lực của phiếu không đ¬ược quá 01 tháng (15 ngày) tính từ ngày cấp phiếu;
g, Đơn vị quản lý vận hành cấp phiếu công tác cho đơn vị công tác làm việc trên l¬ưới điện của mình; (do đơn vị công tác cấp)
h, Trong tr¬ường hợp cần thiết (ví dụ: sự cố) cho phép ng¬ười cấp phiếu uỷ nhiệm cho ngư¬ời lãnh đạo công việc hoặc người chỉ huy trực tiếp cấp phiếu; (không đư¬ợc uỷ nhiệm)
i, Khi nhiều đơn vị cùng công tác trên l¬ưới điện, mỗi đơn vị có ngư¬ời chỉ huy riêng, nh¬ưng có chung một ng¬ười lãnh đạo công việc thì chỉ cần cấp 1 phiếu công tác; (mỗi đơn vị công tác đ¬ược cấp một PCT riêng)
k, Khi cần mở rộng phạm vi làm việc thì ng¬ười lãnh đạo công việc tự quyết định và ghi thêm công việc làm mới vào phiếu công tác (cấp PCT mới).
Câu 24: Giám sát an toàn trong khi làm việc đ¬ược thực hiện theo quy định sau:
a, Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm giám sát mọi ng¬ười làm việc theo các quy định về an toàn;
b, Nếu ng¬ười chỉ huy trực tiếp không thể giám sát đ¬ược mọi ng¬ười thì phải phân công thêm ng¬ười giám sát nh¬ng phải chịu trách nhiệm;
c, Ng¬ười cho phép làm việc cũng phải tham gia giám sát bảo đảm an toàn cho đơn vị công tác; (không cần)
d, Ngư¬ời lãnh đạo công việc phải luôn có mặt tại nơi làm việc để giám sát. Nếu cần vắng mặt thì cử ng¬ười đủ điều kiện giám sát thay mình và giao phiếu công tác cho ngư¬ời đó, nếu không có ng¬ười thay thế phải rút mọi ngư¬ời ra khỏi nơi làm việc; (thỉnh thoảng đi kiểm tra...)
e, Ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải định kỳ đi kiểm tra việc chấp hành quy trình KTAT của mọi ngư¬ời trong đơn vị công tác; (phải th¬ường xuyên giám sát)
f, Ng¬ười chỉ huy trực tiếp cũng có thể tham gia làm việc nh¬ng phải coi việc giám sát an toàn là nhiệm vụ chính;
g, Nếu trong đơn vị công tác có an toàn viên thì giao toàn bộ việc giám sát cho người đó; (trách nhiệm giám sát là của người chỉ huy trực tiếp)
h, "Ngư¬ời giám sát an toàn điện" đối với đơn vị công tác có trách nhiệm giám sát thực hiện tất cả các biện pháp an toàn liên quan đến công việc của đơn vị công tác đó; (chỉ giám sát về an toàn điện)
Câu 25: Nếu công việc cần nghỉ giải lao thì phải thực hiện theo thủ tục sau đây:
a, Đối với công việc có cắt điện từng phần hoặc không cắt điện, phải rút hết đơn vị công tác ra khỏi nơi làm viêc, các biện pháp an toàn vẫn để nguyên;
b, Hết giờ nghỉ giải lao, cho phép mọi ng¬ười đ¬ợc tự động trở lại đúng vị trí làm việc của mình như¬ đã đ¬ược phân công; (ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra lại các biện pháp an toàn trư¬ớc khi cho nhân viên trở lại làm việc)
c, Khi mọi ng¬ười đã trở lại vị trí làm việc thì Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra lại các biện pháp an toàn xem có còn nguyên vẹn hay không; (ngư¬ời chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra lại các biện pháp an toàn tr¬ước khi cho nhân viên trở lại làm việc)
d, Khi Ng¬ười chỉ huy trực tiếp chư¬a làm thủ tục khoá phiếu công tác thì nhân viên vận hành không đ¬ược thao tác thiết bị làm thay đổi sơ đồ gây ảnh h¬ưởng đến điều kiện làm việc;
e, Tr¬ường hợp xử lý sự cố hoặc thực hiện yêu cầu cấp bách của lãnh đạo Điện lực khôi phục lại vận hành thì nhân viên vận hành đư¬ợc phép đóng điện nếu biết chắc chắn trên thiết bị không có ngư¬ời làm việc, không cần chờ khoá phiếu;
f, Để đóng điện khẩn cấp trong tr¬ường hợp nêu ở điểm "e" trên đây, nhân viên vận hành phải tháo gỡ các nối đất, còn rào chắn tạm thời và biển báo vẫn để nguyên; (thu dọn các rào chắn, biển báo tạm thời, đặt lại biển báo, rào chắn cố định)
g, Sau khi đóng điện khẩn cấp thì nhân viên vận hành phải cử ng¬ười th¬ờng trực tại khu vực làm việc để báo cho đơn vị công tác biết thiết bị đã đ¬ược đóng điện, không đư¬ợc phép làm việc trên đó nữa;
h, Sau khi nghỉ giải lao, để trở lại làm việc phải có mặt Ngư¬ời cho phép cùng với Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp làm thủ tục cho phép vào làm việc. (không càn phải có mặt ngư¬ời cho phép)
Câu 26: Thủ tục kết thúc công việc, khoá phiếu trao trả nơi làm việc và đóng điện nh¬ư sau:
a, Khi kết thúc toàn bộ công việc phải thu dọn, vệ sinh chỗ làm việc và ngư¬ời lãnh đạo công việc phải xem xét lại;
b, Sau khi ngư¬ời lãnh đạo công việc kiểm tra không còn vấn đề gì thì đơn vị công tác phải rút hết các biện pháp an toàn tự làm thêm rồi làm thủ tục khoá phiếu;
c, Nếu kiểm tra chất l¬ợng phát hiện có thiếu sót cần sửa chữa lại ngay thì ng¬ười lãnh đạo công việc cho nhân viên của đơn vị thực hiện như¬ công việc vẫn đang tiến hành; (làm thủ tục cho phép vào làm việc)
d, Công việc sửa chữa bổ sung thiếu sót phát hiện đư¬ợc không cần cấp thêm phiếu công tác mới nh¬ưng phải ghi vào phiếu thời gian bắt đầu và kết thúc việc làm thêm;
e, Khi đã có lệnh tháo tiếp đất, cấm mọi ng¬ười tự ý vào khu vực làm việc tiếp xúc với thiết bị để làm bất cứ việc gì;
f, Bàn giao phải tiến hành trực tiếp giữa đơn vị công tác và đơn vị quản lý vận hành. Ng¬ười lãnh đạo công việc, ngư¬ời chỉ huy trực tiếp và ng¬ười cho phép ký vào phần kết thúc công tác và khoá phiếu;
g, Việc thao tác đóng điện vào thiết bị đ¬ược thực hiện sau khi đã khoá phiếu công tác. Sau khi đóng điện an toàn thì cất biển báo, rào chắn tạm thời, đặt lại rào chắn cố định; (thực hiên các việc trên tr¬ước khi đóng điện)
h, Nếu trên thiết bị đóng điện có nhiều đơn vị công tác thì chỉ sau khi đã khoá tất cả các phiếu công tác mới đư¬ợc đóng điện.
Câu 27: Quy trình KTAT điện quy định ng¬ười đư¬ợc phép làm việc trên cao phải có đầy đủ những điều kiện sau đây:
a, Đư¬ợc đào tạo nghề điện và phải có bậc 2 nghề nghiệp trở lên; (không bắt buộc)
b, Đã đ¬ược huấn luyện về an toàn và sát hạch đạt yêu cầu;
c, Ng¬ười làm việc trên cao từ 3 m trở lên phải có đầy đủ sức khoẻ, không bị các bệnh yếu tim, đau thần kinh, động kinh...Có giấy chứng nhận của cơ quan y tế;
d, Công nhân hợp đồng, tạm tuyển không đ¬ược làm việc trên cao mặc dù họ hiểu biết về chuyên môn và quy trình kỹ thuật an toàn điện; (đư¬ợc phép)
e, Không có biểu hiện đã uống r¬ợu, bia trư¬ớc khi làm việc và không đư¬ợc sử dụng những chất này trong lúc làm việc;
f, Ngư¬ời làm việc trên cột cao từ 50 m trở lên thì trư¬ớc khi làm việc phải khám lại sức khoẻ;
g, Phải đảm bảo sức khoẻ đồng thời có thể lực thật tốt; (có đầy đủ sức khoẻ và chứng nhận của cơ quan y tế)
h, Không đ¬ợc quá 55 tuổi. (không quy định)
Câu 28: Để bảo đảm an toàn cho ng¬ười làm việc trên cao phải áp dụng các biện pháp tổ chức sau đây:
a, Bất cứ công việc gì khi làm việc trên cao cũng phải có phiếu công tác; (chỉ những công việc có liên quan đến l¬ưới điện)
b, Nhóm tr¬ưởng, tổ tr¬ưởng, đội trư¬ởng, chi nhánh trư¬ởng chịu trách nhiệm kiểm tra đầy đủ các biện pháp an toàn tr¬ước khi cho công nhân làm việc, đồng thời nhắc nhở các biện pháp phòng ngừa tai nạn và những nguy hiểm khác;
c, Nếu có một hay nhiều ngư¬ời có hành động vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn thì người có trách nhiệm về an toàn có quyền đình chỉ hẳn công việc, không cần báo cáo cấp trên; (phải báo cáo)
d, Khi có 2 ng¬ười làm việc trở lên, nhất thiết phải cử nhóm tr¬ưởng. Khi làm việc ở những chỗ có đông ng¬ười, xe cộ và tàu thuyền qua lại phải có biện pháp để ngăn ngư¬ời, ph¬ương tiện vào khu vực làm việc;
e, Ng¬ười làm việc trên cao phải chấp hành mọi mệnh lệnh của ngư¬ời chỉ huy trực tiếp, bất kể mệnh đó đúng hoặc chư¬a đúng; (nếu mệnh lệnh không đúng có quyền không thực hiện)
f, Nếu biện pháp an toàn do ngư¬ời phụ trách đề ra ch¬ưa cụ thể, ch¬ưa đúng với quy trình kỹ thuật an toàn thì ngư¬ời làm việc phải tự áp dụng các biện pháp mình cho là đúng để làm việc; (phải yêu cầu người phụ trách giải thích rõ)
g, Nghiêm cấm uống r¬ượu, bia khi làm việc trên cao;
h, Đối với công nhân tạm tuyển, hợp đồng theo thời vụ và học sinh nếu đ¬ược huấn luyện và sát hạch quy trình kỹ thuật an toàn đạt yêu cầu thì đư¬ợc phép làm việc trên cao cả ở nơi có điện. (không đ¬ược làm ở nơi có điện)
Câu 29: Ngư¬ời làm việc trên cao phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn nh¬ư sau:
a, Sử dụng đúng và đủ trang phục BHLĐ được cấp phát, đeo dây an toàn, mùa rét mặc đủ ấm;
b, Làm việc trên cao từ 3m trở lên phải đeo dây an toàn, nếu thời gian làm việc rất ngắn thì không cần đeo nh¬ưng phải chọn tư¬ thế đứng hoặc ngồi thật chắc chắn; (phải đeo dây an toàn kể cả thời gian làm việc ngắn)
c, Khi trèo nên cột, lên thang phải từ từ, chắc chắn, tập trung tư¬ t¬ưởng, cấm vừa trèo vừa nói chuyện, nhìn đi chỗ khác;
d, Cấm làm việc trên cao khi có gió cấp 6, m¬ưa to nặng hạt và có giông sét;
e, Cột mới dựng xong có thể trèo lên tháo dây chằng theo lệnh của ng¬ười chỉ huy trực tiếp; (sau 24 giờ)
f, Khi mang dụng cụ vật nặng lên cao theo ngư¬ời phải tập trung t¬ư t¬ưởng, không đ¬ược mang nặng quá sức để tránh rơi hoặc ngã khi đang trèo; (không đư¬ợc mang theo ng¬ười)
g, Các dụng cụ nhẹ mang theo ngư¬ời phải đựng trong bao đựng chuyên dùng, cấm đút túi quần, túi áo và phải để vào những chỗ chắc chắn hoặc làm móc treo vào cột;
h, Nếu đứng trên thang để làm việc mà thang bảo đảm chắc chắn thì cho phép mắc dây đeo an toàn vào thang; (không đ¬ược mắc dây an toàn vào thang)
i, Không đ¬ược tung ném dụng cụ, vật liệu mà phải dùng dây thừng đư¬a lên, hạ xuống từ từ qua puly, ng¬ười ở dư¬ới phải đứng xa chân cột và giữ một đầu dây;
k, Khi làm việc trên cao cấm nói chuyện, đùa nghịch, cấm hút thuốc.
Câu 30: Khi công tác trong trạm biến áp cần phải nhớ những quy định tối thiểu sau đây:
a, Công nhân vào trạm làm việc nhất thiết phải có bậc an toàn 3/5 (2/5) và nhóm tr¬ưởng phải có bậc an toàn 4/5 ( 3/5) trở lên;
b, Những ngư¬ời vào trạm tham quan, nghiên cứu phải do công nhân quản lý vận hành hướng dẫn; (tr¬ưởng, phó đơn vị hoặc kỹ thuật viên hư¬ớng dẫn)
c, Ngư¬ời không nhiệm vụ cấm vào trạm. Vào làm việc, tham quan đều phải tôn trọng nội quy trạm, những ngư¬ời vào lần đầu phải đ¬ược hư¬ớng dẫn tỷ mỷ;
d, Vào trạm công tác như¬ sửa chữa thiết bị, rơ le, đồng hồ nhất thiết phải có 2 ng¬ười và chỉ đ¬ược làm việc trong phạm vi cho phép;
e, Khi có mang vác, vận chuyển vật liệu, thiết bị cồng kềnh trong trạm phải chú ý đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các cấp điện áp theo quy định; (không đư¬ợc mang vác, vận chuyển thiết bị công kềnh trong trạm khi đang có điện)
f, Mỗi lần vào trạm công tác đều phải ghi sổ nhật ký vận hành trạm những công việc đã làm, quy định này không áp dụng cho tr¬¬¬¬¬¬¬¬¬ưởng, phó chi nhánh hay cấp trên; (bất cứ ai)
g, Chìa khoá trạm có thể làm nhiều cái giao cho nhiều ng¬ười giữ để tiện cho sử dụng; (phải quản lý chìa khoá trạm theo quy định)
h, Khi rời khỏi trạm phải khoá cửa và kiểm tra đảm bảo đã khoá chắc chắn;
i, Khi thiết bị sự cố phải đứng cách xa thiết bị đó 10 (5) m nếu đặt trong nhà, 5 (10) m nếu đặt ngoài trời và chỉ đến gần khi biết chắc chắn thiết bị không còn điện nữa;
k, Khi sắp có giông sét phải ngừng mọi công việc đang làm trong trạm, ngoài trời và trên các cầu dao vào của đ¬ường dây nổi đấu vào trạm xây.
Câu 31: Kiểm tra vận hành thiết bị phải thực hiện các quy định sau:
a, Ng¬ười làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị mang điện hạ áp phải có bậc an toàn từ 2/5 (3/5) trở lên;
b, Ngư¬ời đư¬ợc đi kiểm tra hoặc ghi chữ đồng hồ đếm điện một mình không đ¬ược v¬ượt qua rào chắn hoặc tự ý sửa chữa thiết bị;
c, Nếu cần thiết phải mở cửa l¬ưới để kiểm tra thì ng¬ười đứng ngoài giám sát phải có bậc an toàn từ 3/5 (4/5) trở lên, ng¬ười vào kiểm tra phải có bậc an toàn từ 2/5 (3/5) trở lên;
d, Ngư¬ời chui qua cửa l¬ưới vào kiểm tra phải quan sát kỹ tới phần mang điện để bảo đảm khoảng cách an toàn;
e, Khi kiểm tra có thể dùng tay sờ vào vỏ thiết bị để xem độ phát nóng hoặc lay thử các thiết bị hạ áp như¬ rơ le, đồng hồ, các đầu đấu dây để xem độ chắc chắn của chúng; (cấm)
f, Các nhân viên công tác trong trạm biến áp nhớ kỹ rằng: những thiết bị đang vận hành bị mất điện hoặc đã cắt điện nh¬ưng ch¬a tiếp đất hoặc thiết bị dự phòng đặt trong trạm đều có thể làm việc trên đó nếu đ¬ược nhân viên vận hành cho phép; (cấm)
g, Khi có giông sét vẫn có thể kiểm tra trạm biến áp ngoài trời; (phải dừng việc kiểm tra)
h, Khi kiểm tra phát hiện nguy cơ đe doạ sự cố phải báo cáo ngay cấp trên để xử lý kịp thời.
Câu 32: Khi điều khiển cầu dao cao áp phải thực hiện các quy định sau đây:
a, Do 2 ng¬ười thực hiện theo 1 phiếu thao tác có chữ ký của ng¬ười đã đ¬ược giám đốc Điện lực uỷ nhiệm. Phiếu phải ghi rõ trình tự thao tác và các chú ý về KTAT;
b, Tr¬ước khi đi thao tác phải đọc kỹ phiếu để phản ánh những điều ch¬ưa rõ với ng¬ười ra lệnh, kiểm tra các điều kiện an toàn;
c, Đến nơi thao tác phải kiểm tra tên trên cầu dao có đúng với tên ghi trong phiếu không, nếu không đúng thì phải sửa lại phiếu cho đúng thực tế tr¬ước khi thao tác; (báo cáo lại ng¬ười ra lệnh)
d, Trong vận hành bình th¬ường, đối với thao tác đơn giản (ví dụ chỉ có 1 động tác) thì nhân viên vận hành có thể thao tác một mình theo lệnh của tr¬ưởng ca điều độ mà không cần phiếu thao tác cũng như¬ ngư¬ời giám sát; (mọi thao tác phải có hai ng¬ười thực hiện)
e, Đối với lư¬ới điện có cấp điện áp từ 1 kV trở lên, dụng cụ an toàn để thao tác phải có: Sào cách điện, găng cách điện, ủng cách điện, các dụng cụ đó phải có điện áp phù hợp và trong thời hạn sử dụng;
f, Cấm thao tác ngoài trời khi có m¬ưa to n¬ước chảy thành dòng trên dụng cụ an toàn;
g, Đối với thao tác ở đ¬ường dây không có điện cũng không đư¬ợc thực hiện khi có mư¬a to, giông sét; (đ¬ược thực hiện)
h, Ng¬ười thao tác có bậc an toàn từ 4/5 (3/5) và ngư¬ời giám sát có bậc an toàn từ 3/5 (4/5) trở lên.
Câu 33: Khi công việc đòi hỏi phải cắt điện hoàn toàn trong trạm thì đơn vị công tác phải có đủ những điều kiện sau:
a, Có phiếu công tác;
b, Có phiếu thao tác;
c, Chuẩn bị đủ số lư¬ợng dây tiếp đất đặt tại má ngoài những cầu dao điện cao áp dẫn điện đến và đi;
d, Phải có biện pháp cụ thể để tránh nhầm lẫn giữa phần đã cắt điện và phần đang mang điện ở nơi sẽ làm việc; (cắt điện từng phần)
e, Tất cả mọi ng¬ười trong đơn vị công tác phải có trình độ an toàn từ bậc 3/5 trở lên; (không cần)
f, Phải có biện pháp bảo đảm khoảng cách an toàn đến các thiết bị theo quy định; (cắt điện từng phần hoặc không cắt điện)
g, Chuẩn bị đủ số biển báo an toàn cần thiết;
h, Phải làm các rào chắn cần thiết xung quanh thiết bị sẽ tiến hành công việc.(cắt điện từng phần hoặc không cắt điện)
Câu 34: Tr¬ường hợp chỉ cần cắt điện cao áp từng phần để làm việc thì đơn vị công tác phải lư¬u ý những vấn đề sau đây:
a, Đơn vị công tác phải toàn những ngư¬ời có trình độ an toàn từ bậc 4/5 trở lên; (không bắt buộc)
b, Ng¬ười chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác phải có thâm niên làm việc ít nhất là 5 năm ở những thiết bị cao áp đó; (không bắt buộc)
c, Phải hiểu cặn kẽ nội dung công tác đã ghi sẵn trong phiếu công tác và phiếu thao tác;
d, Phải có biện pháp cụ thể để tránh nhầm lẫn ở nơi sẽ làm việc;
e, Phải có an toàn vệ sinh viên liên tục giám sát; (không cần)
f, Không đ¬ược tự ý thay đổi nội dung phiếu công tác;
g, Phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với thiết bị bên cạnh đang mang điện hoặc có những rào chắn cần thiết;
h, Phải có đủ biển báo, bút thử điện và tiếp đất cần thiết.
Câu 35: Những công việc cho phép mở cửa lư¬ới an toàn khi thiết bị đang mang điện là:
a, Lấy mẫu dầu máy biến áp (chú ý kiểm tra tiếp địa vỏ máy tr¬ước);
b, Tháo tiếp địa của vỏ thiết bị; (không đ¬ược phép)
c, Tiến hành lọc dầu ở những máy biến áp lớn đang vận hành;
d, Sờ vào vỏ thiết bị để kiểm tra độ phát nóng của chúng; (không đ¬ược phép)
e, Lau chùi sứ cách điện 110kV bằng chổi chuyên dùng (chổi phải qua thí nghiệm đủ tiêu chuẩn và bảo quản tốt mới đ¬ược sử dụng); (không đ¬ược phép)
f, Kiểm tra nhiệt độ ở đầu mối nối, hàm cầu dao bằng nến gắn trên sào cách điện;
g, Lau chùi sứ cách điện máy cắt đang vận hành bằng chổi chuyên dùng; (không đ¬ược phép)
h, Đo dòng điện bằng Ampe kìm, kiểm tra điện bằng đèn nê-ông;
i, Kiểm tra độ rung của thanh cái bằng sào thao tác;
k, Lau chùi vỏ thiết bị bằng giẻ sạch. (không đ¬ược phép)
Câu 36: Khi làm công việc cho phép không tiếp đất, đơn vị công tác phải nắm chắc những vấn đề sau đây:
a, Những việc làm có cắt điện như¬ng không tiếp đất chia làm 2 loại chính là: công việc tạm thời phải gỡ tiếp đất và công việc cho phép không cần đặt tiếp đất di động;
b, Khi làm những công việc cho phép không tiếp đất thì ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải có bậc an toàn từ 3/5 (4/5) trở lên;
c, Những công việc có cắt điện nh¬ưng phải gỡ dây tiếp đất để công tác gồm có: Xử lý các tiếp xúc ở đầu sứ của thiết bị; sửa chữa các cầu dao cách ly của trạm; sửa chữa truyền động của máy cắt, cầu dao; (không đ¬ược phép làm các công việc này)
d, Nhân viên vận hành thiết bị có thể uỷ nhiệm việc tháo dây tiếp đất đã đ¬ược ghi cụ thể trong phiếu công tác cho ng¬ười chỉ huy trực tiếp của đơn vị công tác thực hiện;
e, Những thiết bị cắt điện để công tác nh¬ng cho phép không cần tiếp đất nếu thoả mãn 2 (3) yêu cầu sau: Thứ nhất, thiết bị có cấu trúc hình khối gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng; thứ hai, có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện bằng cầu dao mà đứng tại chỗ nhìn thấy rõ; (thứ ba, chắc chắn trên thiết bị không có điện cảm ứng)
f, Những thiết bị cắt điện để công tác nhưng không cần tiếp đất chỉ cho phép thực hiện với điện áp 110 (35) kV trở xuống;
g, Nghiêm cấm làm việc ở các đoạn cáp ngầm hay dây dẫn nổi không làm tiếp đất tr¬ước;
h, Làm việc với thiết bị có cắt điện như¬ng cho phép không tiếp đất phải có phiếu công tác.
Câu 37: Quy trình kỹ thuật an toàn điện quy định đối với công việc làm cho phép không nối đất nh¬ư sau:
a, Khi cần đo điện trở nối đất của hệ thống trạm thì tháo nối đất ra khỏi vỏ thiết bị mà không cần cắt điện. Khi tháo phải dùng găng tay cách điện; (phải cắt điện)
b, Khi cần củng cố lại tiếp đất của thiết bị hoặc của cả hệ thống trạm cho phép gỡ dây tiếp đất của thiết bị nh¬ưng phải cắt điện;
c, Làm các công việc cần gỡ dây tiếp đất của thiết bị phải có phiếu công tác, người chỉ huy trực tiếp có trình độ an toàn ít nhất là bậc 4/5 trở lên;
d, Công việc tháo dây tiếp đất tạm thời để công tác phải do nhân viên vận hành trực tiếp làm, không đ¬ược uỷ quyền cho đơn vị công tác; (đư¬ợc uỷ quyền)
e, Không cho phép lau chùi vỏ thiết bị mặc dù thiết bị đã đ¬ược cắt điện do vỏ thiết bị không còn tiếp đất; (đ¬ược làm)
f, Không cần tiếp đất thiết bị điện khi công tác trên đó nếu thoả mãn đủ cả 2 (3) điều kiện sau: Một là, thiết bị có cấu trúc hình khối gọn, quan sát dễ dàng. Hai là, có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện bằng cầu dao; (thứ ba, chắc chắn trên thiết bị không có điện cảm ứng)
g, Đối với mọi cấp điện áp, thiết bị đã cắt điện mà thoả mãn các điều kiện không cần tiếp đất đều đ¬ược phép làm việc; (với điện áp từ 35 kV trở xuống)
h, Nghiêm cấm làm việc ở các đoạn cáp ngầm hay dây dẫn nổi nếu không làm tiếp đất.
Câu 38: Khi làm việc trên máy cắt điện có bộ điều khiển từ xa phải thực hiện những biện pháp an toàn sau:
a, Phải có phiếu công tác và lệnh cho phép tách máy cắt khỏi vận hành;
b, Phải cắt các dao cách ly hai phía máy cắt;
c, Không cần gỡ cầu chì mạch điều khiển máy cắt; (phải gỡ cầu chì mạch thao tác)
d, Nhân viên vận hành chỉ cần cắt điện máy cắt bằng khoá điều khiển rồi bàn giao cho đơn vị công tác; (phải cắt các dao cách ly)
e, Treo biển: "Cấm đóng điện có ngư¬ời đang làm việc" vào khoá điều khiển máy cắt;
f, Phải làm rào chắn để ngăn không cho ai lại gần máy cắt đang có ngư¬ời làm việc; (không cần)
g, Đối với máy cắt đang vận hành, cho phép dùng chổi lông gà gắn trên sào cách điện có điện áp tư¬ơng ứng (sào đủ tiêu chuẩn sử dụng) để lau chùi sứ; (cấm)
h, Cho phép ngư¬ời chỉ huy trực tiếp tự lắp cầu chì mạch điều khiển để thử, điều chỉnh máy mà không cần ý kiến của nhân viên vận hành. (không cho phép)
Câu 39: Khi làm việc với tụ điện phải bảo đảm các biện pháp an toàn sau đây:
a, Đóng và cắt tụ điện cao áp phải do 1 (2) nhân viên có bậc an toàn điện từ 4/5 trở lên thực hiện; (theo quy định về bậc an toàn khi thao tác)
b, Có thể dùng cầu dao cách ly th¬ường để đóng và cắt tụ điện cao áp; (cấm)
c, Cấm lấy mẫu dầu khi tụ điện đang vận hành;
d, Khi máy cắt bảo vệ bộ tụ điện làm việc hoặc cầu chì bảo vệ tụ cháy thì cho phép đóng thử lại máy cắt hoặc thay dây chảy rồi đóng lại 1 lần; (chỉ được phép đóng lại (sau khi đã tìm đ¬ược nguyên nhân và sửa chữa)
e, Trường hợp cắt tụ điện để sửa chữa nhất thiết phải phóng các tụ điện bằng thanh dẫn kim loại có tiết diện tối thiểu 25 mm2;
f, Làm phóng điện tụ sau khi cắt điện có thể dùng bộ tiếp đất di động cao thế hiện có (cần có điện trở hạn chế) của đơn vị để thực hiện;
g, Nếu tụ điện có bảo vệ riêng từng bình hoặc từng nhóm thì khi phóng điện phải phóng riêng từng bình hoặc từng nhóm;
h, Nếu hệ thống tụ điện đặt chung với trạm biến áp thì có thể đặt chung tụ điện với các thiết bị khác (phải đặt riêng và có tư¬ờng ngăn cách để tránh hoả hoạn).
Câu 40: Khi đi kiểm tra định kỳ đ¬ường dây phải thực hiện những biện pháp an toàn sau đây:
a, Phải có trang phục bảo hộ lao động đ¬ược cấp phát phù hợp;
b, Phải có phiếu công tác và phiếu kiểm tra đư¬ờng dây; (không cần PCT)
c, Phải có 2 ng¬ời và luôn xem đư¬ờng dây đang có điện. Kiểm tra tiến hành trên mặt đất, nếu cần thiết trèo lên cột để sửa chữa đư¬ờng dây thì phải đảm bảo khoảng cách an toàn quy định; (không đư¬ợc trèo lên cột để sửa chữa, khi cần sửa chữa phải có phiếu công tác)
d, Đi kiểm tra đư¬ờng dây phải chú ý đề phòng các nguy hiểm khác như¬ rắn cắn, đồi dốc trơn trư¬ợt, ao hồ...;
e, Khi kiểm tra đêm, nếu cần thiết cho phép trèo lên cột như¬ng phải chú ý đảm bảo khoảng cách an toàn với cấp điện áp của đ¬ường dây; (không đ¬ược trèo lên cột)
f, Ban đêm phải có đèn soi, đi cách đ¬ường dây 5m và trư¬ớc hư¬ớng gió thổi;
g, Nếu phát hiện cây chạm đư¬ờng dây thì phải chặt ngay để đảm bảo vận hành; (báo cáo đơn vị để cấp phiếu công tác)
h, Cho phép ngư¬ời có trình độ an toàn bậc V đ¬ược đi kiểm tra đ¬ường dây một mình. (phải luôn có hai ngư¬ời)
Câu 41: Khi tiến hành công tác ở đ¬ường dây cao, hạ áp phải thực hiện một số biện pháp an toàn chung sau đây:
a, Khi trèo lên cột phải biết sơ bộ sức bền của móng cột, cấm trèo lên cột vừa mới dựng nếu không được phép của ng¬ười phụ trách;
b, Trèo lên cột phải trèo về phía đặt tay xà, cho phép trèo lên cột và làm việc về phía góc trong của dây dẫn trên cột một trụ có sứ kim; (cấm)
c, Khi công tác trên chuỗi sứ, chỉ cho phép ng¬ười di chuyển dọc chuỗi sứ sau khi đã xem xét kỹ chuỗi sứ không có vết nứt ở đầu sứ hay các phụ kiện khác, các móc nối, khoá, chốt còn tốt và đủ;
d, Ng¬ười làm việc trên chuỗi sứ phải dùng dây an toàn phụ gài chặt vào chuỗi sứ; (cấm)
e, Trư¬ớc khi di chuyển trên xà bằng gỗ phải đeo dây an toàn chính và thêm dây an toàn phụ buộc vào đầu cột (dây an toàn phụ cũng phải thử nghiệm nh¬ư dây an toàn chính). Phải kiểm tra cột và xà trư¬ớc khi trèo lên làm việc;
f, Không cho phép làm việc trên đư¬ờng dây vào ban đêm cho dù đ¬ường dây đã đ¬¬ược cắt điện; (cho phép làm việc nh¬ư¬ng phải có đủ ánh sáng)
g, Chỉ cấm làm việc trên đ¬¬ường dây khi có gió từ cấp 6 trở lên và có m¬ư¬a nặng hạt, nước chảy thành dòng trên ng¬ười và thiết bị; (gió từ cấp 4 trở lên)
h, Mọi công tác ở đ¬ường dây cao áp phải có ít nhất hai ngư¬ời thực hiện, cấm một ngư¬ời làm bất cứ công việc gì ở đ¬ường dây. (những công việc ở chân cột nh¬ư dọn móng, kẻ biển...cho phép 1 ng¬ười làm)
Câu 42: Khi chặt cây dọc đư¬ờng dây phải tuân theo những quy định sau:
a, Người chặt cây không đòi hỏi phải đư¬ợc huấn luyện, công nhân điện đều đư¬ợc phép chặt cây; (phải được huấn luyện về cách chặt cây)
b, Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp có nhiệm vụ thông báo cho nhân viên biết về nguy hiểm khi trèo cây, khi cây và dây thừng tiếp xúc với dây điện;
c, Cho phép chặt cây khi có gió đến cấp 6. Để tránh cây đổ vào đ¬ường dây thì phải chặt cây ở phía đối diện với đư¬ờng dây; (cấm chặt cây khi có gió cấp 4 trở lên)
d, Khi chặt cây phải chặt cành mục, cây mục trư¬ớc, khi cây sắp đổ, cành sắp gãy phải báo cho ng¬ười xung quanh biết;
e, Khi chặt cây phải dùng dây thừng buộc chuôi dao vào cổ tay tránh rơi vào ng¬ười khác;
f, Khi trèo lên cây để phát cành thì phải chọn vị trí đứng hoặc ngồi thật chắc chắn để chặt, không cần dùng dây an toàn để khỏi v¬ớng; (phải mắc dây an toàn vào chỗ chắc chắn)
g, Khi chặt cây, chặt cành có khả năng rơi vào đ¬ường dây thì phải cắt điện. Nếu không thể cắt đ¬ược điện thì phải có biện pháp để hạ cành an toàn;
h, Chặt cây trong hành lang an toàn đ¬ường dây cao áp, nếu xét thấy cây thấp hơn dây dẫn không có khả năng đổ vào đ¬ường dây thì không cần phiếu công tác; (phải có PCT)
i, Khuyến khích việc dùng c¬ưa máy có sào cách điện để chặt tỉa cây trong quản lý vận hành;
k, Đối với những v¬ườn cây trồng thành hàng, để giảm thời gian chặt hạ cây cho phép cư¬a cây hàng loạt rồi cho cây nọ làm đổ cây kia. (cấm)
Câu 43: Khi công tác trên cột từ điểm cách dây dẫn d¬ưới cùng 2 m trở lên của đường dây đang vận hành phải bảo đảm các biện pháp an toàn sau đây:
a, đư¬ợc phép tiến hành ở đư¬ờng dây 1 mạch và 2 mạch có bố trí dây dẫn bất kỳ và phải thực hiện theo phiếu công tác;
b, Khoảng cách nằm ngang giữa tim cột và dây dẫn đối với điện áp 110 kV trở xuống không nhỏ hơn 1,5 mét; (mép cột)
c, Cấm tiến hành công việc khi có gió cấp 4 trở lên, khi trời âm u, có s¬ương mù, mư¬a và đêm tối;
d, Cho phép ng¬ười làm việc tiếp xúc với sứ cách điện như¬ng phải đeo găng tay cách điện; (cấm)
e, Dụng cụ mang theo không đ¬ược tới gần dây dẫn nhỏ hơn khoảng cách với từng cấp điện áp nh¬ư sau: 1,0 m (0,6 m) đối với điện áp đến 35 kV, 1,5 m (1,0 m) đối với điện áp đến 110 kV;
f, Những ngư¬ời đư¬ợc cử công tác phải đ¬ược đào tạo đặc biệt, qua thao diễn thực hành thông thạo trên đ¬ường dây đã cắt điện và đang mang điện, sau đó sát hạch đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận đ¬ược phép làm việc;
g, Ng¬ười chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác phải có bậc 4/5 an toàn trở lên và nhân viên đơn vị công tác phải có bậc 3/5 an toàn trở lên;
h, Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp đ¬ược phép giám sát không quá 5 (3) cột liền nhau.
Câu 44: Khi công tác trên đ¬ường dây cao áp đã cắt điện nhưng giao chéo hoặc nằm trong vùng ảnh hư¬ởng của đường dây cao áp khác đang vận hành phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Trư¬ớc khi tiến hành công việc, đơn vị công tác phải lập phư¬ơng án và biện pháp an toàn cụ thể;
b, Công việc phải thực hiện theo phiếu công tác;
c, Khi người làm việc có thể tránh được va chạm, đến gần bộ phận mang điện của đ¬ường dây đang có điện với khoảng cách nguy hiểm hoặc áp dụng các biện pháp an toàn phòng tránh khác thì không phải cắt điện đ¬ường dây có vùng ảnh h¬ởng với đ¬ường dây đư¬ợc sửa chữa;
d, Đối với công việc khi thực hiện có khả năng làm rơi hoặc trùng dây dẫn trong khoảng cột giao chéo với đư¬ờng dây cao áp đang vận hành ở phía dư¬ới, nếu có giàn giáo đỡ dây v¬ượt qua thì không cần cắt điện đư¬ờng dây phía d¬ới; (phải cắt điện)
e, Nếu có tháo hay lắp dây dẫn ở khoảng giao chéo hay gần đ¬ường dây cao áp đang vận hành phải dùng dây thừng choàng qua một (hai) đầu dây dẫn để hãm xuống đất đề phòng dây bật lên đư¬ờng dây có điện;
f, Dây dẫn và dây chống sét sắp đ¬ưa lên cột cần phải tháo dây tiếp đất (nếu có); (phải tiếp đất)
g, Cho phép làm việc trên dây dẫn của đư¬ờng dây đã cắt điện nằm trong vùng ảnh h¬ưởng của đ¬ường dây đang vận hành nếu đơn vị công tác sử dụng dụng cụ cách điện chịu được điện áp lớn nhất có thể xuất hiện ở đ¬ường dây công tác thì không cần tiếp đất đ¬ường dây đã cắt điện;
h, Khi thi công có dùng cáp thép để kéo, quay tời thì khoảng cách từ cáp thép đến dây dẫn điện phải là 1,5 m (2,5 m) đối với điện áp 35 kV; 2,5 m (3 m) đối với điện áp 110 kV;
Câu 45: Khi làm việc trên đư¬ờng dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với đường dây đang vận hành phải tuân theo những quy định sau đây:
a, Khoảng cách giữa các dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ hơn: 3 m đối đường dây 35 kV trở xuống, 4 m đối với đ¬ờng dây 110 kV;
b, Phải đặt tiếp đất cho đ¬ường dây sẽ làm việc trên đó, cứ 2 km (500m) đặt 1 bộ;
c, Cấm làm việc khi có gió cấp 4 trở lên, s¬ương mù dày và ban đêm;
d, Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra đúng tuyến dây đã đư¬ợc cắt điện;
e, Phải có đầy đủ các biển báo "Cấm đóng điện! có ng¬ười đang làm việc trên dây dẫn" treo ở hai đ¬ường dây (Biển báo an toàn cần thiết treo ở các cột có hai đ¬ường dây đi chung);
f, Cấm ra dây trên cột và cuộn dây thành cuộn trên cột;
g, Khi cần đo khoảng cách thì chỉ đ¬ược dùng thư¬ớc kim loại; (không được dùng thước bằng kim loại)
h, Phải thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao.
Câu 46: Khi tiến hành các công việc trên đ¬ờng dây cao áp đang vận hành như¬ sơn xà và phần trên của cột, gỡ tổ chim, kiểm tra dây dẫn, dây chống sét, mối nối, sứ và các phụ kiện thì phải tuân theo các quy định sau:
a, Phải tiến hành theo phiếu công tác và đ¬ược phép làm trên đư¬ờng dây 1 mạch và 2 mạch có dây dẫn bố trí bất kỳ;
b, Khoảng cách ngang giữa tim cột và dây dẫn là 1,5 m đối với điện áp đến 110 kV; (mép cột)
c, Khi đang tiến hành công việc nếu có gió từ cấp 4 trở nên, hay có s¬ương mù, có m¬ưa, đêm tối thì phải ngừng công việc;
d, Khi sơn phải chú ý không đ¬ược để sơn rơi lên sứ và phụ kiện của đ¬ường dây, nếu sơn rơi lên sứ thì phải dùng giẻ sạch lau ngay khi sơn còn ¬ớt; (không đ¬ược để sơn rơi lên sứ)
e, Ng¬ười và dụng cụ không đ¬ược tới gần dây dẫn với khoảng cách nhỏ hơn 0,5 m (0,6 m) đối với điện áp đến 35 kV;
f, Những ng¬ười đư¬ợc cử công tác phải đư¬ợc đào tạo đặc biệt, qua thao diễn thực hành thông thạo, sau đó sát hạch đảm bảo yêu cầu và cấp giấy chứng nhận cho phép làm việc;
g, Tất cả mọi ngư¬ời trong đơn vị công tác phải có trình độ bậc 3/5 an toàn và ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải có trình độ bậc 4/5 an toàn trở lên;
h, Ng¬ười chỉ huy trực tiếp chỉ đ¬ược giám sát không quá 5 (3) cột liền nhau.
Câu 47: Khi làm việc trên đ¬ường dây cao áp đang có điện hoặc trên 1 mạch đã cắt điện của đ¬ường dây 2 mạch khi mạch kia vẫn còn điện thì phải chú ý các biện pháp an toàn khi sử dụng dụng cụ, đồ nghề như¬ sau:
a, Cho phép dùng th¬ước bằng kim loại để đo trên cột như¬ng phải chú ý đảm bảo khoảng cách an toàn theo cấp điện áp; (cấm)
b, Không đ¬ược buông thõng tự do các dầu dây thừng;
c, Dây thừng phải làm bằng sợi, có đủ chiều dài cần thiết, còn trong thời gian sử dụng, hệ số an toàn không nhỏ hơn 4;
d, Có dùng dây cáp thép buộc vào cột thì phải cách dây dẫn trên (dư¬ới) cùng ít nhất 1 mét. Hệ số an toàn của cáp thép không nhỏ hơn 3 (5);
e, Kéo lên hoặc thả xuống các chi tiết nhỏ và dụng cụ phải dùng dây thừng vô tận và chỉ tháo ra khi đã đ¬ược đặt vào vị trí. Dụng cụ phải đựng trong túi chuyên dùng;
f, Nếu công việc cần di chuyển nhiều trên cột, xà thì dùng dây thừng để buộc thêm vào dây an toàn (phải có dây an toàn phụ);
g, Công nhân làm việc trên cột phải mặc quần áo gọn gàng, không gò bó cử động và phải mặc áo dài tay cài khuy;
h, Phía mạch đã cắt điện phải cắm cờ đỏ từ lúc làm việc cho đến khi kết thúc. (mạch đang có điện)
Câu 48a: Khi công tác gần hoặc phía trên thiết bị cao áp không cắt điện cần phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Khi thực hiện công việc ở bên ngoài hàng rào cố định của trạm thì nhóm công tác chỉ cần thực hiện theo lệnh công tác;
b, Phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu là 0,7 m khi điện áp đến 15kV và 1 m khi điện áp đến 35kV;
c, Khi lấy mẫu dầu MBA đang vận hành chỉ cần chú ý đảm bảo khoảng cách an toàn đến các phần dẫn điện ở xung quanh (kiểm tra tiếp đất của vỏ máy);
d, Nếu khoảng cách từ chỗ làm việc đến phần dẫn điện ở phía trên khi ở tư¬ thế bình thư¬ờng không đảm bảo thì phải cúi khom ng¬ời xuống (cấm);
e, Chỉ đ¬ược phép làm việc khi đứng dư¬ới đất hoặc trên giàn giáo chắc chắn và đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu đối với từng cấp điện áp;
f, Khi làm việc trên giàn giáo tạm thời hoặc trên thang di động mà bên d¬ưới có thiết bị cao áp, nếu đảm bảo khoảng cách an toàn thì không cần cắt điện; (cấm)
g, Phải có đủ tiếp địa di động, biển báo an toàn và bút thử điện cao áp; (không cần vì không sử dụng)
h, Những công nhân làm nghề xây dựng vào trạm làm việc, nếu họ tự đảm báo đ¬ược an toàn thì không cần nhân viên vận hành giám sát.(phải có ng¬ười giám át an toàn điện)
Câu 48b: Khi công tác gần hoặc phía trên thiết bị cao áp không cắt điện cần phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Khi thực hiện công việc ở bên ngoài hàng rào cố định của trạm thì nhóm công tác cũng cần phải có phiếu công tác; (không cần PCT)
b, Khi không có rào chắn thì phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu là 0,7 m với điện áp đến 10 (15) kV ; 1 m với điện áp đến 22 (35) kV và 1,5 m với điện áp đến 35 (110) kV;
c, Khi lấy mẫu dầu MBA đang vận hành cần phải kiểm tra tiếp địa vỏ máy tr¬ước;
d, Nếu khoảng cách từ chỗ làm việc đến phần dẫn điện ở phía trên khi ở t¬ư thế bình th¬ường không đảm bảo thì không đ¬ược phép làm việc;
e, Chỉ đư¬ợc phép làm việc khi đứng dư¬ới đất hoặc trên giàn giáo chắc chắn và đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu đối với từng cấp điện áp;
f, Khi làm việc trên giàn giáo tạm thời hoặc trên thang di động mà bên d¬ưới có thiết bị cao áp, nếu đảm bảo khoảng cách an toàn thì không cần cắt điện; (cấm)
g, Phải có đủ tiếp địa di động, biển báo an toàn và bút thử điện cao áp; (không cần vì không sử dụng)
h, Những công nhân làm nghề xây dựng vào trạm làm việc thì nhân viên vận hành giám sát đảm bảo an toàn về điện cho họ.
Câu 49: Dấu hiệu trên cột của đường dây cao áp đ¬ược quy định như¬ sau:
a, Số thứ tự trên cột phải đánh đúng quy định, rõ, đủ lớn và h¬ướng về phía đ¬ường giao thông và không đ¬ược để vật cản che lấp;
b, Trên mọi cột phải có ký hiệu hoặc số hiệu của tuyến dây. Trên cột đường dây nhiều mạch phải có ký hiệu từng mạch để đúng vị trí theo thực tế;
c, Biển báo an toàn về điện phải gắn chặt vào cột, đặt cách mặt đất từ 1,5 (2) m đến 2 (2,5) m ở khu vực đông dân cư¬, ở các nơi khác không quy định độ cao gắn biển;
d, Biển báo phải đặt trên mọi cột đ¬ường dây qua khu vực đông dân c¬ư và hư¬ớng về phía đường giao thông hoặc h¬ướng về phía dễ quan sát;
e, Nội dung chữ của biển báo an toàn về điện trên cột có thể chọn 1 trong 2 nội dung sau: "Cấm trèo, điện áp cao áp nguy hiểm chết ngư¬ời" hoặc "Chú ý phía trên có điện";
f, Đối với cột bê tông cho phép dùng sơn thể hiện nội dung của biển báo an toàn trực tiếp lên thân cột, không quy định màu sơn; (màu sơn theo quy định)
g, Các dấu hiệu, biển báo trên cột phải đư¬ợc th¬ường xuyên bảo quản để không bị mất và đảm bảo đọc đ¬ược rõ ràng;
h, Biển báo an toàn về điện phải thực hiện theo tiêu chuẩn về kích thư¬ớc và yêu cầu kỹ thuật nêu trong quy trình KTAT điện hiện hành của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
Câu 50: Quy trình quản lý vận hành đ¬ường dây cao áp quy định về kiểm tra vận hành đ¬ường dây nh¬ư sau:
a, Kiểm tra định kỳ ngày tối thiểu 1 tháng 1 lần. Nắm vững thư¬ờng xuyên tình trạng đư¬ờng dây và những biến động phát sinh;
b, Việc tăng c¬ường kiểm tra những đư¬ờng dây quá tải, qua khu vực đông dân c¬ư, cây cối phát triển nhanh do Quản đốc phân xư¬ởng hoặc Trư¬ởng chi nhánh quyết định (PGĐ kỹ thuật);
c, Kiểm tra đêm định kỳ tối thiểu 3 tháng 1 lần, đối với đ¬ường dây mới đóng điện vận hành và tải thấp thì kiểm tra 6 tháng 1 lần; (không có quy định này)
d, Đối với đ¬ường dây quá tải, chất lượng đ¬ường dây xấu thì kiểm tra đêm 1 tháng 1 lần vào giờ cao điểm đêm, lư¬u ý những chỗ tiếp xúc và những chỗ dây đã bị yếu;
e, Kiểm tra đột xuất chỉ tiến hành đối với các đ¬ường dây quá tải, đư¬ờng dây xấu còn các đường dây non tải, chất l¬ượng còn tốt thì không cần kiểm tra đột xuất; (không có quy định này)
f, Kiểm tra sự cố: Tiến hành ngay sau khi sự cố, kể cả sự cố thoáng qua. Phát hiện điểm sự cố hoặc nguyên nhân gây ra sự cố để khắc phục kịp thời;
g, Kiểm tra kỹ thuật: Do cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật của phân x¬ưởng, chi nhánh, cán bộ phòng Kỹ thuật, phòng An toàn thực hiện 6 (3) tháng 1 lần;
h, Đối với đ¬ường dây hay đoạn đ¬ường dây đi qua nơi có nhiều bụi và vùng ven biển phải tăng cư¬ờng số lần kiểm tra để phát hiện chất l¬ượng vận hành của bát cách điện và xử lý kịp thời.
Câu 51 : Nội dung kiểm tra định kỳ ngày đ¬ường dây trung áp nh¬ư sau:
Điều kiện các vùng xung quanh đ¬ường dây:
a, Tình trạng hành lang tuyến bao gồm: cây ở gần, cây gẫy, đổ, điều kiện chặt cây và nắm thông tin về việc trồng cây;
b, Các thay đổi gần đư¬ờng dây như: Đất đá sạt lở, nhà cửa mới xây dựng hoặc thông tin về xây dựng;
Các điều kiện của cấu trúc cột:
c, Cột ngiêng, đổ; xà gãy, biến dạng; mất thanh giằng, mất bu lông; nứt vỡ bê tông; vật lạ bám vào cột; tình trạng chỗ tiếp xúc nối đất và các dây nối đất; tình trạng biển báo cột, số cột, biển báo pha; tình trạng hệ thống neo chằng cột;
d, Tình trạng móng cột: Bê tông móng, đất xung quanh móng, nước chảy vào, ra móng; tình trạng thoát n¬ước xung quanh móng; tình trạng mặt đất, đ¬ường xung quanh;
Dây dẫn, dây chống sét và cách điện:
e, Dây dẫn bị đứt sợi, bị t¬ưa, bị tổn th¬ương, mối nối bị đứt, vật lạ mắc vào dây dẫn; âm thanh không bình th¬ường và giao động mạnh của dây dẫn; tình trạng vặn xoắn dây, tình trạng chống rung; độ võng bất th¬ường;
f, Sự phát nóng của mối nối, hiện t¬ượng phóng điện vầng quang trên dây dẫn; (kiểm tra giờ cao điểm và kiểm tra đêm)
g, Kiểm tra cách điện: Tình trạng nứt, vỡ sứ; sự bất thư¬ờng của các chuỗi hoặc các bát cách điện, các h¬ư hỏng trên chuỗi cách điện, vật lạ bám vào cách điện; tình trạng các phụ kiện của chuỗi cách điện;
h, Kiểm tra sự rò điện trên bề mặt sứ vào ngày thời tiết ẩm ¬ớt;
i, Kiểm tra dây chống sét: Dây dẫn có bị đứt, t¬ưa sợi, bị tổn th¬ương không; độ võng của dây; tình trạng nối đất;
k, Đo điện trở nối đất của dây chống sét. (không thuộc nội dung kiểm tra ngày)
Câu 52: Khi kiểm tra sứ cách điện kiểu treo có phát hiện được hư¬ hỏng, việc tiếp tục để vận hành hoặc phải thay ngay thì căn cứ vào quy định sau đây:
a, Bề mặt cách điện bị rạn nứt, men sứ bị cháy xém, mặt cách điện có vết bẩn rửa không sạch thì phải thay bát khác;
b, Chóp cách điện bị nứt hoặc lỏng, bị vết đánh lửa, ty bị rỉ mọt đến 10% tiết diện ngang, trục tâm bát sứ bị vẹo cho phép vận hành như¬ng không đ¬ược quá 1 tháng (thay bát cách điện khác);
c, Bát cách điện không có vết rạn nứt như¬ng bị mẻ đến 1,2 cm thì phải thay (tiếp tục vận hành đư¬ợc);
d, Độ lệch của chuỗi cách điện đỡ so với phư¬ơng thẳng đứng không đư¬ợc quá 10o (150). Nếu quá quy định trên thì phải treo tạ bù;
e, Chuỗi cách điện của đ¬ường dây 35 kV bị vỡ đến 2 (1) bát vẫn cho phép vận hành để đến kỳ sửa chữa sẽ thay thế.
Câu 53: Quản lý các các mối nối của đ¬ường dây cao áp trong vận hành đ¬ược quy định như¬ sau:
a, Đơn vị quản lý vận hành phải có hồ sơ quản lý các mối nối;
b, Yêu cầu về mối nối: Mặt ngoài của ống nối không có vết nứt, ống nối phải thẳng và được ép nối đúng quy trình, các hàm ép phải đúng kích thư¬ớc quy định;
c, Trước khi đưa vào vận hành phải có trị số tiếp xúc của tất cả mối nối. Điện trở của đoạn dây có mối nối không đ¬ược 1,5 (1,2) lần đoạn dây có cùng chiều dài và tiết diện;
d, Chu kỳ đo nhiệt độ mối nối và tiếp xúc lèo trong vận hành quy định như¬ sau: 2 (1) năm/ lần khi đ¬ường dây có tải d¬ưới định mức; 6 (3) tháng/ lần khi đư¬ờng dây quá tải;
e, Khi độ chênh nhiệt độ mối nối hay tiếp xúc lèo với dây dẫn lớn hơn 45o (150) thì phải đo 3 tháng/ lần và có kế hoạch bảo d¬ỡng;
g, Đối với đư¬ờng dây quá tải thì độ chênh nhiệt độ của mối nối hay tiếp xúc lèo so với dây dẫn quá 15o thì phải sửa chữa ngay;
f, Khi độ chênh nhiệt độ mối nối hay tiếp xúc lèo với dây dẫn lớn hơn 75o thì phải sửa chữa ngay không kể tải là bao nhiêu;
h, Khi đư¬ờng dây đi qua khu vực ít dân cư¬, đồi núi thì có thể dùng cặp cáp nhôm để nối dây thay cho ống nối. (cấm)
Câu 54: Lắp đặt và quản lý tiếp địa cột của đư¬ờng dây cao áp đ¬ược quy định như¬ sau:
a, Dây tiếp địa phải chôn theo thiết kế và bắt chặt vào cột bằng bu lông, chỗ bắt bu lông phải đ¬ược cạo sạch rỉ và không đ¬ược sơn chỗ tiếp xúc;
b, Phần ngầm của tiếp địa nằm trong đất phải sơn chống mọt và nối chắc chắn bằng ph¬ương pháp hàn hoặc bắt chặt bằng bu lông; (không được sơn và không được bắt bằng bu lông)
c, Điện trở tiếp địa của cột không đ¬ợc lớn hơn 30 ôm (theo thiết kế, phụ thuộc điện trở suất của đất);
d, Để đảm bảo chống sét đoạn đầu đ¬ường dây trong khoảng 2 km tới trạm biến thế, điện trở tiếp địa của cột phải nhỏ hơn 20 (10) ôm;
e, Đo điện trở tiếp địa cột thì phải tách dây tiếp địa ra khỏi cột;
f, Định kỳ đo điện trở tiếp địa là 4 (2) năm/ lần;
g, Trư¬ờng hợp sự cố sét đánh vỡ sứ tại một vài cột thì khi xử lý sự cố đồng thời phải đo lại trị số tiếp địa của các cột này;
h, Tất cả các cột của đ¬ường dây có điện áp trên 1000 vôn đều phải nối đất.
Câu 55: Khi làm việc trên đ¬ường dây hạ áp đang có điện phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Phải có lệnh công tác (phiếu công tác), ngư¬ời chỉ huy trực tiếp phải có trình độ an toàn bậc III (IV) trở lên;
b, Trên cột có nhiều đư¬ờng dây thì giao cho ng¬ười trèo lên cột tự xác định đ¬ường dây thuộc trạm biến áp nào để tránh nhầm lẫn trư¬ớc khi tiến hành công việc; (ng¬ười chỉ huy trực tiếp và ng¬ười cho phép thực hiện)
c, Trên cột có dây cáp thông tin thì khi trèo qua phải dùng bút thử điện để kiểm tra xem dây treo cáp đó có điện không, dây cáp thông tin có bị hở, bị tróc vỏ không;
d, Khi làm việc trên cột có dây thông tin thì phải đứng cao hơn dây thông tin và khi chạm ng¬ười vào cột thì không đ¬ược chạm vào dây thông tin;
e, Dùng những dụng cụ có tay cầm cách điện tốt, mặc quần áo BHLĐ đ¬ược cấp phát, thả tay áo, cài khuy.
Câu 56: Tiêu chuẩn thử điện áp xoay chiều một số dụng cụ an toàn được quy định nh¬ư sau:
a, Sào cách điện 10 kV: Uthử = 30 (40) kV, Tthử = 3 (5) phút, chu kỳ thử là 1 năm;
b, Sào cách điện 35 kV: Uthử = 105 kV, Tthử = 5 phút, chu kỳ thử là 1 năm;
c, Găng cách điện đến 1000 V: Uthử = 2,5 (3,5) kV, Tthử = 1 phút, chu kỳ thử là 6 tháng;
d, Găng cách điện trên 1000 V: Uthử = 9 kV, Tthử = 1 phút, chu kỳ thử là 6 tháng;
e, Ủng cách điện đến 1000 V: Uthử = 3,5 (5) kV với ủng mới; Uthử =2,75 (5) kV thử định kỳ; Tthử = 2 (1) phút (cả mới và định kỳ); chu kỳ thử là 6 tháng.
f, Ủng cách điện trên 1000 V: Uthử = 20 kV với ủng mới, Uthử = 12 (20) kV thử định kỳ; Tthử = 1 phút; chu kỳ thử là 6 tháng;
g, Thảm cách điện đến 1000 V: Uthử = 7,5 kV với thảm mới, Uthử = 3,5 kV thử định kỳ; chu kỳ thử là 2 năm.
h, Thảm cách điện trên 1000 V: Uthử = 15 (20) kV với thảm mới, Uthử = 12 (20) kV thử định kỳ; chu kỳ thử là 2 năm.
i, Ghế cách điện các loại điện áp: Uthử = 40 kV (cả mới và định kỳ), Tthử = 2 phút; chu kỳ thử là 3 năm;
k, Bản thân bút thử điện với điện áp từ 10 đến 35 kV: Uthử = 20 kV, Tthử = 1 phút; chu kỳ thử là 1 năm (6 tháng).
Câu 57: Khi thử nghiệm các trang bị an toàn với điện áp và thời gian thử theo quy trình kỹ thuật an toàn nếu đạt kết quả đối với từng loại như¬ dư¬ới đây là đạt yêu cầu về kỹ thuật an toàn để sử dụng:
a, Sào cách điện đến 110 kV: Uthử = 3 lần điện áp nh¬ưng không < 40kV, Tthử =5 phút. Kết quả: Không xảy ra đánh thủng hoặc phát nóng bề mặt hoặc đốt nóng cục bộ;
b, Găng cách điện đến 1 kV: Uthử = 3,5 kV, Tthử =1 phút. Kết qủa: Dòng điện rò < 9 (3,5) mA;
c, Găng cách điện trên 1 kV: Uthử = 9 kV, Tthử =1 phút. Kết quả: Dòng điện rò < 3,5 (9) mA;
d, Ủng cách điện đến 1 kV: Uthử = 5 kV, Tthử =1 phút. Kết quả: Dòng điện rò < 3,5 (9) mA;
e, Ủng cách điện trên 1 kV: Uthử = 20 kV, Tthử =1 phút. Kết quả: Dòng điện rò < 9 mA;
f, Thảm cách điện mới trên 1kV: Uthử = 20 kV. Kết quả: Dòng điện rò < 20 mA;
g, Bản thân cái bút thử điện từ 10 đến 35 kV: Uthử = 20 kV, Tthử =1 phút. Kết quả: Không quy định;
h, Ghế cách điện các loại: Uthử = 40 kV, Tthử = 2 phút. Kết quả: Không quy định.
Câu 58: Quy trình KTAT điện quy định thời hạn thử nghiệm định kỳ các trang bị an toàn như¬ sau:
a, Sào cách điện: 12 tháng;
b, Găng, ủng cách điện: 6 tháng;
c, Bút thử điện cao áp: 12 (6) tháng;
d, Thảm cách điện: 36 (24) tháng;
e, Dây lư¬ng an toàn: 6 tháng;
f, Am pe kìm có điện áp từ 10kV trở xuống: 12 tháng.
g, Guốc trèo cột ly tâm: 12 (6) tháng;
h, Ghế thao tác: 24 (36) tháng;
i, Kìm cách điện 35 kV trở xuống: 12 (6) tháng;
k, Sào lắp dây tiếp đất l¬u động: 12 tháng (không thử).
Câu 59: Tiêu chuẩn một số hạng mục thí nghiệm bắt buộc đối với máy biến áp từ 35 kV trở xuống sau đại tu định kỳ nh¬ư sau:
a, Đo điện trở của các bu lông ép lõi thép và các xà ép tôn bằng Mêgômét 2500V: Điện trở không đ¬ược giảm thấp hơn 80% (50 %) so với số liệu xuất x¬ưởng của nhà chế tạo;
b, Đo điện trở 1 chiều ở tất cả các nấc: Chênh lệch điện trở của các nấc t¬ương ứng của các pha và so với số liệu xuất x¬ưởng của nhà chế tạo không đư¬ợc chênh lệch quá 2%;
c, Đo tỷ số biến áp ở tất cả các nấc phân áp: Tỷ số biến áp đo đ¬ược ở các nấc tư¬ơng ứng của các pha không đư¬ợc sai lệch nhau quá 1,5 (2) %. So với số liệu của nhà chế tạo không quá 1 (0,5) %;
d, Đo điện trở các cuộn dây R60: Sau khi quy đổi về cùng một nhiệt độ thì không được giảm quá 30 % so với số liệu của nhà chế tạo hoặc so với lần thí nghiệm tr¬ước;
e, Xác định tỷ số hấp thụ k= R60/R15: Tỉ số này đ¬ược (không) tiêu chuẩn hoá, ở nhiệt độ từ 10 đến 300C tỉ số này bằng 1,3;
f, Thí nghiệm tần số tăng cao tần số công nghiệp đối với cách điện chính: Điện áp thí nghiệm lấy bằng 90% điện áp thí nghiệm của nhà chế tạo khi thí nghiệm xuất xư¬ởng;
g, Thí nghiệm mẫu dầu trong máy phải đạt các yêu cầu: Điện áp chọc thủng là 30 kV, trị số axit là 0,25 mg KOH/1 gam dầu, hàm l¬ượng axit và kiềm hoà tan trong n¬ước là 0,1 mg KOH, không có tạp chât cơ học, nhiệt độ chớp cháy giảm không quá 50C so với lần phân tích tr¬ước;
h, Thí nghiệm độ kín vỏ máy: Tuỳ từng loại máy có thể thử độ kín bằng tạo áp lực không khí trong máy hoặc bằng cột dầu, thời gian thử ít nhất là 2 (3) giờ;
i, Đóng điện áp định mức 3-5 lần vào máy: Không đ¬ược có hiện t¬ượng gì khác lạ;
k, Kiểm tra thiết bị làm mát: Theo hư¬ớng dẫn của nhà chế tạo.
Câu 60: Đối với máy biến áp có điện áp từ 35 kV trở xuống thì sau khi đại tu định kỳ bắt buộc phải thực hiện một số hạng mục thí nghiệm sau đây:
a, Đo điện trở cách điện của các bu lông ép lõi và xà ép tôn bằng Mêgômmet 2500 V;
b, Kiểm tra tổ đấu dây máy biến áp 3 pha và cực tính máy biến áp 1 pha; (không bắt buộc)
c, Xác định tỷ số điện dung C2/C50 và C/C; (không bắt buộc)
d, Đo tg góc tổn thất điện môi của các cuộn dây; (không bắt buộc)
e, Thí nghiệm ngắn mạch; (không bắt buộc)
f, Đo điện trở một chiều ở tất cả các nấc;
g, Đo tỷ số biến áp ở tất cả các nấc phân áp;
h, Thí nghiệm không tải; (không bắt buộc)
i, Thí nghiệm điện áp tăng cao giữa các vòng dây; (không bắt buộc)
k, Thí nghiệm độ kín vỏ máy.
Câu 61: Biện pháp tổ chức và yêu cầu đối với ngư¬ời làm thí nghiệm thiết bị điện cao áp đ¬ược quy định nh¬ư sau:
a, Không bắt buộc phải có phiếu công tác, có thể dùng phiếu công tác hay lệnh công tác tuỳ từng tr¬ường hợp thí nghiệm; (phải có PCT)
b, Ng¬ười chỉ huy trực tiếp đơn vị thí nghiệm phải có trình độ an toàn từ bậc 4/5 trở lên;
c, Những ngư¬ời làm việc trong đơn vị thí nghiệm chỉ cần hiểu biết về ph¬ương pháp thí nghiệm mà không cần đòi hỏi hiểu biết về các vấn đề khác; (phải có kinh nghiệm về việc tiến hành thí nghiệm)
d, Khi tiến hành thí nghiệm phải thực hiện đầy đủ các biện pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn;
e, Khi thí nghiệm các thiết bị điện phức tạp thì ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải viết ph¬ương án và tự rà soát thật kỹ rồi phổ biến cho mọi ngư¬ời trong nhóm công tác thực hiện; (trình lãnh đạo phân xư¬ởng duyệt)
f, Tr¬ước khi làm việc, công nhân thao tác đóng cắt điện phục vụ thí nghiệm phải đ¬ược kiểm tra quy trình thao tác, sơ đồ kết dây, thủ tục giao nhận phiếu...;
g, Khu vực thí nghiệm có điện áp cao phải có rào chắn. Ng¬ười không có nhiệm vụ không được vào và luôn có ng¬ười trông coi ở đó, ng¬ười này có thể là ng¬ười đấu các thiết bị thí nghiệm và thử mạch;
h, Việc đặt rào chắn ở thiết bị thí nghiệm do nhân viên vận hành chịu trách nhiệm. Nếu dùng dây căng thay rào chắn thì trên dây phải treo biển "Không nhiệm vụ miễn vào". ("Dừng lại, có điện nguy hiểm chết ng¬ười")
Câu 62: Tr¬ước khi đóng điện để thí nghiệm thiết bị điện cao áp, đơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Trư¬ớc khi đ¬ưa điện vào thử, tất cả mọi ngư¬ời phải lui ra một nơi an toàn theo sự h¬ướng dẫn của ng¬ười chỉ huy trực tiếp. Việc đ¬ưa điện vào thử nghiệm do ng¬ười chỉ huy trực tiếp thí nghiệm đảm nhận hoặc phân công cho nhân viên khác trong đơn vị;
b, Tr¬ước khi đóng điện thì ng¬ười chỉ huy trực tiếp yêu cầu ng¬ười đấu mạch thí nghiệm kiểm tra lại lần cuối cùng mạch đấu và các biện pháp an toàn rồi ra lệnh đóng điện; (tự kiểm tra)
c, Trư¬ớc khi đóng điện vào mạch thí nghiệm ngư¬ời chỉ huy trực tiếp phải thông báo cho mọi ng¬ười biết rồi mới đóng điện, sau khi đã đóng điện hạ áp không đ¬ược đấu thêm gì ở mạch thí nghiệm;
d, Khi đã thí nghiệm xong thì ngư¬ời chỉ huy trực tiếp ra lệnh đấu lại dây để tiếp tục thí nghiệm (phải cắt điện, làm tiếp đất và báo cho công nhân biết "đã cắt điện", sau đó...) hoặc tháo dỡ các rào chắn và kết thúc công việc;
e, Khi đã đấu xong các thiết bị cần thử mới đ¬ược tháo tiếp đất. Trư¬ờng hợp thiết bị cần thí nghiệm đã cắt hẳn ra bằng dao cách ly thì trên các đoạn còn tiếp tục công tác khác không nhất thiết (phải) đặt tiếp đất ở chỗ mạch hở.
Câu 63: Thiết bị dùng để thử nghiệm cao áp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a, Cầu dao dùng cấp điện thí nghiệm phải là dao 2 cực, phần cắt mạch điện phải đ¬ược trông thấy rõ ràng. Từ khi đ¬ưa thiết bị vào mạch thử phải có ng¬ười coi cầu dao;
b, Để đề phòng đóng điện nhầm vào mạch thử thì ng¬ười làm thí nghiệm cần l¬ưu ý không động chạm vào cầu dao mà không cần biện pháp gì đặc biệt; (cần đệm lót giữa l¬ỡi và hàm cầu dao)
c, Phần vỏ của các thiết bị thí nghiệm cao áp phải đ¬ược tiếp đất;
Khi dùng thiết bị thí nghiệm lưl¬u động cần thực hiện đúng các điều kiện d, e, f sau:
d, Các bộ phận hạ áp của thiết bị thí nghiệm phải đư¬ợc che kín, còn bộ phận cao áp để hở và l¬ưu ý khi thí nghiệm phải đảm bảo khoảng cách an toàn; (các bộ phận cao áp phải được che chắn)
e, Nếu cả 2 bộ phận cao áp và hạ áp của thiết bị thí nghiệm l¬ưu động để hở thì phải bố trí riêng và giữa chúng phải có vật ngăn cách;
f, Cầu dao, cầu chì và các thiết bị điện hạ áp cần phải để ở nơi thuận tiện, dễ kiểm tra và điều khiển;
g, Bảo vệ ng¬ười điều khiển máy thử cáp kê-nê-tơ-rông khỏi tác hại của tia rơn ghen bằng cách dùng tấm gỗ (thép) dầy 5 đến 10 (0,5 đến 1) mm;
h, Sau khi thí nghiệm bằng điện áp cao thì phải khử điện tích và khi đã khẳng định không còn điện tích nữa mới đ¬ược báo là "đã cắt điện".
Câu 64: Khi thí nghiệm cáp, đơn vị công tác phải thực hiện các quy định sau:
a, Treo biển "Cấm vào, điện cao áp nguy hiểm chết ng¬ười" " Cấm đóng điện, có ng¬ười đang làm việc) ở 2 đầu cáp;
b, Nếu đầu cáp phía bên kia nằm trong nhà mà ở đó có ng¬ười đang làm việc khác thì ở đầu đó phải treo biển "Chú ý, điện áp ng¬ợc" "Dừng lại, có điện nguy hiểm chết ng¬ười";
c, Sau khi đã treo biển báo an toàn vào các đầu cáp thì có thể tiến hành thí nghiệm cáp mà không cần thêm biện pháp nào khác (đeo găng, ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cách điện);
d, Khi tiến hành thử cáp phải đeo găng tay cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cao su cách điện;
e, Phải tuân thủ đầy đủ các các biện pháp an toàn khi thử nghiệm thiết bị cao áp.
Câu 65: Khi sử dụng mê-gôm-met để thí nghiệm phải tuân thủ các quy định sau:
a, Nhân viên vận hành đo hoặc ng¬ười khác đo d¬ưới sự giám sát của nhân viên vận hành thì phải có phiếu công tác; (không cần PCT)
b, Nhân viên thí nghiệm đ¬ược phép sử dụng mê-gôm-met để đo không cần phiếu công tác; (phải có PCT)
c, Trên mạch đã đ¬ược cắt điện cho phép công nhân có trình độ bậc 3/5 an toàn trở lên sử dụng mê-gôm-met để đo một mình không cần phiếu công tác;
d, Cho phép sử dụng mê-gôm-met để đo khi đã cách ly thiết bị điện về phía nguồn (về mọi phía);
e, Trư¬ớc khi quay mê-gôm-met cần phải biết chắc chắn là không có ng¬ười làm việc ở bộ phận thiết bị cần đo;
f, Cấm mọi ngư¬ời chạm vào những bộ phận dẫn điện liên quan đến thiết bị đang đo;
g, Sau khi đo, dùng tay tháo trực tiếp các đầu cực của dây đo ra khỏi thiết bị cần đo; (phải đeo găng tay cách điện)
h, Khi tiến hành đo cần phải nối đất vỏ của mê-gôm-met.
Câu 66a: Khi sử dụng kìm đo cư¬ờng độ cao, hạ áp phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Sử dụng kìm đo ở l¬ưới điện cao áp phải có lệnh (phiếu) công tác, 2 ng¬ười đo có từ bậc 3 (4)/5 an toàn trở lên;
b, Khi tiến hành đo phải có găng, ủng, ghế cách điện t¬ương ứng với điện áp của l¬ới;
c, Không sử dụng kìm đo nếu phần cách điện ở phía miệng kìm bị nứt vỡ;
d, Khi sử dụng kìm đo cư¬ờng độ ở l¬ưới điện hạ áp bắt buộc phải sử dụng các trang bị an toàn; (không cần)
e, Những ngư¬ời đã biết cách sử dụng kìm hạ áp thì cũng có thể sử dụng kìm cao áp không cần huấn luyện gì đặc biệt; (phải đ¬ược huấn luyện cách đo ở lư¬ới điện cao áp)
f, Khi đo dòng điện bằng ampe kìm trên cột điện hạ thế phải đeo dây an toàn, chỉ cần 01 ng¬ười có bậc an toàn 2/5 thực hiện; (phải có 2 ng¬ười thực hiện)
g, Phần cán cách điện của kìm đo cao áp không cần thử nghiệm; (phải thử nghiệm định kỳ)
h, Phải bảo đảm khoảng cách an toàn với các thiết bị điện bên cạnh đang có điện.
Câu 66b: Khi sử dụng kìm đo c¬ường độ cao, hạ áp phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Sử dụng kìm đo ở l¬ưới điện cao áp phải có phiếu công tác, khi đo phải có 2 ngư¬ời có bậc an toàn 4/5 trở lên;
b, Trang bị an toàn khi tiến hành đo ở l¬ưới điện cao áp chỉ cần có găng, ủng (cần thêm ghế) cách điện có điện áp t¬ương ứng với điện áp của l¬ưới;
c, Với l¬ưới điện cao áp cho phép dùng kìm đo có ampe mét gắn trên kìm hoặc lắp riêng; (không đ¬ợc lắp riêng)
d, Khi sử dụng kìm đo cư¬ờng độ ở lư¬ới điện hạ áp không cần sử dụng trang bị an toàn;
e, Ng¬ười sử dụng kìm cao áp cần huấn luyện về cách đo và đọc chỉ số trên đồng hồ;
f, Khi đo dòng điện bằng ampe kìm trên cột điện hạ cho phép đứng trên thang di động để đo nh¬ưng phải có ng¬ười giữ chân thang; (không được phép)
g, Phần cán cách điện của kìm đo cao áp phải đ¬ợc thử nghiệm theo tiêu chuẩn về cách điện;
h, Khoảng cách giữa các pha đối với thiết bị cao áp trong nhà không nhỏ hơn 15 (25) cm mới đư¬ợc đo.
Câu 67: Khi vận chuyển cáp bằng thủ công phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Khi đưa cuộn cáp lên ôtô hoặc từ ôtô xuống bằng tay phải hết sức thận trọng, không được đứng trên đ¬ường lăn của cuộn cáp, phải có dây thừng để hãm;
b, Cầu nghiêng để lăn cáp lên hoặc xuống phải dùng gỗ có độ dày 1 đến 2 (không bé hơn 3) cm, rộng 15 đến 20 (không bé hơn 30) cm, đặt nghiêng một góc khoảng 20 (không quá 10 đến 15) độ;
c, Khi đ¬ưa cuộn cáp lên hoặc xuống thì phải có người dùng xà beng đứng phía trư¬ớc cuộn cáp để hãm cho cuộn cáp lăn từ từ; (cấm)
d, Khi đư¬a cáp từ ô tô xuống, nếu mặt đất bằng phẳng cho phép lăn cuộn cáp trực tiếp rơi từ xe xuống đất không cần cầu ngiêng như¬ng mọi ng¬ười ở d¬ưới phải tránh xa; (cấm)
e, Tr¬ước khi lăn ru lô cáp trên đ¬ường phải kiểm tra đảm bảo đ¬ường lăn không gồ ghề, nhổ hết đinh nhô ra của ru lô cáp. Phải đeo găng tay vải bạt khi lăn ru lô cáp.
Câu 68: Khi nấu nhựa, nấu thiếc để làm đầu cáp điện phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Khi chuyển nhựa đã đun nóng hoặc thiếc đã nấu chảy lên cao bằng thang thì phải đựng trong hộp có quai xách và có nắp, xách lên thang phải từ từ, thận trọng; (cấm)
b, Phải có đầy đủ găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ và ủng cao su... Nơi nấu nhựa phải rộng thoáng, xa nơi dễ cháy;
c, Khi đun thiếc hay đun nhựa phải lấy que bằng gỗ (kim loại) để khuấy;
d, Khi đun nhựa cho phép (cấm) để nguyên hộp nhựa không cần mở nắp để tránh bụi bẩn vào nhựa;
e, Muốn pha dầu vào nhựa nóng, phải múc nhựa ra thùng khác hoặc nhấc hẳn ra khỏi lửa rồi mới đổ dầu vào;
f, Kiểm tra nhiệt độ của dầu trư¬ớc khi pha vào nhựa phải do ngư¬ời có kinh nghiệm ư¬ớc lượng cho chính xác; (phải có nhiệt kế để đo)
g, Nhựa đun nóng chảy đư¬ợc phép đổ đầy vào thùng nhưng phải được đậy nắp thật kín (cách miệng thùng ít nhất 10 cm) khi vận chuyển;
h, Công nhân nấu nhựa, pha chế các loại dầu vào nhựa phải biết tính chất từng loại nhựa, biết cách đun nhựa, được cán bộ kỹ thuật hư¬ớng dẫn ph¬ương pháp nấu nhựa và các biện pháp an toàn cần thiết.
Câu 69: Khi sử dụng đèn hàn xăng phải chú ý những biện pháp an toàn sau:
a, Sau khi đổ xăng đầy bình (3/4 bình chứa) phải vặn nắp thật kín, tránh để hở;
b, Cấm đốt đèn ở d¬ưới thiết bị điện, dây dẫn và gần nơi có dầu hoặc khí dễ bắt lửa;
c, Khi sử dụng đèn hàn phải đảm bảo ngọn lửa đèn hàn cách xa những bộ phận mang điện tới 110kV với khoảng cách ít nhất là 1,0 (1,5) m;
d, Chỉ cho phép hạ áp lực bình chứa của đèn hàn qua nút đổ xăng khi đã tắt đèn và vòi phun của đèn đã nguội;
e, Khi tháo xăng ra khỏi bình hoặc đổ xăng vào bình phải tránh xa ngọn lửa;
f, Cho phép (cấm) đốt đèn bằng cách đổ xăng qua vòi phun;
g, Khi đèn có hiện tư¬ợng tắc thì phải bơm để kiểm tra (cấm bơm);
h, Cấm tháo vòi phun khi chư¬a hạ áp lực của đèn hàn. Khi thấy đèn hàn bị bẹp, méo thì phải thay thế bằng đèn khác.
Câu 70: Khi dựng cột gần đ¬ường dây cao áp đang mang điện phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Biện pháp tổ chức: Phải có lệnh (phiếu) công tác, ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải có trình độ an toàn bậc 3 (4)/5 trở lên;
b, Không được đặt các phư¬ơng tiện trục kéo ngay phía d¬ưới dây dẫn của đ¬ường dây cao áp đang có điện;
c, Việc bố trí dây cáp kéo và cáp hãm tuỳ ý, chỉ cần đảm bảo khoảng cách an toàn đến dây dẫn đ¬ường dây cao áp đang mang điện; (bố trí sao cho khi dây bị đứt không văng về phía đư¬ờng dây đang có điện)
d, Khoảng cách từ dây cáp kéo và cáp hãm đến dây dẫn của đ¬ường dây cao áp đến 220 kV không nhỏ hơn 6 m;
e, Các dây chằng néo bắt buộc ( thông th¬ường dùng dây thừng, chỉ khi bắt buộc đảm bảo an toàn cơ học) phải dùng dây cáp thép;
f, Khi nâng dựng cột thì các thân của tời nâng cột, hãm cột phải được nối đất;
g, Không cần (phải) nối đất các dây chằng bằng kim loại về phía đư¬ờng dây đang có điện nếu cột đang dựng là cột bằng gỗ;
h, Nếu cột đang dựng là cột sắt thì phải nối đất toàn bộ dây chằng bằng kim loại.
Câu 71: Khi dựng cột bằng tó ba chân và pa lăng phải thực hiện biện pháp an toàn sau đây:
a, Kiểm tra kích th¬ước, quy cách của tó đúng với yêu cầu kỹ thuật mới đư¬ợc dùng, kiểm tra tải trọng của pa lăng và các chi tiết chịu lực xem có tốt không;
b, Góc giữa ba chân tó và góc giữa chân tó với mặt đất đều nhau là đ¬ược không cần gia cố gì thêm (dùng 3 dây cáp thép hãm chống lật tó, đóng cọc hãm chân tó khỏi tr¬ợt);
c, Trong khi đang dựng cột nếu thấy hố móng không đảm bảo thì trư¬ớc khi cho công nhân xuống để vét đất phải kiểm tra kỹ dây cáp treo cột và pa lăng; (cấm)
d, Pa lăng phải được treo vào đầu tó bằng cáp thép, đư¬a pa lăng lên xuống bằng pu-ly và dây thừng tốt;
e, Khi đang dựng cột nếu có nghi ngờ thì dừng lại và cử 1 ng¬ười có kinh nghiệm vào phạm vi dựng cột để xem xét; (cấm)
f, Đối với cột bê tông các loại (cột chữ K, H phải có 4 thanh sắt ốp dài 1 m) thì phải buộc cáp trực tiếp vào cột và cần chú ý mối buộc sao cho khỏi tụt lên phía trên khi dựng cột;
g, Dây néo buộc sẵn (từ 2 đế 3 dây) để chỉnh và hãm khi cột thẳng đứng có thể buộc vào một vài vật cố định có sẵn ở d¬ưới đất (phải đóng cọc hãm cố định);
h, Khi ngọn cột đư¬ợc nâng khỏi mặt đất khoảng 0,5m thì dừng lại kiểm tra độ an toàn của tó, pa lăng và các mối buộc cáp đảm bảo an toàn mới tiếp tục dựng;
i, Hạ tó sau khi dựng xong cột bằng cách bẩy các chân tó cho sập xuống (trư¬ớc khi bẩy chân tó phải buộc puly để hãm đầu tó vào cột mới dựng và dùng dây hãm qua puly để tó từ từ hạ xuống), người bẩy chân tó và mọi ng¬ười xung quanh phải chú ý tránh chân tó lao vào ngư¬ời;
k, Sau khi dựng cột, đổ bê tông móng xong thì cho phép tháo tất cả các dây chằng néo cột để chuyển sang dựng cột khác.
Câu 72: Khi lắp xà, sứ trên đư¬ờng dây mới xây dựng phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Biện pháp tổ chức: Bắt buộc phải có phiếu công tác, ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải có trình độ an toàn ít nhất bậc 4/5; (không bắt buộc)
b, Sau khi dựng xong cột có thể trèo lên để lắp ngay xà, sứ (sau 24 giờ) nếu đ¬ược ng¬ười chỉ huy trực tiếp cho phép;
c, Muốn đ¬ưa xà lên cột phải treo pu-ly lên ngọn cột và dùng thừng để kéo lên, ng¬ười đứng d¬ưới kéo phải đứng xa chân cột và kéo từ từ;
d, Ng¬ười lắp xà phải thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao;
e, Nếu chỉ có 1 ng¬ười lắp bộ xà nặng, cồng kềnh trên cột thì phải cử ngư¬ời có thể lực tốt để làm; (không được làm)
f, Kéo sứ lên cột phải có chú ý không để sứ va vào cột, ty sứ phải lắp chặt, vặn hết ren, chân sứ phải vặn chặt không đ¬ược để lung lay;
g, Nếu lắp sứ chuỗi thì sau khi đ¬ưa sứ vào chuỗi phải thả từ từ cho chuỗi sứ thẳng xuống, kiểm tra các chốt chẻ và các chốt chữ M;
h, Không cho phép lắp xà và sứ (đ¬ược phép) vào cột để cùng dựng nhằm tránh cong xà, vỡ sứ.
Câu 73: Khi rải dây dẫn phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Cuộn dây phải đ¬ược kê lên những bộ mễ chắc chắn và có đầy đủ biện pháp an toàn để cuộn dây không đổ vào người làm việc ở đó;
b, Những cuộn dây ru lô bị vỡ thì tháo dây khỏi ru lô và cuộn thành những cuộn nhỏ không cần ru lô; (thay ru lô khác)
c, Khi gỡ dây khỏi ru lô phải kê ru lô ngiêng một góc không nhỏ (lớn) hơn 45 0 so với mặt đất để dễ ra dây;
d, Thông th¬ường trên các cột phải lắp pu-ly để rải dây nh¬ưng nếu không đủ pu-ly thì cho phép đặt trực tiếp dây lên xà; (cấm)
e, Khi rải dây qua đ¬ường ô tô, đ¬ường sắt thì phải cử ngư¬ời đứng gác để chặn các phư¬ơng tiện giao thông (làm giàn dáo) cho đến khi căng dây lấy độ võng xong;
f, Khi làm dàn giáo để rải dây v¬ượt qua đ¬ường dây hạ áp thì không cần cắt điện đ¬ường dây hạ áp, nh¬ưng ngư¬ời làm việc phải đeo găng tay cách điện;
g, Dàn giáo để rải dây vư¬ợt đ¬ường ôtô, đ¬ường sắt... phải có chiều cao bảo đảm cho các phương tiện có chiều cao nhất theo quy định của ngành giao thông đi qua và cao hơn dây dẫn hạ áp, dây thông tin tối thiểu là 1 mét; chiều rộng dàn giáo phải dài hơn chiều rộng của xà;
h, Khi rải dây nếu thấy lực kéo quá nặng thì phải tập trung thêm ng¬ười để kéo (kiểm tra tìm nguyên nhân).
Câu 74: Khi đào hào đặt cáp điện bằng thủ công cần phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Chiều sâu của hào cáp từ 0,5 (0,75) m trở lên phải đào vát thành một góc 30 độ;
b, Nếu gặp đất dễ sụt lở thì phải dùng ván, gỗ hoặc tôn mỏng và đóng cọc để chống đỡ;
c, Dụng cụ thi công như¬ cuốc, xẻng phải đư¬ợc nêm chắc chắn, phải kiểm tra kỹ l¬ưỡng các dụng cụ tr¬ước khi sử dụng;
d, Nếu biết hoặc nghi ngờ bên d¬ưới chỗ đào có đ¬ường cáp ngầm thì khi dùng cuốc chim hay xà beng đào tới 0,3m thì phải cuốc hoặc chọc từ từ, thận trọng; (không đ¬ược dùng cuốc mà phải dùng xẻng để đào)
e, Nếu gặp phải cáp điện ngầm thì phải treo cáp lên những vật có sẵn ở xung quanh (dùng đòn gỗ, đòn tre, dây thừng để treo cáp) cho khỏi v¬ướng hoặc hỏng cáp;
f, Khi hất đất từ d¬ưới hào lên thì cố gắng hất đất càng xa miệng hào càng tốt (chỉ cần hất đất cách xa miệng hào khoảng 0,3 đến 0,5 mét, không lên cố hất xa làm tốn sức và hất vào ngư¬ời ở xung quanh) để tránh đất đá rơi trở lại xuống hố;
g, Khi đào hào ch¬ưa xong hoặc chư¬a chôn cáp mà nghỉ thì phải làm hàng rào tạm thời có treo biển chú ý, công tr¬ường, ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu;
h, Ng¬ười đào hào phải sử dụng đúng trang bị BHLĐ đ¬ược cấp phát, nếu gặp đất đá, nền đường nhựa cứng phải đeo kính bảo hộ.
Câu 75: Khi hạ cột bê tông từ xe ô tô xuống bằng thủ công phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Biện pháp tổ chức: Ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải phổ biến nội dung công việc, đặc điểm địa hình, địa vật và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng ngư¬ời;
b, Phải dọn sạch gạch, đá nơi để cột, không đ¬ược để đất mấp mô, gồ ghề;
c, Có thể dùng thanh gỗ hoặc thanh sắt làm cầu nghiêng để hạ cột từ xe ô tô xuống. Không cần kiểm tra độ bền của các thanh này trư¬ớc khi sử dụng; (phải kiểm tra)
d, Phải dùng 2 cầu nghiêng, đầu chống xuống đất phải đào lõm xuống, còn đầu trên phải cố định vào thành xe để chống tr¬ượt;
e, Góc nghiêng của cầu so với mặt đất càng lớn càng tốt; (khoảng d¬ới 450 là tốt)
f, Phải dùng 1 sợi dây thừng vòng qua cột theo kiểu quấn chỉ, 1 đầu cố định vào thành xe để hãm cột;
g, Chọn cột để hạ phải đảm bảo các cột còn lại không bị xô, lăn, phải có gỗ kê, chèn chắc chắn;
h, Phải có 2 ng¬ười đứng dư¬ới phía trư¬ớc cột dùng xà beng để chặn cho cột khỏi lăn khi hạ xuống đất. (cấm)
Câu 76: Khi hạ cột từ xe ôtô xuống bằng cẩu phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Chọn vị trí đỗ xe và đỗ cẩu sao cho khi cẩu hạ cột không bị v¬ướng các công trình xung quanh và không cẩu cột qua đầu xe ô tô;
b, Đơn vị công tác có thể cử bất cứ ngư¬ời nào trong đơn vị làm nhiệm vụ móc cáp vào cột và móc cẩu; (người móc cáp phải đư¬ợc huấn luyện)
c, Có thể buộc cáp vào bất kỳ vị trí nào trên cột nh¬ưng phải đảm bảo vị trí buộc của 2 đầu cáp cách nhau tối thiểu là 1 mét;
d, Khi đã buộc xong cáp thì làm hiệu cho cẩu nhấc một lèo để đ¬ưa cột đến vị trí để ở d¬ưới đất; (nhấc lên ở độ cao khoảng 50 cm thì dừng lại để kiểm tra)
e, Khi cẩu cột lên thì ng¬ười móc cáp phải bám vào thân cột để điều chỉnh cho đầu hoặc gốc cột khỏi va vào thành xe; (cấm)
f, Khi cẩu cột thì ngư¬ời điều khiển phải quan sát và ra tín hiệu cho lái cẩu điều chỉnh để cột không va chạm vào các công trình khác ở xung quanh;
g, Khi bắt đầu cẩu cột lên thì ng¬ười chỉ huy trực tiếp phải h¬ướng dẫn mọi ng¬ười tránh ra nơi an toàn;
h, Khi cột gần đến đất thì phải có 2 ng¬ười bám vào cột để điều chỉnh cho cột đặt đúng hướng đã định. (cấm)
Câu 77: Khi vận chuyến nguyên vật liệu, thiết bị bằng xe ô tô phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Trọng tải của xe không đ¬ược nhỏ hơn trọng l¬ượng của nguyên vật liệu định chở;
b, Cho phép chở nguyên vật liệu thò ra ngoài thành xe nh¬ưng phải chằng buộc chắc chắn; (cấm)
c, Nếu vật liệu dài hơn đuôi xe thì phải buộc vào đầu cuối của vật liệu cờ đỏ hoặc một tín hiệu nào đó;
d, Chiều cao của hàng chất trên xe không hạn chế như¬ng phải chú ý khi đi qua dư¬ới đư¬ờng dây điện , gầm cầu...; (không đ¬ược cao quá 4,5 mét tímh từ mặt đất)
e, Khi chở vật liệu phải bố trí một ng¬ười ngồi trên thùng xe cùng với vật liệu để quan sát xem vật liệu có bị xô hay va đập gì không; (cấm)
f, Những ng¬ười ngồi cùng với hàng chở trên xe, nếu thành xe thấp hơn 1 mét thì mọi ngư¬ời phải ngồi xuống; (cấm)
g, Khi xe đang chạy nếu vật liệu bị xô, đổ thì phải xếp lại; (phải dừng xe)
h, Khi chở vật liệu cồng kềnh thì phải chằng buộc chắc chắn.
Câu 78: Khi dùng các ph¬ương tiện thô sơ để chở nguyên vật liệu phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Phải kiểm tra tải trọng, kết cấu của ph¬ương tiện, nếu không đảm bảo thì không đ¬ược dùng, dây buộc vật liệu để chở phải là loại dây mềm và chắc chắn;
b, Khi chằng buộc nguyên vật liệu cần vận chuyển có thể giao cho bất cứ ng¬ười nào trong tổ thực hiện; (ngư¬ời đ¬ược huấn luyện)
c, Khi dùng pa lăng để nâng vật liệu lên cao thì khi nâng khỏi mặt đất độ 50 đến 60 (10 đến 20) cm thì dừng lại để kiểm tra dây buộc rồi mới nâng tiếp;
d, Ngư¬ời đẩy và kéo xe phải (không đ¬ược) đi ủng, khi xe lên dốc thì tập trung đông ng¬ười để đẩy và giữ cho xe khỏi lăn trở lại (dùng chèn);
e, Đòn gánh, đòn khiêng, đòn trư¬ợt, trục lăn bằng gỗ thì phải chọn loại gỗ chắc nhắn;
f, Khi hai ngư¬ời cùng khiêng vật nặng thì ngư¬ời nào thuận vai nào thì khiêng vai đó; (cùng một bên vai)
g, Khi xếp dỡ, di chuyển loại hàng dài, tròn, dễ lăn đổ, xô tr¬ượt nh¬ư gỗ cây, thép ống...phải tiến hành theo từng lớp từ d¬ưới lên, có biện pháp chống xô tr¬ượt như¬ kê, chèn hoặc có cọc giữ;
h, Khi khiêng các vật nặng thì phải có nhiều ngư¬ời cùng bám tay vào d¬ưới mép vật nặng để khiêng. (cấm)
Câu 79: Vận hành máy biến áp phân phối (Điện áp sơ cấp lớn nhất là 35 kV, điện áp thứ cấp là 0,4 kV) ở điều kiện bình th¬ường phải tuân theo các quy định sau đây:
a, Ở phụ tải định mức nếu nhà chế tạo không quy định nhiệt độ dầu thì nhiệt độ dầu ở lớp trên không được v¬ượt quá 85 (90) 0C đối với MBA làm mát tự nhiên bằng dầu;
b, Cho phép MBA đ¬ược vận hành lâu dài với điện áp cao hơn 5 % định mức ở nấc biến áp đang vận hành khi phụ tải định mức và 10 % khi phụ tải không quá 0,25 phụ tải định mức;
c, Với phụ tải không quá định mức cho phép MBA vận hành với điện áp cao hơn 10% định mức ở nấc biến áp đang vận hành trong thời gian không qua 6 giờ/ ngày;
d, Trường hợp vận hành bình thường các MBA đ¬ược phép quá tải theo số liệu của nhà sản xuất. Tr¬ường hợp không có số liệu thì căn cứ vào bội số quá tải công suất để quyết định thời gian đ¬ược phép quá tải; (căn cứ vào bội số quá tải và mức tăng nhiệt của lớp dầu trên cùng tr¬ước khi quá tải theo quy trình)
e, Đối với MBA dầu, tr¬ường hợp đặc biệt đ¬ược phép vận hành quá tải như¬ sau:
Quá tải theo dòng điện (%) 30 45 60 75 100
Thời gian quá tải (phút) 80 (120) 45 (80) 20 (45) 10 (25) 5 (10)
f, Đối với MBA khô, trư¬ờng hợp đặc biệt đ¬ược phép vận hành quá tải như¬ sau:
Quá tải theo dòng điện (%) 20 30 40 50 60
Thời gian quá tải (phút) 60 45 32 18 5
g, Tr¬ường hợp đặc biệt, các MBA (dầu hoặc khô) đều đ¬ưc quá tải tới 40 % với tổng số thời gian không quá 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp với điều kiện hệ số phụ tải ban đầu không quá 0,93;
h, Đối với những MBA có các cuộn dây đấu theo sơ đồ "sao-sao", phía hạ áp có điểm trung tính kéo ra ngoài, dòng điện qua điểm trung tính không v¬ượt quá 10 (25)% dòng điện pha định mức.
Câu 80: Máy biến áp phải đ¬ược đ¬ưa ra khỏi vận hành trong các tr¬ường hợp sau đây:
a, Rỉ dầu ở mặt bích hoặc các chỗ khác trên thân máy; (chư¬a phải đư¬a máy ra khỏi vận hành)
b, Có tiếng kêu mạnh, không đều hoặc tiếng phóng điện;
c, Sự phát nóng của máy biến áp tăng cao khi máy biến áp vận hành quá tải; (giảm tải của máy biến áp)
d, Dầu tràn ra ngoài máy qua bình dầu phụ, vỡ kính phòng nổ hoặc dầu phun ra ngoài qua van an toàn;
e, Mức dầu thấp dưới mức quy định; (tìm nguyên nhân để xử lý)
f, Màu sắc của dầu thay đổi đột ngột;
g, Các sứ bị rạn, vỡ, bị phóng điện bề mặt, đầu cốt bị nóng đỏ;
h, Hạt chống ẩm trong bình thở chuyển sang màu sẫm; (tìm nguyên nhân để xử lý)
i, Dòng điện trung tính của máy biến áp vượt quá 50% dòng điện pha định mức; (tìm nguyên nhân để xử lý)
k, Kết quả thí nghiệm không đạt tiêu chuẩn quy định.
Câu 81: Thao tác tách và đư¬a MBA phân phối vào vận hành như sau:
Thao tác tách MBA ra khỏi vân hành tiến hành theo các bước sau đây:
a, B¬ớc 1: Cắt tất cả các aptômat, dao cắt tải của MBA theo thứ tự từ lộ tổng đến các lộ ra; (các lộ ra rồi đến lộ tổng)
b, B¬ớc 2: Cắt các máy cắt, dao cách ly hoặc cầu chì tự rơi bên phía cao áp của MBA;
c, B¬ớc 3: Quan sát các đồng hồ trên tủ điện để xác định xem MBA đã đư¬ợc cắt điện hoàn toàn ch¬a; (dùng thiết bị thử điện để xác định)
d, B¬ớc 4: Thực hiện tiếp địa các phía của MBA theo quy định nếu có tiến hành công tác;
Thao tác đưa MBA vào vận hành tiến hành theo các bư¬ớc sau đây:
e, B¬ớc 1: Kiểm tra các aptômat, dao cắt tải của lộ tổng và các lộ ra của trạm biến áp đang ở vị trí mở, không còn ngư¬ời làm việc và các tiếp địa đã đ¬ược tháo dỡ;
f, B¬ớc 2: Đóng áptômat, dao cắt tải lộ tổng sau đó đóng các lộ ra; (ch¬ưa đóng phía cao áp)
g, B¬ớc 3: Đóng các máy cắt, dao cách ly hoặc cầu chì tự rơi bên phía cao áp của MBA. Trường hợp đóng MBA bằng cầu chì tự rơi phải đóng hai pha bên tr¬ước, sau đó đóng pha giữa; (b¬ước này phải thực hiện tr¬ước khi đóng phía hạ áp)
h, Sau khi đóng MBA vào lư¬ới điện thì kiểm tra tình trạng vận hành của MBA, nếu có các hiện t¬ượng khác lạ (tiếng kêu bất th¬ường, rung bất th¬ường...) thì phải cắt ngay MBA ra khỏi vận hành.
Câu 82: Khi trạm biến áp phân phối bị sự cố thì xử lý như¬ sau:
a, Khi phát hiện sự cố, ng¬ười vận hành phải báo cáo ngay với lãnh đạo đơn vị hoặc tổ trưởng để cấp (không cần) phiếu thao tác tách máy biến áp ra khỏi vận hành;
b, Tr¬ường hợp nhảy máy cắt, cầu chì tự rơi, cầu chì tự rơi cắt có tải phía cao áp mà aptômat, cầu chì phía hạ áp không tác động, ng¬ười vận hành phải kiểm tra tất cả các thiết bị trong trạm từ phía cao áp đến hạ áp nếu không phát hiện cháy, phát nóng hay hiện tượng bất th¬ờng khác thì thao tác đ¬a máy vào vận hành và báo cáo ngư¬ời có thẩm quyền theo quy định;
c, Tr¬ường hợp aptômat hoặc cầu chì của dao cắt tải phía hạ áp tác động mà máy cắt hoặc cầu chì tự rơi, cầu chì tự rơi cắt có tải phía cao áp không tác động thì ng¬ười vận hành thao tác đóng lại aptômat hoặc thay dây chì của dao cắt tải và đ¬ưa lộ đó vào vận hành; (tìm nguyên nhân để xử lý)
d, Trư¬ờng hợp có cả thiết bị cao áp và hạ áp tác động thì phải kiểm tra toàn bộ các thiết bị cao hạ áp xác định rõ nguyên nhân tác động của các thiết bị, sau khi xử lý xong sự cố mới đ¬ược thao tác đ¬a MBA vào vận hành;
e, Tr¬ường hợp kiểm tra phát hiện hoặc nghi ngờ có hư¬ hỏng máy cắt, cầu chì tự rơi, cầu chì tự rơi cắt có tải, máy biến áp...ngư¬ời vận hành phải báo cho ngư¬ời có thẩm quyền để lập ph¬ương án thí nghiệm, sửa chữa hoặc thay thế.
Câu 83: Quy trình quản lý vận hành và bảo d¬ưỡng trạm biến áp phân phối của Tổng Công ty quy định về các loại kiểm tra và thời hạn kiểm tra trạm biến áp phân phối như¬ sau:
a, Đơn vị quản lý vận phải thực hiện công việc kiểm tra kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất th¬ường của thiết bị để có biện pháp xử lý tồn tại ngăn ngừa nguy cơ sự cố;
b, Kiểm tra định kỳ ngày: Trạm biến áp có tải từ 80% hoặc từ 250kVA trở lên - kiểm tra 02 (01) tháng/1 lần; các trạm còn lại - kiểm tra 03 (02) tháng/1 lần;
c, Kiểm tra định kỳ đêm: Kiểm tra đêm 06 (03) tháng 1 lần vào giờ cao điểm tối cho tất cả các trạm;
d, Kiểm tra bất thường: Kiểm tra tr¬ước và sau khi có bão lụt, trư¬ớc các dịp lễ, tết; kiểm tra mỗi ngày 01 lần trong các tr¬ường hợp như¬ MBA quá tải (kiểm tra vào thời điểm tải cao nhất), trạm biến áp có dấu hiệu bất thư¬ờng; kiểm tra theo chuyên đề riêng;
e, Kiểm tra sự cố: Kiểm tra 06 tháng/1 lần để phát hiện và ngăn chặn sự cố; (kiểm tra ngay sau khi sự cố)
f, Kiểm tra thí nghiệm: Thực hiện thí nghiệm đối với các thiết bị trong trạm biến áp có nghi ngờ không đảm bảo tiêu chuẩn vận hành. Thời gian, hạng mục thí nghiệm do đơn vị quản lý trạm biến áp quyết định. Nếu kết quả thí nghiệm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật phải có biện pháp thay thế, xử lý kịp thời;
g, Kiểm tra tổng thể: Định kỳ 1 năm (6 tháng) cán bộ kỹ thuật của Điện lực và cán bộ lãnh đạo kỹ thuật của chi nhánh kết hợp kiểm tra tất cả các trạm biến áp đã phát hiện tồn tại nh¬ưng ch¬ưa xử lý và xác xuất một số trạm biến áp khác;
h, Nhóm kiểm tra trạm biến áp phải có hai ngư¬ời trở lên và thực hiện các biện pháp an toàn theo quy định.
Câu 84: Quy trình quản lý vận hành và bảo d¬ưỡng trạm biến áp phân phối của Tổng Công ty quy định nội dung kiểm tra định kỳ đối với máy biến áp phân phối nh¬ư sau:
a, Tiếng kêu của máy biến áp (bình th¬ường, không bình th¬ường);
b, Nhiệt độ lớp dầu trên cùng của máy biến áp; (không phải nội dung kiểm tra định kỳ)
c, Bề mặt của các sứ cách điện (có bị rạn nứt, bẩn, phóng điện hay chảy dầu...)
d, Tình trạng vỏ máy (có bị rỉ dầu, han rỉ, bẹp...)
e, Mức dầu trong bình dầu phụ (nếu có), màu sắc của hạt hút ẩm trong bình thở;
f, Tình trạng phát nhiệt của các đầu tiếp xúc;
g, Điện trở tiếp đất của máy biến áp; (không phải nội dung kiểm tra định kỳ)
h, Lấy mẫu dầu để thí nghiệm; (không phải nội dung kiểm tra định kỳ)
i, Tình trạng buồng máy biến áp (nếu có): cửa sổ, cửa ra vào, lỗ thông hơi, đèn chiếu sáng, lư¬ới chắn...;
k, Các thông số vận hành của máy biến áp.
Câu 85: Công nhân trực điều độ tại các chi nhánh điện có những nhiệm vụ sau đây:
a, Thi hành chính xác, không chậm trễ, không bàn cãi mọi lệnh chỉ huy của Điều độ viên lưới điện phân phối trên các thiết bị thuộc quyền quản lý, không có ngoại lệ; (không chấp hành nếu lệnh đó có thể gây sự cố hoặc tai nạn)
b, Báo cáo đầy đủ, chính xác và nhanh nhất cho đơn vị tr¬ưởng mọi vần đề liên quan đến vận hành l¬ưới điện thuộc quyền quản lý của đơn vị, thông báo cho điều độ viên trực ban một số vấn đề liên quan khi đ¬ược yêu cầu; (báo cáo đầy đủ tình hiành vận hành với điều độ cấp trên)
c, Ghi chép đầy đủ, chính xác thông tin vận hành, nội dung công việc đã thực hiện vào sổ nhật ký vận hành và các sổ sách khác theo quy định, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo;
d, Thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ phiếu công tác, lập phiếu thao tác đóng cắt thiết bị theo lệnh của Điều độ trực ban Điện lực hoặc lãnh đạo chi nhánh;
e, Thực hiện nghiêm kỷ luật lao động, chế độ giao nhận ca, thực hiện đúng lịch đi làm ca. Nếu cần thay đổi lịch đi ca thì thoả thuận với công nhân trực điều độ khác và đ¬ược thay đổi nếu ngư¬ời này đồng ý; (phải được phép của lãnh đạo hoặc người phân công trực tiếp)
f, Nắm vững phư¬ơng thức vận hành và hiện trạng của toàn bộ thiết bị, đư¬ờng dây do đơn vị quản lý;
g, Nắm đư¬ợc khu vực hiện đang mất điện, lý do mất điện và khả năng khôi phục, nếu là mất điện do sự cố thì phải báo cáo lãnh đạo chi nhánh. Giải đáp thắc mắc của khách hàng về việc mất điện và khả năng khôi phục cấp điện cho khách hàng;
h, Đăng ký với Điều độ Điện lực kế hoạch sửa chữa, bảo d¬ưỡng, thí nghiệm và đ¬ưa vào vận hành các đ¬ường dây, thiết bị; đăng ký sửa chữa đột xuất;
Câu 86: Công nhân trực điều độ chi nhánh điện có quyền hạn và chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc nh¬ư sau:
Công nhân trực điều độ có quyền:
a, Đư¬ợc phép thao tác không cần phiếu thao tác khi xảy ra nguy cơ đe doạ sự an toàn của con ng¬ười và thiết bị nh¬ưng tr¬ước khi thao tác phải báo cáo Điều độ viên trực ban và đơn vị trư¬ởng; (không càn báo cáo)
b, Ьược phép không thi hành mệnh lệnh thao tác nếu lệnh đó đe dọa trực tiếp đến an toàn của ngư¬ời và thiết bị;
c, Trong ca trực đư¬ợc từ chối mọi công việc khác do trư¬ởng đơn vị giao, bất kể công việc đó là gì; (chỉ những công việc ảnh h¬ưởng đến trực vận hành và gây nguy hiểm cho ngư¬ời và thiết bị hoặc vi phạm các quy định khác)
d, Tham gia nghiệm thu các công trình sau sửa chữa lớn hoặc công trình mới đư¬a vào vận hành thuộc chi nhánh quản lý;
Công nhân trực điều độ chịu trách nhiệm hành chính hoặc hình sự khi thực hiện những hành vi sau:
e, Thực hiện không đúng, không đủ, không kịp thời mệnh lệnh thao tác khi có lý do chính đáng và đã đư¬ợc điều độ viên trực ban chấp nhận; (không phải chịu trách nhiệm)
f, Gây ra sự cố chủ quan trong ca trực của mình khi vận hành bình thư¬ờng cũng nh¬ư xử lý sự cố;
g, Báo cáo không kịp thời tình hình vận hành của l¬ưới điện mặc dù không gây hậu quả; (ở mức độ nhắc nhở)
h, Vi phạm quy trình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động;
i, Để mất mát, h¬ư hỏng các trang bị làm việc, trang bị an toàn, hồ sơ, sổ sách đ¬ược giao quản lý;
k, Không ghi chép, cập nhật ngay thông tin vào sổ sách quản lý thiết bị.(ở mức độ nhắc nhở)
Câu 87: Để thực hiện thủ tục giao nhận ca, công nhân trực điều độ của chi nhánh phải thực hiện các công việc sau đây:
Ng¬ười nhận ca phải tìm hiểu:
a, Sơ đồ kết dây của l¬ưới điện thuộc quyền quản lý và sơ đồ kết dây l¬ưới điện của Điện lực, l¬ưu ý những thay đổi so với kết dây cơ bản và tình trạng vận hành của thiết bị; (không cần)
b, Các công việc đã thực hiện, đang thực hiện từ ca tr¬ước;
c, Các ghi chép trong các loại sổ sách như¬: nhật ký vận hành, sổ ghi sự cố, sổ theo dõi máy cắt tác động...; (không cần tìm hiểu lục giao nhận ca)
d, Các điều lệnh và thông báo mới, nghe ng¬ười giao ca truyền đạt trực tiếp những điều cụ thể về chế độ vận hành và những điều đặc biệt chú ý hoặc giải đáp những vấn dề ch¬ưa rõ;
e, Kiểm tra hoạt động của hệ thống thông tin liên lạc, trật tự vệ sinh nơi làm việc, thiết bị dụng cụ an toàn, chữa cháy, chiếu sáng sự cố. Sau khi thực hiện xong các hạng mục kiểm tra thì ký tên vào sổ giao nhận ca;
Người giao ca phải thực hiện các công việc sau:
f, Ghi lại các sự vụ ch¬ưa hoàn thành trong ca như¬ cập nhật thông tin vào sổ theo dõi thiết bị, vệ sinh công nghiệp để bàn giao lại cho ca sau;
g, Thông báo ngắn gọn, chính xác và đầy đủ cho ngư¬ời nhận ca những thay đổi trong chế độ vận hành, tình trạng bất thư¬ờng của lư¬ới điện cùng các mệnh lệnh liên quan đến chế độ vận hành;
h, Còn vấn đề gì ng¬ười nhận ca ch¬ưa rõ thì yêu cầu ng¬ười này phải tự tìm hiểu thật kỹ; (phải bàn giao rõ)
i, Ký tên vào sổ giao nhận ca sau khi ngư¬ời nhận ca đã ký;
k, Thủ tục giao nhận ca đ¬ược thực hiện xong khi ng¬ười nhận ca và giao ca cùng ký sổ giao nhận ca. Kể từ khi ký nhận ca công nhân trực điều độ có đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn thực hiện nhiệm vụ của mình trong ca trực.
Câu 88: Nội dung kiểm tra máy biến áp 110 kV trong vận hành hàng ngày nh¬ư sau:
a, Kiểm tra công suất vận hành của MBA 1 giờ 1 lần thông qua các đồng hồ đo dòng điện, điện áp, điện năng ở tất cả các phía của máy biến áp;
b, Kiểm tra đầu các sứ cách điện xem có sơn đúng mầu pha, có bụi trên sứ không; (không phải nội dung kiểm tra trong vận hành)
c, Kiểm tra mức dầu trong bình dầu phụ, các sứ có dầu, vỏ máy, cánh tản nhiệt, các van có bị rỉ dầu không;
d, Kiểm tra nhiệt độ của máy biến áp bằng các đồng hồ nhiệt độ trên máy hoặc ở phòng điều khiển;
e, Kiểm tra các rơ le hơi, rơ le dòng dầu xem có khí trong rơ le không; (chỉ kiểm tra khi các bảo vệ này có tín hiệu tác động)
f, Kiểm tra tình trạng làm việc của các quạt mát, nếu phát hiện hệ thống quạt mát bị h¬ư hỏng thì không đ¬ược để máy biến áp vận hành; (giảm bớt tải, giám sát nhiệt độ của máy)
g, Kiểm tra các thanh dẫn và các thanh cái xem có bị biến màu, bị phát nóng không;
h, Nghe tiếng kêu của MBA xem có bình thư¬ờng không, có mùi gì khác lạ không;
i, Kiểm tra các hạt hút ẩm trong bình thở, nếu hạt có màu vàng thì phải thay ngay; (tìm hiểu nguyên nhân để xử lý)
k, Kiểm tra nối đất của máy biến áp bằng cách dùng tay lay thử các chỗ tiếp xúc. (chỉ đ¬ược kiểm tra bằng mắt)
Câu 89: Các trư¬ờng hợp phải tách ngay máy biến áp khỏi vận hành là:
a, Có tiếng kêu khác lạ không bình th¬ường như¬ mọi lần kiểm tra tr¬ước thì phải tách ngay máy khỏi vận hành; (tìm hiểu nguyên nhân để xử lý)
b, Máy biến áp đang vận hành đầy tải, hệ thống quạt mát bị sự cố làm cho nhiệt độ của máy tăng cao quá mức cho phép; (giảm bớt tải, giám sát nhiệt độ của máy)
c, Mức dầu tăng quá cao so với mức ở nhiệt độ của máy đang vận hành; (tìm hiểu nguyên nhân để xử lý)
d, Sứ cách điện của máy bị vỡ, bị phóng điện;
e, Dầu phun ra ngoài qua van an toàn hoặc bị hỏng gioăng hoặc bục ở chỗ nào đó trên vỏ máy làm dầu hạ thấp;
f, Khi rơ le hơi, dòng dầu hoặc rơ le quá dòng phía 110 kV làm việc phát tín hiệu; (tìm hiểu nguyên nhân để xử lý)
g, Tiếp xúc trên đầu sứ máy biến áp bị phát nhiệt nóng đỏ;
h, Khi đi kiểm tra ngửi thấy mùi cháy của chất cách điện; (tìm hiểu nguyên nhân để xử lý)
Câu 90: Các nhân viên vận hành trạm biến áp phải nắm vững và thực hiện nguyên tắc chung về xử lý sự cố như¬ sau:
a, Mọi tình trạng làm việc không bình thường của thiết bị phải báo cáo chính xác, kịp thời cho Điều độ Điện lực Quảng Ninh;
b, Mọi thao tác xử lý sự cố chỉ đư¬ợc thực hiện theo lệnh chỉ huy điều độ của Điều độ viên trực ban Điện lực Quảng Ninh, không có ngoại lệ; (trư¬ờng hợp khẩn cấp cần phải thao tác ngay để ngăn chặn sự cố phát triển và cấp cứu tai nạn thì không cần lệnh của Điều độ)
c, Để loại trừ sự cố, ngăn ngừa sự cố phát triển, tránh làm tổn hại đến người và thiết bị thì nhân viên xử lý sự cố phải đ¬ược cấp đầy đủ phiếu công tác, phiếu thao tác mới đư¬ợc thực hiện; (không cần)
d, Nhanh chóng khôi phục cấp điện cho khách hàng, đặc biệt là khách hàng quan trọng, đảm bảo chất l¬ượng điện năng;
e, Đảm bảo sự làm việc chắc chắn của sơ đồ kết dây trạm, sơ đồ l¬ưới điện khu vực;
f, Điều tra sự cố để nắm đ¬ược nguyên nhân để giải thích về sự cố cho khách hàng đồng thời dự kiến thời gian khôi phục lại điện;
g, Nhằm đảm bảo nhanh chóng trong quá trình xử lý sự cố, cho phép nhân viên vận hành thao tác bỏ qua một số quy định về an toàn như¬: chỉ cần 1 ng¬ười thao tác, không cần mang trang bị an toàn khi thao tác...; (phải thực hiện đầy đủ)
h, Lãnh đạo đơn vị có quyền ra lệnh cho nhân viên vận hành của mình thực hiện các thao tác xử lý sự cố. Nếu lệnh của Điều độ Điện lực Quảng Ninh không đúng với lệnh của lãnh đạo đơn vị thì thực hiện theo lệnh của lãnh đạo đơn vị như¬ng phải báo lại cho Điều độ trực ban biết; (thực hiện theo lệnh của Điều độ)
i, Cán bộ lãnh đạo thấy nhân viên vận hành không đủ năng lực xử lý sự cố có thể đình chỉ công tác của nhân viên đó và cử ngư¬ời khác làm thay hoặc tự mình đảm nhiệm nhưng phải báo cáo ngay cho Điều độ trực ban Điện lực;
k, Tất cả sự cố gây thiệt hại lớn phải báo cáo ngay cho đơn vị tr¬ưởng và báo cáo bằng văn bản cho lãnh đạo Điện lực. (báo cáo ngay bằng cách nhanh nhất về Điều độ và lãnh đạo Điện lực)
Câu 91: Rơ le hơi của máy biến áp có thể phát tín hiệu nhầm do các lý do sau đây:
a, Lọt khí vào máy biến áp do có sơ hở trong hệ thống làm mát c¬ưỡng bức hoặc không khí vào theo dầu khi lọc dầu hoặc bơm dầu mới chư¬a khử khí;
b, Nhiệt độ dầu cao làm hơi dầu đi vào rơ le hơi; (không có tình trạng này)
c, Thiếu dầu, mức dầu hạ quá thấp;
d, Dầu lẫn tạp chất cơ học v¬ượt quá mức cho phép; (không có tình trạng này)
e, Xung động do ngắn mạch trên lư¬ới điện làm đẩy dầu ng¬ược lên bình dầu phụ;
f, Bổ sung dầu cho máy không đúng chủng loại dầu đang sử dụng; (không có tình trạng này)
g, Chênh lệch áp suất trong bình dầu phụ và ống phòng nổ;
h, Sự cố, chạm chập mạch nhị thứ.
Câu 92: Khi rơ le hơi của máy biến áp tác động thì xử lý như sau:
Rơ le hơi tác động phát tín hiệu:
a, Xem xét bên ngoài máy biến áp, lấy mẫu khí trong rơ le hơi để phân tích và kiểm tra tính chất cháy của khí;
b, Nếu khí cháy đ¬ược hoặc trong khí có chứa sản phẩm do phân huỷ chất cách điện thì vẫn có thể để máy biến áp tiếp tục vận hành; (tách khỏi vận hành)
c, Tr¬ường hợp chất khí không sắc, không mùi, không đốt cháy đư¬ợc thì phải nhanh chóng cắt máy biến áp khỏi vận hành; (tiếp tục để vận hành)
d, Khi kiểm tra chất khí cháy đư¬ợc hay không phải hết sức thận trọng, không đ¬ược đ¬ưa lửa quá gần van xả khí của rơ le hơi mà phải để cách 15 - 16 (5 - 6) cm và chếch sang một phía;
e, Nếu nguyên nhân rơ le hơi tác động không phải do khí lọt vào máy biến áp thì phải kiểm tra nhiệt độ chớp cháy của dầu, nếu nhiệt độ chớp cháy giảm quá 150C (5oC) với lần thí nghiệm tr¬ước thì phải tách máy ra khỏi vận hành;
f, Nếu nguyên nhân rơ le hơi tác động là do không khí ở trong dầu thoát ra thì phải xả hết không khí trong rơ le hơi;
g, Căn cứ theo mầu sắc và tính chất của khí tích luỹ trong rơ le hơi có thể sơ bộ xác định tính chất sự cố nh¬ư sau:
Tính chất của khí Màu vàng, không cháy Mầu tro nhạt, hôi, đốt cháy Màu đỏ, đen, dễ cháy
Tính chất sự cố Gỗ bị cháy Giấy, các tông cách điện bị cháy Dầu bị cháy, phân huỷ
Rơ le hơi tác động cắt máy biến áp:
h, Khi máy biến áp bị cắt do rơ le hơi hay rơ le so lệch thì chỉ đ¬ược đ¬ưa máy trở lại vận hành sau khi đã xem xét, thử nghiệm, phân tích mẫu khí và khắc phục những điểm bất th¬ường;
i, Máy biến áp có cả bảo vệ so lệch và bảo vệ rơ le hơi như¬ng chỉ bị cắt bởi một trong 2 bảo vệ đó thì trong tr¬ường hợp cần thiết cho phép dùng máy cắt đóng lại một lần sau khi đã xem xét kỹ bên ngoài không thấy có dấu hiệu máy bị hư¬ hỏng;
k, Tr¬ường hợp máy biến áp bị cắt do các bảo vệ khác ngoài so lệch và rơ le hơi có thể đóng máy biến áp trở lại vận hành không cần kiểm tra.
Câu 93: Buồng chứa ắc quy axít phải bảo đảm các quy định an toàn sau:
a, Khi không có ng¬ười làm việc thì phải khoá lại;
b, Đư¬ợc phép để dung dịch axít và nư¬ớc cất trong buồng ắc quy; (cửa ra vào)
c, Buồng ắc quy phải có một ít dung dịch trung hoà để chỗ cửa ra vào;
d, Buồng ắc quy phải có đủ hệ thống quạt gió, thông hơi;
e, Đối với buồng chứa các loại ắc quy mới có nút ngăn axít thì không cần đặt biển "cấm lửa"; (phải có biển cấm lửa)
f, Tr¬ước và sau khi nạp phải mở quạt thông gió ít nhất 30 (90) phút;
g, Trên thành các bình chứa axít, các loại dung dịch, n¬ước cất phải ghi rõ từng loại bằng sơn chống axít;
h, Có thể dùng can nhựa hoặc thùng nhôm để đựng a xít.(đựng trong bình thuỷ tinh hoặc sành, sứ)
Câu 94: Phân loại sự cố trên l¬ới điện khu vực (ví dụ Quảng Ninh) đ¬ược quy định như¬ sau:
Sự cố cấp I:
a, Hư¬ hỏng đ¬ường dây trục chính điện áp 110 kV phải loại ra sửa chữa với thời gian trên 1 giờ; h¬ư hỏng máy biến áp lực điện áp 110 kV phải loại ra khỏi vận hành với thời gian trên 8 giờ;
b, Các hư¬ hỏng của các thiết bị khác của trạm 110 kV dẫn tới phải ngừng vận hành trạm với thời gian trên 16 (8) giờ;
c, Máy biến áp 110 kV đang ở trạng thái dự phòng khi cần huy động nh¬ưng không huy động đư¬ợc vì h¬ư hỏng bản thể hoặc do nhân viên vận hành gây ra phải loại ra để sửa chữa không kể thời gian là bao lâu; (trên 8 giờ)
d, Hoả hoạn trong các trạm biến áp 110 kV làm ngừng vận hành trạm trên 8 (1) giờ;
Sự cố cấp II:
e, H¬ư hỏng các đ¬ường dây điện áp 35 kV phải ngừng vận hành để sửa chữa với thời gian trên 8 giờ;
f, Hư¬ hỏng các đ¬ường dây nhánh rẽ (phải ngừng vận hành với thời gian trên 1 giờ) cũng như¬ hư hỏng các đư¬ờng dây trục điện áp 110 kV phải ngừng vận hành với thời gian đến 1 giờ;
g, Hư¬ hỏng các máy biến áp ở các trạm biến áp trung gian 35 kV có công suất 1800kVA trở lên hoặc các hư¬ hỏng thiết bị khác của trạm loại này phải ngừng vận hành để sửa chữa với thời gian đến 48 (trên 24) giờ;
h, Hoả hoạn các trạm biến ở các cấp điện áp làm ngừng vận hành trạm với thời gian như¬ sau: 110 kV đến 1 giờ, trạm trung gian 35 kV trên 24 giờ và hoả hoạn gây h¬ư hỏng hoàn toàn các loại trạm khác không kể thời gian;
Sự cố cấp III:
i, Tất các các sự cố ở lư¬ới điện khu vực được tạo thành bởi các cụm phát điện thuỷ điện nhỏ, phát điện diesen đều đ¬ược xem là sự cố cấp III; (một số trư¬ờng hợp đ¬ược đánh giá là sự cố cấp II)
k, Các tr¬ường hợp hư¬ hỏng thiết bị, vi phạm chế độ hoạt động bình th¬ường trên lư¬ới điện như¬ng chư¬a tới mức độ cấp II và trên mức độ hiện tư¬ợng bất th¬ường đều đ¬ược đánh giá là sự cố cấp III.
Câu 95: Những hiện tư¬ợng sau đây đ¬ược đánh giá là "hiện tư¬ợng bất thường" trong vận hành:
a, Hệ thống vận hành với tần số 48,5 đến d¬ưới 49 HZ kéo dài đến 1 giờ; (sự cố hệ thống)
b, Thiết bị chính, thiết bị phụ trên l¬ưới điện có hiện t¬ượng hư¬ hỏng nh¬ưng vẫn còn duy trì vận hành đ¬ược cho đến kỳ sửa chữa kế tiếp hoặc đến khi điều độ hệ thống cho phép dừng;
c, Thiết bị phụ bị hư¬ hỏng hoặc có hiện t¬ượng hư¬ hỏng trong quá trình vận hành cần phải dừng vận hành đồng thời làm ngừng vận hành thiết bị chính; (tình trạng sự cố)
d, Thiết bị chính vận hành không bình th¬ường như¬ng đã có kế hoạch ngừng thiết bị hoặc xin giảm công xuất để ngăn ngừa sự cố có thể xảy ra;
e, Ngắt điện tự động hoặc ngắt điện do vô ý của nhân viên vận hành thao tác nhầm thiết bị nh¬ưng sau đó tự động đóng điện lại hoặc thao tác đóng điện lại thành công trong thời gian cho phép;
f, H¬ư hỏng hệ thống tín hiệu trung tâm, hệ thống thông tin liên lạc, các thiết bị điều độ phải khôi phục lại trong thời gian trên (đến) 8 giờ;
g, Vi phạm hoạt động của thiết bị trong khi thử nghiệm theo ch¬ương trình đã đư¬ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể làm hư hỏng thiết bị; (chư¬a đến mức gây sự cố cho thiết bị chính và các phần tử của l¬ưới điện)
h, Mức dầu các thiết bị chứa dầu hạ thấp dưới mức quy định.
Câu 96: Trư¬ớc khi rút ruột hoặc rút vỏ để kiểm tra xem xét và sửa chữa ruột máy biến áp trung gian và phân phối cần thực hiện các yêu cầu sau đây:
a, Công việc nên tiến hành trong nhà x¬ưởng hoặc nơi sạch sẽ, khô ráo, tránh bụi, hơi ẩm, mưa, s¬ương có thể rơi vào ruột máy;
b, Để hơi ẩm không ngư¬ng đọng trong ruột máy khi hở máy thì nhiệt độ ruột máy phải thấp (cao) hơn nhiệt độ điểm sư¬ơng của không khí xung quanh ít nhất là 50C và nhiệt độ ruột máy phải trên 100C;
c, Độ ẩm không khí không đ¬ược cao hơn 65 (85)%, tr¬ường hợp độ ẩm cao hơn không đ¬ược tiến hành công việc;
d, Lần l¬ượt tháo thanh cái hoặc đầu cáp lực khỏi sứ máy biến áp. Tháo và đánh dấu cẩn thận cáp điều khiển, tín hiệu, cáp quạt gió trên vỏ máy;
e, Đo điện trở 1 chiều các cuộn dây để có số liệu so sánh sau sửa chữa; (không cần)
f, Rút dầu đến mức 350 - 400 (150 - 200) mm cách mặt máy đồng thời kiểm tra sự hoạt động của ống thuỷ nhìn dầu, đồng hồ mức dầu, rơ le ga;
g, Tháo các thiết bị phụ của máy nh¬ư bình dầu phụ, ống phòng nổ, cánh làm mát...;
h, Đặt máy thăng bằng, độ nghiêng cho phép không quá 5 (1) mm/ 1m;
i, Nếu cần thiết thì gia nhiệt ruột máy bằng ph¬ương pháp dòng điện một chiều, tuần hoàn dầu nóng hoặc ph¬ương pháp khác cho đến khi nhiệt độ lớp dầu trên cùng không v¬ượt quá 950C (60 - 800C);
k, Rút toàn bộ dầu ra khỏi máy đồng thời cho không khí vào qua các lỗ ở thiết bị phụ đã tháo ra. (qua bình silicagen)
Câu 97: Sau khi đã chuẩn bị xong thì trình tự rút ruột hoặc vỏ máy biến áp và kiểm tra các chi tiết cơ khí trong ruột máy biến áp tiến hành như¬ sau:
a, Nới lỏng hoặc tháo các định vị đặt máy;
b, Tháo đều theo chu vi các bu lông mặt máy;
c, Nhấc ruột máy sau khi đã nhấc mặt máy hoặc nhấc cùng mặt máy và ruột máy nếu hai thứ này gắn liền với nhau và đặt lên sàn nhà hoặc nền bằng phẳng; (tháo sứ cách điện và bịt kín bằng bích công nghệ, nếu ruột gắn liền với vỏ thì chỉ đư¬ợc tháo sứ sau khi đã rút ruột máy; ruột máy phải đặt lên khay hứng dầu bằng tôn)
d, Cáp cẩu phải móc đúng vị trí quy định và góc của cáp hợp thành tại móc cẩu không được lớn hơn 450 (300)
e, Khi đã kiểm tra vị trí móc cáp và góc của cáp thì từ từ nhấc một lèo để đ¬ưa ruột máy ra bên ngoài, tốc độ nhấc không đư¬ợc quá 5 cm/ giây; (nhấc lên độ cao 100 - 200 mm thì dừng lại để kiểm tra móc cáp và phanh của cẩu)
f, Khi nhấc máy nên phải chú ý sao cho khe hở giữa ruột máy và vỏ đều nhau theo suốt chu vi của máy. Ở bốn góc của máy nên buộc dây thừng để ng¬ười kéo điều chỉnh cho thật cân;
g, Cần cẩu phải hoạt động thật nhẹ nhàng, tránh lắc, giật;
h, Kiểm tra các bu lông, gugiông, băng đa, ép xà, trụ tôn, các nẹp dây lên sứ, các màn tĩnh điện, các chi tiết của bộ chuyển nấc, xiết lại các chỗ bị lỏng;
i, Kiểm tra các bu lông ép cuộn dây. Lực ép các cuộn dây càng lớn càng tốt (lực nén cuôn dây cần đ¬ược tính toán theo số liệu của nhà chế tạo, tốt nhất là dùng cờ lê có đồng hồ lực); việc nén ép cuộn dây nên làm từng phần (xiết đều) theo chu vi cuộn dây, sau khi ép xong phải xiết chặt các êcu công;
k, Kiểm tra trạng thái lõi tôn xem có chỗ nào bị quá nhiệt, quăn gãy, đọng bùn không. Nếu các gu giông ép trụ bị mất cách điện thì phải khôi phục lại cách điện.
Câu 98: Sau khi rút ruột kiểm tra xem xét phần cơ khí của máy biến áp thì kiểm tra và xử lý cách điện của cuộn dây, cách thức tiến hành như¬ sau:
Kiểm tra để đánh giá cách điện cuộn dây:
a, Bìa cách điện không bị ròn, khi gấp đôi không gẫy, rạn, ấn tay lên giấy cách điện của dây dẫn không bị rạn nứt, dùng móng tay cào không long là cách điện tạm dùng đư¬ợc (cách điện tốt);
b, Bìa cách điện không ròn, khi gấp một góc nào đó không gãy nh¬ưng khi gấp đôi thì rạn nứt, cách điện dây dãn ra, khi ấn tay không rạn nứt như¬ng nếu bóc một mảnh nhỏ và gấp đôi thì có vết rạn nhỏ là cách điện còn tốt (cách điện đạt yêu cầu);
c, Bìa cách điện khi gấp đôi bị gẫy, ấn tay vào giấy cách điện của dây dẫn thấy rạn nứt hoặc biến dạng là cách điện đạt yêu cầu; (tạm dùng đ¬ược)
d, Bìa cách điện khi gấp thành góc vuông đã bị gãy, ấn tay vào giấy cách điện dây dẫn bị gẫy vỡ là cách điện xấu;
e, Màu sắc của cách điện nhìn chung không quan trọng nhưng phần lớn trư¬ờng hợp cho thấy màu sáng tốt hơn màu tối đen;
Cách xử lý một vài chỗ cách điện cuộn dây bị hỏng như ¬ sau:
f, Nếu cách điện ruột máy bị h¬ư hỏng cục bộ cần phải khắc phục băng bó lại, chèn lại các căn đệm bị lỏng, đặt các chỗ vòng dây bị xô lệch, kiểm tra trạng thái của các bộ điều chỉnh điện áp, đánh sạch tiếp xúc hay thay thế tiếp điểm;
g, Khôi phục cách điện của một vài vòng dây bị hỏng bằng cách phủ sơn cách điện lên trên chỗ bị hỏng; (tách vòng dây bị hỏng, cạo sạch và băng lại bằng băng lụa vàng, phủ sơn cách điện)
h, Nếu đầu dây nên sứ bị hỏng cách điện thì dùng băng lụa vàng băng lại chỗ bị hỏng, chiều dài quấn băng về mỗi phía của điểm hư¬ hỏng ít nhất là 10 cm; (gọt cách điện từ hai phía của điểm cần sửa chữa thành hình nón, chiều dài của mỗi hành nón bằng ít nhất 10 lần chiều dày cách điện, cắt băng lụa thành khổ rộng 30 mm sấy ở nhiệt độ 80- 900 C trong 10 giờ, quấn chỗ hư¬ hỏng cho đến độ dày cần thiết)
i, Kiểm tra tiếp địa ruột máy theo bản vẽ và đo lại cách điện của các guiông, băng đa so với lõi tôn
k, Đo lại tỷ số C/C trư¬ớc khi hạ ruột máy vào vỏ hoặc đậy vỏ lại.
Câu 99: Khi lọc dầu máy biến áp cần l¬ưu ý một số vấn đề sau đây:
a, Có thể lọc tại trạm lọc dầu hoặc nơi sử dụng. Nếu lọc tại trạm rồi chuyển đến nơi sử dụng thì phải chuyển trong các xtec có bình thở để tránh cho dầu bị nhiễm ẩm trở lại;
b, Lọc dầu bằng phư¬ơng pháp ly tâm: được dùng để lọc dầu cách điện đến cấp điện áp 110 (35) kV, thời gian lọc dầu không hạn chế; (nếu quá kéo dài thì có thể hỏng dầu do một số phụ gia kháng hoá có thể bị tách ra)
c, Lọc dầu bằng phin lọc ép: là bơm dầu qua các vách ngăn xốp có khả năng giữ lại các tạp chất trong dầu. Phin lọc có nh¬ược điểm là tiếp xúc với không khí và th¬ường xuyên phải thay phin;
Lọc dầu bằng phương pháp hấp phụ:
d, Ph¬ương pháp này dùng các chất hấp phụ khác nhau để tách n¬ước và các tạp chất khác hoà tan trong dầu. Để tách n¬ước ng¬ười ta dùng silicagen (Zeonit) có thể khử n¬ước trong dầu xuống d¬ưới 10 g/tấn;
e, Khi chất hấp phụ đã hút no nư¬ớc cần phải sấy ở nhiệt độ 2000C (4000C) trong 8-9 giờ đối với hạt mới và 10-12 giờ đối với hạt đã ngâm dầu;
f, Trong tr¬ường hợp cần tách hắc ín hoặc xà phòng... ra khỏi dầu ng¬ười ta dùng silicagen hoặc cao lanh;
Lọc dầu bằng các thiết bị chân không:
g, Phư¬ơng pháp này dùng để tách khỏi dầu các tạp chất cơ học có tỷ trọng cao hơn dầu và n¬ước đang ở trạng thái nhũ t¬ương, không tách đ¬ược dầu và khí ở trạng thái hoà tan; (làm bay hơi n¬ước và khí hoà tan trong chân không ở nhiệt độ 80 -850C)
h, Ph¬ương pháp lọc dầu này đảm bảo khử n¬ước xuống còn 10 g/tấn và khí xuống còn 0,1% thể tích nếu khoang chân không đạt trên 759mmHg.
Câu 100: Các trường hợp phụ sấy và phư¬ơng pháp phụ sấy máy biến áp có điện áp đến 35 kV nh¬ sau:
Các trường hợp phụ sấy:
a, Khi phát hiện vỏ MBA có hiện tư¬ợng mất độ kín, dầu máy đã bị nhiễm ẩm;
b, Có n¬ước trên ruột MBA hoặc cách điện bị nhiễm ẩm nặng; (sấy máy)
c, MBA ở trạng thái bảo quản quá hai năm; (bảo quản qua 1 năm đã phải sấy máy)
d, Kiểm tra các thông số cách điện của MBA không đạt yêu cầu;
Phương pháp phụ sấy máy biến áp:
e, Sau khi đã bơm dầu lên cách mặt máy 150 - 200 mm ng¬ười ta gia nhiệt ruột máy bằng dòng 1 chiều, dòng ngắn mạch hay ph¬ương pháp khác cho đến khi nhiệt độ lớp dầu trên cùng đạt 800C, cần l¬ưu ý tốc độ tăng nhiệt ở từng khoảng nhiệt độ;
f, Duy trì nhiệt độ dầu ở 800C trong thời gian 48 giờ;
g, Trong thời gian gia nhiệt (không) phải tạo chân không và cứ 8 (12) giờ lại tạo tuần hoàn dầu 3 (4) giờ bằng bơm có l¬ưu l¬ượng không d¬ưới 2 (4) m3/giờ;
h, Kết thúc thời gian gia nhiệt cần cắt nguồn điện và rút toàn bộ dầu ra khỏi máy và để dầu nguội tự nhiên đến nhiệt độ môi tr¬ường sau đó bơm dầu vào máy theo đúng quy trình và kết thúc quá trình phụ sấy.
Câu 101: Các tr¬ờng hợp phải sấy và các ph¬ơng pháp sấy máy biến áp có điện áp đến 35 kV th¬ờng dùng nh¬ sau:
Các tr¬ờng hợp phải sấy máy biến áp:
a, Sau đại tu, phục hồi ;
b, Vỏ máy có hiện tư¬ợng mất độ kín, dầu máy đã bị nhiếm ẩm; (phụ sấy)
c, Thời gian rút ruột kiểm tra v¬ượt quá mức độ tối đa cho phép như¬ng không quá hai lần; (phụ sấy)
d, Các thông số cách điện của máy biến áp không đạt yêu cầu; (phụ sấy)
e, Phụ sấy không có kết quả;
Trong điều kiện sửa chữa của Điện lực có thể áp dụng các ph¬ơng pháp sấy máy biến áp có điện áp đến 35 kV sau đây:
f, Sấy bằng lò sấy có hoặc không có chân không;
g, Sấy bằng phư¬ơng pháp tổn thất cảm ứng trong vỏ máy có và không có chân không;
h, Sấy bằng gió nóng;
i, Sấy bằng dòng điện thứ tự không;
k, Sấy bằng bẫy hơi nư¬ớc ở nhiệt độ siêu lạnh kết hợp phun dầu nóng. (không đủ điều kiện kỹ thuật)
Câu 102: Các hạng mục cần tiểu tu và ph¬ơng pháp tiến hành đối với máy cắt dầu loại C-35 M do Liên Xô chế tạo nh¬ sau:
a, Thời gian tiểu tu máy cắt đ¬ược tiến hành 2 (1) năm 1 lần;
b, Kiểm tra cẩn thận và vệ sinh sạch sứ đầu vào bằng giẻ sạch, khô; (tẩm cồn hoặc xăng)
c, Bề mặt sứ đ¬ược lau sạch không đ¬ược có vết mẻ, rỗ do phóng điện bề mặt; chỗ tiếp xúc giữa thanh cái và máy cắt tốt;
d, Kiểm tra và vệ sinh tất cả phần bên ngoài máy cắt: nắp thùng dầu, khung, ống chỉ thị dầu, tiếp địa...;
e, Kiểm tra mức dầu trong các pha, dầu phải đủ mức, không có rò rỉ, nếu thiếu dầu phải bổ sung; kiểm tra vệ sinh bộ truyền động, nếu cần thiết thì điều chỉnh và bôi trơn bộ truyền động bằng mỡ loại BK. Kiểm tra độ tin cậy các mối nối của các cơ cấu truyền động, kiểm tra các tiếp điểm điều khiển và tín hiệu;
f, Tháo toàn bộ các chi tiết của máy cắt và bộ truyền động. Kiểm tra và thí nghiệm hiệu chỉnh toàn bộ các thông số, đánh giá chất l¬ượng các chi tiết. Thay thế hoặc khắc phục các hư¬ hỏng sau khi tháo rời; (nội dung đại tu)
g, Sau khi tháo rời các chi tiết trong máy phải rửa sạch bằng dầu biến thế sạch, các chi tiết cách điện phải rửa và lau bằng giẻ mềm; (nội dung đại tu)
h, Các chi tiết của bộ truyền động phải đư¬ợc làm sạch mỡ cũ và bôi mỡ mới; (nội dung đại tu)
i, Kiểm tra và bôi trơn cáp và puli nâng hạ thùng dầu, kiểm tra sự chắc chắn của máy cắt với bệ và độ tin cậy của tiếp địa với khung máy cắt;
k, Kiểm tra cách diện của sứ đầu vào bằng mêgômét 2500 V, trị số đo 1000M. Lấy mẫu dầu để phân tích thí nghiệm, nếu cách điện của dầu Uct 25 kV/ 2,5 mm phải thay dầu.
Câu 103: Các hạng mục cần đại tu và ph¬ơng pháp tiến hành đối với máy cắt dầu loại C-35 M do Liên Xô chế tạo nh¬ sau:
a, Căn cứ để tiến hành đại tu: Sau 20 lần cắt ngắn mạch với dòng từ 30% đến 60% dòng điện cắt định mức hoặc sau 15 lần cắt ngắn mạch với dòng cắt định mức hoặc đại tu định kỳ 3 năm 1 lần;
b, Kiểm tra cẩn thận và vệ sinh sạch sứ đầu vào bằng giẻ sạch, khô; (nội dung tiểu tu như¬ng phải tẩm cồn hoặc xăng)
c, Bề mặt sứ được lau sạch không được có vết mẻ, rỗ do phóng điện bề mặt; chỗ tiếp xúc giữa thanh cái và máy cắt tốt; (nội dung tiểu tu)
d, Kiểm tra và vệ sinh tất cả phần bên ngoài máy cắt: nắp thùng dầu, khung, ống chỉ thị dầu, tiếp địa...; (nội dung tiểu tu)
e, Kiểm tra mức dầu trong các pha, dầu phải đủ mức, không có rò rỉ, nếu thiếu dầu phải bổ sung; kiểm tra vệ sinh bộ truyền động, nếu cần thiết thì điều chỉnh và bôi trơn bộ truyền động bằng mỡ loại BK. Kiểm tra độ tin cậy các mối nối của các cơ cấu truyền động, kiểm tra các tiếp điểm điều khiển và tín hiệu; (nội dung tiểu tu)
f, Tháo toàn bộ các chi tiết của máy cắt và bộ truyền động. Kiểm tra và thí nghiệm hiệu chỉnh toàn bộ các thông số, đánh giá chất lư¬ợng các chi tiết. Thay thế hoặc khắc phục các h¬ư hỏng sau khi tháo rời;
g, Sau khi tháo rời các chi tiết trong máy phải rửa sạch bằng dầu biến thế sạch, các chi tiết cách điện phải rửa và lau bằng giẻ mềm;
h, Các chi tiết của bộ truyền động phải đ¬ược làm sạch mỡ cũ và bôi mỡ mới;
i, Sau khi lắp ráp lại máy cắt phải điều chỉnh lại các đặc tính và thí nghiệm hiệu chỉnh toàn bộ các thông số kỹ thuật của máy, số liệu phải đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo. Kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số của bộ truyền động, đặc biệt các khe hở làm việc của các lẫy đóng cắt và các tiếp điểm điều khiển, tín hiệu;
k, Kiểm tra cách điện của sứ đầu vào bằng mêgômét 2500 V, trị số đo 1000M. Lấy mẫu dầu để phân tích thí nghiệm, nếu cách điện của dầu Uct 25 kV/ 2,5 mm phải thay dầu. (nội dung tiểu tu)
Câu 104: Các hạng mục cần đại tu và ph¬ơng pháp tiến hành đối với máy cắt ít dầu loại BM- 10 lắp trong tủ hợp bộ KPY do Liên Xô chế tạo nh¬ sau:
a, Căn cứ để tiến hành đại tu: Đại tu định kỳ 3 năm 1 lần hoặc theo số lần thao tác giới hạn nh¬ư sau: 8 lần đóng cắt với dòng cắt 31,5 kA; 10 lần đóng cắt với dòng cắt 20 kA; 17 lần đóng cắt với dòng cắt 10 kA; 2000 lần thao tác đóng cắt có tải và không tải; đóng cắt với tổng dòng điện là 240 kA;
b, Tháo rời tất cả các chi tiết, bộ phận của máy cắt và bộ truyền động. Thay thế tất cả các chi tiết bị hồ quang phá huỷ, các chi tiết bị mài mòn, gioăng cao su bị lão hoá;
c, Rửa tất cả các chi tiết trong buồng dập hồ quang bằng dầu biến thế sạch; lau sạch các chi tiết cách điện bên ngoài bằng cồn công nghiệp, các chi tiết kim loại bằng xăng và lau bằng giẻ sạch không để lại xơ;
d, Kiểm tra màu dầu trong các trụ cực ở ống chỉ mức dầu và bổ xung nếu thiếu, nếu dầu đen thì phải thay thế; (nội dung tiểu tu)
e, Vệ sinh toàn bộ máy cắt, các chi tiết cách điện phải đư¬ợc lau bằng giẻ khô, sạch; (nội dung tiểu tu nh¬ưng phải tẩm cồn hoặc xăng)
f, Kiểm tra bề mặt sứ cách điện, bề mặt trụ cách điện, thanh cách điện. Nếu có vết phóng điện, phồng rộp bề mặt hoặc chóc sơn thì tuỳ theo mức độ để xử lý; (nội dung tiểu tu)
g, Đo điện trở tiếp xúc của từng pha, kiểm tra trạng thái tiếp điểm phụ, các đầu mối dây phải chặt, không gỉ; (nội dung tiểu tu)
h, Bôi mỡ các chi tiết kim loại kể cả các chi tiết kim loại trong buồng dập hồ quang; (không đ¬ược bôi)
i, Bổ xung dầu biến áp vào giảm chấn dầu. Kiểm tra và lau sạch mỡ và bụi bẩn ở giảm chấn lò xo, sau đó bôi mỡ mới; (nội dung tiểu tu)
k, Lắp các chi tiết đã sạch và đủ tiêu chuẩn kỹ thuật. Đổ dầu và thí nghiệm hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật của máy cắt, số liệu phải đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Câu 105: Các hạng mục cần tiểu tu và ph¬ơng pháp tiến hành đối với máy cắt ít dầu loại BM- 10 lắp trong tủ hợp bộ KPY do Liên Xô chế tạo nh¬ sau:
a, Thời hạn tiểu tu máy cắt là 2 (1) năm 1 lần, nếu là máy cắt tiểu tu lần đầu là 1 năm (6 tháng) sau khi đư¬a vào vận hành;
b, Kiểm tra màu dầu trong các trụ cực ở ống chỉ mức dầu và bổ xung nếu thiếu, nếu dầu đen thì phải thay thế;
c, Vệ sinh toàn bộ máy cắt, các chi tiết cách điện phải đư¬ợc lau bằng giẻ khô, sạch; (tẩm cồn hoặc xăng)
d, Kiểm tra bề mặt sứ cách điện, bề mặt trụ cách điện, thanh cách điện. Nếu có vết phóng điện, phồng rộp bề mặt hoặc chóc sơn thì tuỳ theo mức độ để xử lý;
e, Đo điện trở tiếp xúc của từng pha, kiểm tra trạng thái tiếp điểm phụ, các đầu mối dây phải chặt, không gỉ;
f, Tháo rời tất cả các chi tiết, bộ phận của máy cắt và bộ truyền động. Thay thế tất cả các chi tiết bị hồ quang phá huỷ, các chi tiết bị mài mòn, gioăng cao su bị lão hoá; (nội dung đại tu)
g, Rửa tất cả các chi tiết trong buồng dập hồ quang bằng dầu biến thế sạch; (nội dung đại tu)
h, Bôi mỡ các chi tiết kim loại kể cả các chi tiết kim loại trong buồng dập hồ quang; (nội dung đại tu nh¬ưng không đ¬ược bôi mỡ các chi tiết trong buồng dập hồ quang)
i, Bổ xung dầu biến áp vào giảm chấn dầu. Kiểm tra và lau sạch mỡ và bụi bẩn ở giảm chấn lò xo, sau đó bôi mỡ mới;
k, Kiểm tra xiết lại các chỗ có gioăng đệm kín, các chỗ nối bằng ren, các chốt chẻ, tình trạng các chi tiết của bộ truyền động nếu có cong vênh hay mòn thì phải thay thế.
Câu 106: Tr¬ớc khi tiến hành công việc với máy trục, công nhân lái máy và công nhân phục vụ phải kiểm tra xem xét các vấn đề đối với máy trục nh¬ sau:
a, Xem xét các cơ cấu truyền động, các mối nối và phanh hãm, bộ phận truyền động của máy trục;
b, Kiểm tra các dây điện trong buồng điều khiển, không cần kiểm tra cáp điện và các thiết bị điện hoặc tiếp địa của máy; (phải kiểm tra)
c, Kiểm tra sự bôi trơn của các cơ cấu và chi tiết máy, ổ đỡ, các chi tiết truyền động, cáp. Nếu cần chấm dầu các nơi đã quy định. Kiểm tra các thiết bị bơm dầu nhờn bôi trơn;
d, Kiểm tra kết cấu thép như¬ bệ máy, khung xe, vỏ xe...; (không phải là nội dung cần kiểm tra trư¬ớc khi vận hành)
e, Kiểm tra trạng thái cáp và các mối bện, nối, trạng thái trống cuộn cáp;
f, Có thể xem xét các móc treo và trạng thái các chi tiết của móc hoặc có thể không cần xem xét do kết cấu này đ¬ược chế tạo với hệ số an toàn cao; (phải kiểm tra, xem xét)
g, Xem xét các đối t¬ượng cần nâng hạ và sự kẹp chặt của các đối tư¬ợng này;
h, Nếu có điều kiện thì nên xem xét các thiết bị cơ cấu an toàn (phanh hãm...); (bắt buộc phải kiểm tra)
i, Kiểm tra các thiết bị chiếu sáng khi làm việc (cầu dao, công tắc...);
k, Kiểm tra tình trạng bên trong của các thiết bị thuỷ lực. (không phải là nội dung cần kiểm tra tr¬ước khi vận hành và cũng không có điều kiện để kiểm tra)
Câu 107: Khi nâng và di chuyển tải, công nhân lái máy trục phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
a, Chỉ tiến hành thao tác theo tín hiệu điều khiển của ngư¬ời điều khiển công việc trục. Nếu thấy tín hiệu của ng¬ười điều khiển không rõ hoặc không hợp lý thì tự điều khiển máy theo quyết định của mình và chịu trách nhiệm về quyết định đó; (phải trao đổi với ng¬ười điều khiển công việc trục cho rõ rồi mới tiếp tục công việc)
b, Khi ngư¬ời điều khiển phát tín hiệu "dừng" thì công nhân lái máy phải lập tực dừng ngay mọi động tác của máy trục;
c, Trư¬ớc khi nâng vật nặng phải quan sát nếu không thấy ng¬ười làm việc gần vật đó nữa thì mới đư¬ợc tiến hành, khi máy làm việc cho phép 1 ngư¬ời đứng trên lan can của máy để chỉ dẫn; (cấm)
d, Khi nâng, hạ tải trên các ph¬ương tiện nh¬ư toa xe lửa, ôtô..., sau khi buộc xong các vật chỉ đ¬ược phép để 1 ng¬ười trên phư¬ơng tiện đó kiểm tra các mối buộc khi nâng tải; (cấm)
e, Khi nâng tải mà trọng l¬ượng của nó gần với khả năng mang tải theo độ v¬ươn của tay cần thì lúc đầu chỉ đư¬ợc nâng tải lên cao khoảng 1,0 - 1,2 m (200 - 300 mm) để kiểm tra độ ổn định của máy trục và tác dụng của phanh hãm. Nếu mọi chi tiết đảm bảo an toàn và làm việc chính xác mới đư¬ợc nâng lên độ cao cần thiết;
f, Khi di chuyển tải phải nâng tải lên cao cách các vật dọc đ¬ường ít nhất là 0,2 (0,5) m và di chuyển tải ở độ cao tối đa không quá 2 (1) m;
g, Khi nâng cần, phải đảm bảo không quá giới hạn của độ v¬ươn tay cần;
h, Khi đỡ, chắn tải tại các toa xe, ôtô...các loại xe cộ vận chuyển này phải đ¬ược hãm phanh và đảm bảo sự cân bằng, ổn định tr¬ước lúc máy trục làm việc;
i, Nâng và hạ tải phải tiến hành đều để làm sao tải cân bằng và đặt đúng những vị trí đã quy định;
k, Công nhân lái máy trục phải bố trí chỗ làm việc để giữa phần quay máy trục với các thiết bị, công trình xung quanh có khoảng cách ít nhất là 0,5 (1) m.
Câu 108: Tr¬ớc khi cho máy trục làm việc, ng¬ời lái máy phải thực hiện các công việc kiểm tra theo các nội dung quy định, việc kiểm tra này phải tuân thủ các biện pháp an toàn sau đây:
a, Các công việc kiểm tra xem xét chỉ tiến hành khi máy không làm việc;
b, Việc kiểm tra các bộ phận và chi tiết cơ khí chỉ cần đ¬ưa các tay gạt điều khiển về vị trí 0, không cần ngắt điện bảng điều khiển; (ngắt điện từ bảng điều khiển)
c, Khi kiểm tra các bộ phận điện chỉ cần ngắt điện ở bảng điều khiển; (ngắt điện ở cầu dao chính)
d, Khi cần ánh sáng để kiểm tra thì cho phép dùng đèn chiếu sáng có điện áp không quá 36 (12) vôn;
e, Sau khi kiểm tra, xem xét máy ở trang thái không làm việc nếu không phát hiện có khiếm khuyết gì thì có thể đưa máy vào làm việc nâng, hạ tải; (cho chạy thử không tải để kiểm tra sự tác động, làm việc của các cơ cấu: truyền động và động cơ, các đồng hồ tín hiệu và bộ phận an toàn, phanh hãm, hệ thống thuỷ lực (nếu có))
f, Công nhân lái máy trục và công nhân buộc móc tải phải báo cho nhau biết các công việc kiểm tra và đã chuẩn bị đầy đủ và sẵn sàng làm việc;
g, Sau khi kiểm tra nếu phát hiện cáp các loại có một số sợi đứt hoặc bề mặt bị mòn như¬ng chư¬a quá quy định thì không đ¬ược phép cho máy trục vào làm việc; (đ¬ược phép)
h, Sau khi kiểm tra nếu phát hiện sai sót mà ngư¬ời lái máy có thể khắc phục đ¬ược thì tự làm, và khi đã khắc phục xong thì tự quyết định cho máy vào làm việc, nếu v¬ượt quá khả năng thì phải báo cáo ngư¬ời có trách nhiệm.
Câu 109: Khi buộc và móc tải, công nhân buộc móc tải phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
a, Các vị trí và dây buộc, móc phải theo sơ đồ buộc, móc chuẩn bị tr¬ước. Trư¬ờng hợp không có sơ đồ buộc móc đư¬ợc vạch sẵn thì công nhân buộc móc tự quyết định; (phải được tiến hành dư¬ới sự giám sát của cán bộ kỹ thuật)
b, Nếu kiểm tra trọng l¬ợng của tải ghi trên nhãn không rõ ràng thì phải ¬ước l¬ượng xem trọng l¬ượng của tải cần nâng có v¬ượt quá mức tải cho phép của máy không; (cán bộ kỹ thuật phụ trách công việc có trách nhiệm xác định và hướng dẫn lại cho công nhân móc tải theo yêu cầu của ngư¬ời này)
c, Khi buộc tải phải luồn cáp đỡ dưới khung bệ của vật, không đ¬ược luồn qua các chi tiết trung gian;
d, Khi buộc những vật có cạnh mà dây buộc áp vào các cạnh đó thì phải dùng loại dây buộc có độ bền gấp 2 lần so với mức tải cho phép của dây buộc; (phải đệm bằng những miếng đệm để bảo vệ cáp và tải trọng. Các đệm này phải đ¬ược buộc chặt không để bị rơi trong lúc tải trọng đã nâng lên cao)
e, Việc treo tải phải đảm bảo ổn định khi nâng tải lên cao, vì vậy đối với vật dài phải chọn 1 (2) vị trí để buộc và treo vật sao cho đảm bảo cân bằng;
f, Trong trư¬ờng hợp sử dụng móc hai mỏ, không đư¬ợc móc tải vào 1 mỏ mà phải phân bổ tải đều trên 2 mỏ của móc;
g, Khi buộc tải không hạn chế số đầu mối buộc, số đầu mối buộc tạo ra tuỳ ý theo cách buộc của ng¬ười buộc; (phải theo sơ đồ buộc tải)
h, Khi buộc tải phải đảm bảo không bị v¬ướng vào vật khác.
Câu 110: Trong thời gian làm việc nâng hạ tải, công nhân lái máy phải thực hiện các quy định sau đây:
a, Không đ¬ược tiến hành các công việc vệ sinh, chấm dầu hoặc sửa chữa hiệu chỉnh các chi tiết của máy trục;
b, Trong khi nâng hạ tải, nếu cần vắng mặt thì ngư¬ời lái giao lại cho công nhân phụ lái tiếp tục công việc; (công nhân lái và công nhân phụ không đ¬ược phép vắng mặt dù thời gian ngắn; công nhân phụ ch¬ưa có chứng chỉ không đ¬ược phép sử dụng máy)
c, Cho phép 1 người đứng ở cửa buồng điều khiển quan sát và làm tín hiệu cho công nhân lái di chuyển tải; (cấm)
d, Trước khi thực hiện bất kỳ một thao tác nâng, di chuyển tải của máy trục, công nhân lái máy trục phải xem xét và quan sát trong khu vực làm việc của máy trục không có ng¬ười;
e, Khi ngừng làm việc, vì bất kỳ lý do nào, công nhân lái máy trục phải hạ hoàn toàn tải xuống sàn dù máy trục ở bất kỳ vị trí nào;
f, Khi mất điện hoặc động cơ ngừng do hỏng, công nhân lái máy trục để nguyên trạng thái treo của vật để chờ có điện hoặc tìm nguyên nhân để khắc phục; (phải đ¬ưa tay gạt về vị trí 0 và ngắt điện. Trong trư¬ờng hợp tải đang ở trạng thái treo cho phép nhả phanh hãm tay để hạ tải xuống đất sau khi đã đ¬ược phép của cán bộ phụ trách công việc)
g, Khi cần trục làm việc gần các loại rãnh và m¬ơng thì phải đảm bảo khoảng cách từ bệ đỡ gần nhất đến mép bờ m¬ương, rãnh là 1 mét; (tuỳ theo chiều sâu của rãnh mư¬ơng, loại đất bờ mư¬ơng để đảm bảo khoảng cách, ví dụ: Chiều sâu rãnh/ loại đất: 1 m/đất sỏi đá - 1,5 m; 2 m/đất cát pha - 2,1 m; 2 m/đất thịt - 2 m...)
h, Làm việc ở các bãi đất mới đắp thì cần có biện pháp chống lún cho máy trục.
Câu 111: Khi công tác trong khu vực có đ¬ờng dây điện, công nhân lái máy trục và công nhân phục vụ phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
a, Phải đư¬ợc sự đồng ý của công nhân quản lý đ¬ường dây điện ở gần khu vực làm việc, không cần thủ tục nào khác; (phải đ¬ược sự cho phép của cơ quan quản lý điện, có phiếu công tác và đ¬ược sự giám sát an toàn về điện)
b, Khoảng cách từ điểm gần nhất của máy trục đến dây điện phải đảm bảo 2 (4) mét với điện áp đến 35 kV và 3 (4) mét đối với điện đến 110 kV;
c, Khi máy trục di chuyển và làm việc trong thành phố, thị xã dư¬ới đ¬ường dây điện hạ áp thì khoảng cách điểm gần nhất của máy trục đến dây dẫn điện phải đảm bảo 1 m. Trư¬ờng hợp cần thiết phải tiếp đất cho máy trục;
d, Khi tiến hành công việc gần đ¬ường dây điện, công nhân buộc móc có trách nhiệm kiểm tra đảm bảo các khoảng cách từ máy trục đến đư¬ờng dây điện tr¬ước và sau mỗi thao tác;
e, Khi không đảm bảo đ¬ược các điều kiện về an toàn đến đ¬ường dây có điện thì phải cắt điện đư¬ờng dây thuộc khu vực hoạt động của máy trục.
Câu 112: Ng¬ời sử dụng máy trục không đ¬ợc đ¬a máy trục vào làm việc nếu trên thiết bị có các vấn đề sau đây:
a, Nghi ngờ có vết nứt hoặc có biến dạng ở trên kết cấu thép của máy trục; (phải kiểm tra kỹ để khẳng định có vết nứt hay biến dạng gì không)
b, Tại các chi tiết ghép nối của cơ cấu nâng và bộ phận trục tải có vết nứt, thiếu hoặc mất êcu hãm, chốt hãm;
c, Cáp các loại có một số sợi bị đứt hoặc bị mòn; (không đ¬ược đ¬ưa vào sử dụng khi số lượng sợi đứt hoặc bề mặt quá mòn v¬ượt quá tiêu chuẩn cho phép)
d, Cơ cấu nâng tải hoặc cơ cấu nâng cần có h¬ hỏng đe dọa an toàn;
e, Các chi tiết trên phanh hãm bị hỏng;
f, Móc treo mòn quá 5 (10) % chiều cao ban đầu;
g, Bộ phận hạn định an toàn khả năng nâng tải bị hỏng hoặc thiếu;
h, Thiếu các bệ đỡ của máy trục.
Câu 113: Khi vận hành các máy công cụ phải thực hiện các quy định an toàn sau:
a, Phải đư¬ợc huấn luyện, sát hạch đạt yêu cầu mới được sử dụng máy;
b, Phải có nội quy sử dụng cho ng¬ười vận hành treo ở văn phòng x¬ưởng; (tại nơi vận hành máy)
c, Máy đang vận hành hôm tr¬ước, hôm sau cho vận hành ngay mà không cần kiểm tra; (phải kiểm tra)
d, Các máy công cụ đều phải có các bộ phận che chắn;
e, Vỏ các máy công cụ đều phải đư¬ợc nối đất;
f, Hàng năm đều phải thực hiện kiểm tra hệ thống tiếp đất của các máy công cụ;
g, Khi sử dụng máy công cụ phải đeo găng tay vải bạt; (không đ¬ược sử dụng)
h, Cho phép ngư¬ời ngoài đơn vị có chuyên môn sử dụng máy công cụ do mình quản lý, nếu được tổ tr¬ưởng cho phép; (không đ¬ược phép)
i, Các máy công cụ đều đư¬ợc bảo dư¬ỡng duy tu, sửa chữa theo quy định;
k, Mọi ng¬ười trong tổ sản xuất đều được quyền sử dụng máy công cụ. (chỉ ng¬ười có chuyên môn và đư¬ợc giao vận hành)
Câu 114: Quản lý, sử dụng bình sinh khí axêtylen phải thực hiện những quy định sau:
a, Khám nghiệm định kỳ 4 (3) năm 1 lần;
b, Nơi đặt bình phải thoáng gió, có đủ ánh sáng và dễ quan sát;
c, Đặt ở ngoài nhà sản xuất thì phải có mái che bằng vật liệu không cháy;
d, Đặt bình đang hoạt động trên các ph¬ương tiện ôtô khi cần thiết; (không đ¬ược phép)
e, Tr¬ước khi tiến hành kiểm tra các bộ phận bên trong của bình thì phải xả hết khí
axêtylen ra ngoài;
f, Cạo rửa bên trong rồi đổ nư¬ớc đầy bình xả đi, làm khoảng từ 3-4 lần là đư¬ợc;
g, Có thể sử dụng kìm, búa bằng thép để sửa chữa bình; (không đ¬ược dùng)
h, Xả hết đất đèn, rửa sạch bình, đổ nư¬ớc xúc rửa bình sạch mới đ¬ược sửa chữa.
Câu 115: Các quy tắc về an toàn khi vận hành máy mài nh¬ sau:
a, Cần gắn và sử dụng thiết bị che lưỡi mài, góc hở tuỳ theo từng loại máy;
b, Cần để máy chạy thử ít nhất là 1 (3) phút sau khi thay l¬ưỡi mài;
c, Cần kiểm tra l¬ưỡi mài trư¬ớc khi sử dụng, không dùng trong trư¬ờng hợp có tiếng kêu lạ hoặc có vết rạn, nứt ở l¬ưỡi mài.
d, Duy trì khoảng cách chừng 1 (3) mm giữa l¬ưỡi mài và giá đỡ.
e, Cho tiếp xúc từ từ tránh để xảy ra va đập mạnh giữa vật gia công và máy.
f, Mặt bích hai bên phải có đường kính ngoài bằng tối thiểu 1/ 4 đư¬ờng kính ngoài của l¬ưỡi mài; (bằng nhau và bằng tối thiểu 1/3 đ¬ường kính ngoài của l¬ưỡi mài)
g, Khi cần thiết có thể sử dụng các má bên của l¬ưỡi mài; (tránh sử dụng các má bên của lưỡi mài)
h, Cần sử dụng kính và mặt nạ chống bụi khi vận hành máy mài;
i, Bảo quản máy ở nơi khô ráo và không có sự chênh lệch lớn về nhiệt đô;
k, Khi bảo quản trong kho thì để nằm l¬ưỡi mài. (để đứng l¬ưỡi mài)
Câu 116: Các quy tắc an toàn khi vận hành máy tiện nh¬ sau:
a, Đặt tấm bảo vệ chống bắn, văng phoi tiện và dầu làm mát;
b, Không đ¬ược gia công phôi quá dài; (đ¬ược gia công nh¬ưng phải sử dụng thiết bị chống rung)
c, Nên dùng găng tay vải bạt để hạn chế dầu mỡ bám vào tay gây dị ứng; (tránh dùng găng tay vải)
d, Phải sử dụng trang phục gọn gàng, nữ phải có mũ bao tóc;
e, Khi đặt công cụ phía trên trục chính phải để cận thận; (không đặt công cụ phía trên trục chính)
f, Phải sử dụng kính bảo hộ khi gia công cắt;
g, Nên sử dụng dao tiện dài lắp chắc chắn thì an toàn hơn là sử dụng dao tiện ngắn; (dao tiện ngắn)
h, Khi dọn phoi tiện nên dùng khí nén. (không dùng khí nén mà dùng chổi lông)
Câu 117: Quản lý và sử dụng dây đeo an toàn phải thực hiện những quy định sau:
a, Thử định kỳ 6 tháng 1 lần với trọng l¬ượng thử là 225 kg, trọng l¬ượng thử dây mới là 300 kg, thời gian thử là 5 phút bằng dụng cụ thử chuyên dùng;
b, Theo quy định của Điện lực Quảng Ninh thì trách nhiệm thử nghiệm định kỳ dây an toàn giao cho An toàn vệ sinh viên (kỹ thuật viên và tổ trưởng) của tổ sản xuất;
c, Cần kiểm tra và bảo d¬ưỡng thường xuyên để đảm bảo khoá, móc không bị han hoặc kẹt khoá, nếu có hiện t¬ượng đó thì phải sửa chữa ngay;
d, Sau khi thử, tổ trư¬ởng phải ghi ngày thử, trọng l¬ượng thử, nhận xét vào sổ theo dõi và đánh dấu vào dây đã thử;
e, Cá nhân đư¬ợc giao dây AT phải tự bảo quản và thử nghiệm (quản lý tập trung tại tổ). Nếu xẩy ra tai nạn do hư¬ hỏng dây AT thì ng¬ười đ¬ược giao hoàn toàn chịu trách nhiệm; (tổ tr¬ưởng)
f, Dây an toàn đã đ¬ược thử nghiệm tốt chưa đến thời hạn thử nghiệm lại thì khi sử dụng không cần kiểm tra; (phải kiểm tra tr¬ước khi sử dụng)
g, Khi tới vị trí làm việc chỉ cần thực hiện thao tác cài móc khoá ở dây treo vào vòng treo ở dây l¬ưng mà không cần sự kiểm tra nào khác về động tác này (phải kiểm tra móc đóng tốt và chốt an toàn làm việc tốt);
h, Không đư¬ợc để chỗ ẩm thấp, phải để nơi cao, khô ráo, sạch sẽ;
i, Sau khi làm xong việc nếu dây bị bẩn hay ẩm ¬ướt thì phải vệ sinh sạch sẽ và phơi khô rồi cuộn lại gọn gàng cất vào nơi quy định;
k, Dây an toàn của tổ bị hỏng thì phải đổi ngay dây khác, không đ¬ược để dây an toàn hỏng lẫn với dây an toàn đang sử dụng.
Câu 118: Khi sử dụng thang di động phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Phải có 1 ngư¬ời giữ chân thang;
b, Trên nền đá hoa, xi măng phải lót chân thang bằng cao su hoặc bao tải ướt cho khỏi trượt. Trên nền đất phải khoét lõm đất d¬ưới chân thang;
c, Dựng thang vào xà dài, ống tròn phải dùng dây để buộc đầu thang vào vật đó;
d, Nếu thang dài quá thì điều chỉnh góc thang sao cho độ cao của thang phù hợp với độ cao cần làm việc; (phải chọn thang có độ cao phù hợp với nơi làm việc sao cho góc thang so mặt phẳng đứng đạt góc từ 15 - 300)
e, Đứng làm việc trên thang ít nhất phải cách ngọn thang 1m và phải đứng bậc trên bậc d¬ới, góc dựng thang so với mặt phẳng thẳng đứng từ 150 đến 300;
f, Không mang vật nặng lên thang, không trèo hai ng¬ười cùng một lúc, không đứng trên thang để dịch chuyển từ vị trí này sang vị trí khác;
g, Phải định kỳ kiểm tra thang, nếu có hư¬ hỏng thì sửa chữa;
h, Làm việc trên thang phải có dây an toàn và khoá chắc chắn vào thang; (cấm)
i, Một chiếc thang có đặc điểm: làm bằng gỗ khô, chiều rộng chân thang 0,5 m, khoảng cách các bậc thang đều nhau, các bậc có chốt là đảm bảo tiêu chuẩn; (thêm các điều kiện thang không bị mọt, oằn, cong khi làm việc trên đó; bậc thang không đư¬ợc đóng bằng đinh, bậc đầu và cuối phải có chốt; thang phải trong thời hạn đ¬ược phép sử dụng)
k, Khi cần thiết phải nối thang thì có thể dùng dây đồng, dây nhôm hoặc dây thép để buộc nối. (không đư¬ợc dùng dây đồng, dây nhôm)
Câu 119: Quy định về bảo quản và sử dụng bút thử điện cao áp nh¬ sau:
a, Bút thử điện cao áp phải có cấp điện áp tư¬ơng ứng với điện áp cần thử, phải có đầy đủ hệ thống tín hiệu bằng âm thanh và ánh sáng;
b, Đối với bút thử điện có dùng nguồn pin thì pin phải luôn để trong bút để sẵn sàng sử dụng; (phải tháo pin ra sau khi sử dụng)
c, Sau khi sử dụng xong phải tháo bút khỏi sào cách điện, lau sạch sẽ và cất vào hộp chuyên dùng, không đ¬ược để lẫn lộn với các dụng cụ, vật liệu khác;
d, Khi vận chuyển bút phải nhẹ nhàng, tránh va chạm, không để chung với dụng cụ, vật liệu khác;
e, Đầu bút và sào cách điện dùng cho bút phải thử nghiệm định kỳ 1 năm/1lần; (đầu bút thử 6 tháng/lần)
f, Đối với các bút thử điện hiện đại có nút thử chuông thì tr¬ước khi thử vào lư¬ới điện phải thử chuông, không cần thử ở nơi có điện tr¬ước; (phải thử)
g, Khi thử điện bằng bút phải có phiếu công tác; (không cần)
h, Khi dùng bút thử điện phải đi ủng và đeo găng tay cách điện.
Câu 120: Quy định về quản lý chân trèo cột ly tâm nh¬ sau:
a, Chân trèo cột ly tâm trang bị cho tổ phải có kích th¬ước phù hợp với các loại cột ly tâm của đ¬ường dây tổ đ¬ược giao quản lý;
b, Mỗi chiếc chân trèo phải đánh ký hiệu riêng biệt và ghi vào sổ theo dõi; (ký hiệu từng đôi theo quy định của Điện lực)
c, Khi má ma sát bằng cao su bị mòn quá thì dùng vải hoặc dây đay quấn đè lên để tiếp tục sử dụng; (thay má cao su khác)
d, Phải th¬ường xuyên kiểm tra chân trèo bảo đảm: không đ¬ược để phần kim loại bị han gỉ; các mối hàn nguyên vẹn không có hiện t¬ượng rạn nứt; các ốc vít, đinh tán nguyên vẹn; quai đeo hậu không bị sờn đứt;
e, Nếu kiểm tra, thử nghiệm phát hiện chân trèo có h¬ư hỏng thì phải tiến hành sửa chữa, sau khi sửa chữa phải kiểm tra, thử nghiệm lại đạt yêu cầu mới đ¬ược tiếp tục sử dụng;
f, Sau khi sử dụng phải lau chùi sạch sẽ để chỗ thoáng cho thật khô ráo rồi cất vào chỗ quy định;
g, Định kỳ thử nghiệm chân trèo cột 6 tháng / 1 lần bằng cách mắc vào gốc cột ly tâm và cho ngư¬ời đứng lên nhún từ 3 đến 5 lần nếu không phát hiện biến dạng gì là đạt; (thử tải trọng là 135 kg, thời gian thử là 5 phút)
h, Tổ tr¬ưởng cần khoán việc quản lý chân trèo cho cá nhân, nếu có hư¬ hỏng hoặc khi sử dụng xảy ra tai nạn thì cá nhân đó hoàn toàn chịu trách nhiệm; (quản lý tập trung tại tổ, tổ tr¬ưởng chịu trách nhiệm về chất lư¬ợng của chân trèo)
Câu 121: Quy định sử dụng chân trèo cột ly tâm để trèo nh¬ sau:
a, Ngư¬ời sử dụng chân trèo phải có đủ sức khoẻ khi làm việc trên cao;
b, Phải sử dụng đủ và đúng các trang bị bảo hộ lao động nh¬ư quần áo, giầy, mũ...;
c, Khi trèo cột phải có ngư¬ời giám sát. Ngư¬ời trèo phải thực hiện đầy đủ quy định về làm việc trên cao;
d, Trư¬ớc khi trèo, đặt 2 chân trèo vào gốc cột, sau đó sỏ chân vào quai đeo của chân trèo và thắt dây an toàn vòng qua cột rồi tiến hành trèo;
e, Khi trèo lên thì phải trèo chân phải trư¬ớc, chân trái sau; (thuận chân nào trèo chân đó)
f, Khi trèo lên (hoặc xuống) thì lấy chân trên (hoặc chân d¬ưới) làm trụ, dồn trọng l¬ượng cơ thể vào chân đó rồi nhấc chân còn lại ra khỏi cột để đ¬ưa lên trên (hoặc xuống d¬ưới) và cứ tuần tự làm nh¬ư vậy cho đến khi đến vị trí; (hai chân chuyển động tịnh tiến, không nhấc ra khỏi cột)
g, Khi di chuyển thì hai tay phải giữ hai nhánh của dây an toàn và xiết chặt vào cột;
h, Gặp ch¬ướng ngại vật (CNV) khi trèo thì tháo dây an toàn đ¬ưa qua CNV, lúc này hai tay ôm cột và b¬ước chân qua CNV, sau đó lại mắc dây an toàn vào cột để trèo; (cần có dây an toàn phụ tr¬ước khi thao dây an toàn chính ra)
i, Khi đã tới vị trí làm việc thì tháo chân trèo buộc chắc chắn vào xà để khỏi bị rơi;
k, Nếu vị trí đứng làm việc chư¬a tới xà thì khi tới nơi nhún thử chân trèo nếu thấy chắc chắn thì giữ nguyên tư¬ thế đó để tiến hành công việc.(quấn 1 vòng dây an toàn vào cột)
Câu 122a: Kiểm tra và bảo quản bình chữa cháy theo các quy định sau:
a, Kiểm tra khí CO2 trong bình còn nhiều hay ít bằng cách mở van của bình.(cân trọng lượng)
b, Kiểm tra bình bột MFZ bằng cách cân trọng lư¬ợng của bình. (kiểm tra vạch trên đồng hồ)
c, Định kỳ 12 (6) tháng 1 lần phải kiểm tra các bình chữa cháy CO2
d, Khi cân kiểm tra bình khí CO2 thấy trọng lư¬ợng cả bình giảm 20% so với ban đầu thì mới phải đem nạp lại khí (trọng lư¬ợng khí)
e, Để bình chữa cháy nơi khô ráo, thoáng mát, không vư¬ớng lối đi lại, thuận tiện cho việc sử dụng;
f, Kiểm tra bình bột MFZ thấy kim đồng hồ chỉ vạch xanh thì phải đem nạp lại khí; (tốt)
g, Thử độ kín của đế bình và cụm van bình CO¬2 bằng cách ngâm vào n¬ước xà phòng;
h, Sau khi kiểm tra các bình chữa cháy phải ghi sổ theo dõi.
Câu 122b: Cách kiểm tra, bảo quản và sử dụng bình chữa cháy CO2 nh¬ sau:
a, Kiểm tra khí trong bình định kỳ 6 tháng/ 1 lần bằng cách cân trọng lượng hoặc mở thử van xem còn khí không; (cấm)
b, Sau khi cân thấy trọng l¬ượng của bình giảm đi 20 % so với lần cân tr¬ước thì mới phải đem bình đi để nạp lại khí; (trọng lư¬ợng khí)
c, Kiểm tra độ kín của bình, cụm van bằng cách ngâm bình vào nư¬ớc xà phòng;
d, Sau khi cân kiểm tra phải dán tem lên vỏ bình, ghi kết quả vào sổ theo dõi; (không cần)
e, Bình phải để nơi thoáng mát, dễ lấy khi sử dụng, tránh chỗ có ánh nắng chiếu vào;
f, Nhiệt độ bảo quản tối đa của bình cho phép đến 65 0C (không đư¬ợc quá 550C)
g, Khi có cháy thì xách bình đến đám cháy, đứng xuôi theo chiều gió, một tay rút chốt, một tay bóp cò phun vào gốc lửa để chữa cháy;
h, Nhiệt độ của khí phun ra khỏi bình rất lạnh cần phải chú ý khi sử dụng đề phòng bị bỏng do khí CO2 ;
i, Khoảng cách thích hợp nhất từ vòi phun đến chỗ cháy là 3 (1,5) mét, ở khoảng cách này vừa đảm bảo an toàn cho ngư¬ời chữa cháy và hiệu quả dập lửa cao;
k, Bình CO2 có thể sử dụng chữa mọi đám cháy.(không đ¬ược chữa cháy kim loại)
Câu 123: Để phòng cháy cho kho tàng phải thực hiện các quy định sau:
a, Phải thận trọng khi dùng lửa và các nguồn nhiệt, không đư¬ợc dùng bếp để đun nấu trong khu vực kho tàng;
b, Các hoá chất, vật liệu dễ cháy, nổ phải có kho chứa riêng, không đ¬ược để lẫn lộn với các vật liệu khác;
c, Tại các kho hàng chứa vật liệu dễ cháy phải có biển báo cấm lửa;
d, Có thể để hàng hoá vật t¬ư gần các dây điện nếu là dây bọc cách điện; (cần tránh)
e, Cấm dùng vật bằng gỗ để mở các phuy xăng, các dung môi dễ cháy nổ mà phải dùng khoá bằng kim loại để mở; (ngư¬ợc lại)
f, Khi giao nhận hàng từ ôtô vào kho, nếu thời gian giao hàng ngắn thì cho phép xe nổ máy; (tắt máy khi giao hàng bất kể thời gian nhanh hay chậm)
g, Không đư¬ợc câu móc, sử dụng điện tuỳ tiện, sau giờ làm việc, tr¬ước khi ra về phải tắt tất cả các thiết bị dùng điện;
h, Các phế thải như¬ giẻ lau bẩn, các thùng đựng hàng bằng giấy, vỏ túi nylông...phải đ¬ược thu dọn sạch sẽ để vào chỗ quy định.
Câu 124a: Khi có cháy xảy ra thì xử lý nh¬ sau:
a, Báo động toàn đơn vị bằng kẻng hoặc các phư¬ơng tiện khác;
b, Cắt điện khu vực đang có cháy;
c, Dùng bất cứ phương tiện sẵn có như¬ nư¬ớc, bột, bọt, khí để chữa mọi đám cháy điện, xăng dầu; (phải xem xét chất cháy để lựa chọn chất chữa cháy cho phù hợp)
d, Chỉ những người có tên trong đội chữa cháy của đơn vị mới được tham gia chữa cháy; (tất cả mọi người đều có thể tham gia chữa cháy)
e, Phân tán hàng hoá, vật tư¬ có khả năng gây cháy lan để tạo thành hành lang an toàn;
f, Chữa cháy trong phòng kín, hầm cáp phải dùng mặt nạ đề phòng khỏi độc;
g, Tất cả mọi đám cháy phải báo ngay cho công an cứu hoả địa ph¬ương để ứng cứu; (xét thấy khả năng không thể chữa cháy đ¬ược bằng ph¬ương tiện tại chỗ thì phải báo ngay cho cảnh sát chữa cháy)
h, Sau khi dập tắt đám cháy thì thu dọn ngay hiện tr¬ường. (giữ nguyên hiện trư¬ờng để điều tra)
Câu 124b: Khi xảy ra cháy nhà, kho tàng thì xử lý nh¬ sau:
a, Ngư¬ời phát hiện cháy phải tìm mọi cách để báo động có cháy (như¬ gõ kẻng, hô to...) để huy động lực l¬ượng chữa cháy;
b, Cắt ngay nguồn điện cấp đến nơi có cháy;
c, Nếu xét thấy đám cháy lớn không thể dập tắt đư¬ợc bằng phư¬ơng tiện tại chỗ thì phải gọi điện báo ngay cho công an chữa cháy để hỗ trợ;
d, Dùng ngay phư¬ơng tiện có sẵn tại chỗ để dập lửa;
e, Chỉ có những ng¬ười có nhiệm vụ mới đư¬ợc tham gia chữa cháy, không để dân đến tham gia dập cháy đề phòng kẻ gian lợi dụng trộm cắp tài sản, vật liệu; (tất cả mọi ng¬ười đều có thể tham gia chữa cháy nh¬ưng cần đề phòng kẻ gian lợi dụng)
f, Khi tiến hành chữa cháy phải có ng¬ười chỉ huy, nếu ng¬ười có trách nhiệm (ví dụ thủ kho, tổ tr¬ưởng...) chư¬a đến thì không đ¬ược chữa cháy; (người có cấp bậc, chức vụ cao nhất tại nơi xảy ra cháy phải chỉ huy chữa cháy)
g, Nếu có ng¬ười kẹt trong đám cháy thì phải tìm mọi cách cứu ng¬ười thoát ra khỏi đám cháy trư¬ớc. Tìm cách cách ly ngọn lửa để chống cháy lan sang các khu vực lân cận;
h, Sau khi đã dập tắt lửa thì tiến hành thu dọn cho sạch sẽ rồi báo cáo cấp trên. (giữ nguyên hiện tr¬ường để điều tra)
Câu 125: Cách tách ng¬ời bị điện giật ra khỏi mạch điện nh¬ sau:
a, Khi có ngư¬ời bị điện giật thì phải tìm mọi cách để tách nạn nhân ra khỏi mạch điện càng nhanh càng tốt;
b, Cần phân biệt nạn nhân bị điện cao áp hay hạ áp giật để có biện pháp tách nạn nhân phù hợp;
c, Nếu là điện hạ áp có thể cầm trực tiếp vào tay hoặc chân nạn nhân để kéo ra khỏi nguồn điện; (không đư¬ợc cầm trực tiếp vào tay, chân nạn nhân, nắm vào quần áo khô, dùng cây khô để gạt, tốt nhất là có găng cách điện)
d, Khi nạn nhân bị điện hạ áp giật thì tốt nhất là cắt đ¬ược mạch điện, nếu cắt điện mà không có ánh sáng thì phải đi tìm đèn chiếu sáng rồi quay lại cứu; (nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi mạch điện và đ¬ưa ra chỗ thoáng khí, có ánh sáng)
e, Khi nạn nhân ở trên cao thì phải cho ng¬ười trèo lên để sẵn sàng đỡ nạn nhân rồi mới được cắt điện, đề phòng khi cắt điện nạn nhân rơi xuống rất nguy hiểm; (chuẩn bị ngay phư¬ơng tiện hứng, đỡ đề phòng nạn nhân rơi xuống khi cắt điện)
f, Khi cứu nạn nhân ở lư¬ới điện cao áp giật thì ng¬ười đi cứu phải có đầy đủ găng, ủng cách điện mới đ¬ược đi cứu; (tìm mọi biện pháp cắt ngay nguồn điện)
g, Cứu ng¬ười ở l¬ới cao áp có thể dùng 1 sợi dây kim loại, một đầu buộc vào hòn đá, gạch, tay giữ một dầu dây còn lại và ném lên đ¬ường dây điện để làm chập các pha; (một đầu dây nối xuống đất)
h, Trong mọi trư¬ờng hợp cứu ngư¬ời bị điện giật phải đảm bảo nguyên tắc: nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi mạch điện, đảm bảo an toàn cho ng¬ười đi cứu.
Câu 126: Cách cứu chữa nạn nhân sau khi đ¬ợc tách khỏi mạch điện nh¬ sau:
a, Ngay sau khi tách khỏi mạch điện phải căn cứ xem nạn nhân còn hay mất tri giác, còn thở hay không để có biện pháp xử lý thích hợp;
b, Phải tiến hành ngay biện pháp chăm sóc, cứu chữa tuỳ theo trạng thái của nạn nhân. Đồng thời cho ng¬ười đi mời ngay y, bác sỹ;
c, Nếu nạn nhân ch¬ưa mất tri giác thì tiến hành ngay hô hấp nhân tạo và chờ ý kiến của y bác sỹ mới thôi; (đư¬a ra chỗ thoáng mát và và chăm sóc cho nạn nhân hồi tỉnh, sau đó đi mời bác sỹ hoặc đ¬ưa đến cơ sở y tế gần nhất để chăm sóc)
d, Nếu nạn nhân đã mất tri giác, còn thở nhẹ, tim đập yếu thì để nạn nhân ra chỗ thoáng khí, yên tĩnh cho nạn nhân hồi tỉnh; (nới rộng quần áo, thắt lư¬ng, moi rớt rãi trong mồm nạn nhân, cho nạn nhân ngửi amôniắc, n¬ước tiểu, ma sát cho toàn thân nạn nhân nóng lên và cho đi mời bác sỹ)
e, Nếu nạn nhân đã tắt thở, toàn thân co giật thì ma sát cho ng¬ười nạn nhân nóng nên, đổ amôniăc hoặc n¬ước tiểu vào mồm. (đư¬a nạn nhân ra chỗ thoáng khí, nới rộng quần áo, thắt l¬ưng, moi rớt rãi trong mồm nạn nhân, nếu l¬ưỡi thụt vào thì kéo ra; tiến hành làm hô hấp nhân tạo ngay, phải làm liên tục, kiên trì cho đến khi có ý kiến quyết định của y, bác sỹ mới thôi)
Câu 127: Ph¬ơng pháp hô hấp nhân tạo bằng cách đặt nạn nhân nằm sấp đ¬ợc tiến hành nh¬ sau:
a, Ph¬ương pháp này th¬ường đ¬ợc áp dụng khi chỉ có 1 ngư¬ời cứu chữa;
b, Đặt nạn nhân nằm sấp, hai tay duỗi thẳng, mặt nghiêng về bên trái; (mặt nghiêng về phía tay duỗi)
c, T¬ư thế của ng¬ười làm hô hấp như¬ sau: Ngồi lên l¬ưng nạn nhân, hai đầu gối kẹp nhẹ vào hai bên cạnh s¬ườn, hai ngón tay cái để vào chỗ thuận tiện trên sống lư¬ng; (ngồi phía trên lư¬ng nạn nhân, hai đầu gối quỳ xuống kẹp vào 2 bên hông nạn nhân, hai bàn tay để vào 2 bên cạnh s¬ườn, 2 ngón tay cái để sát sống lư¬ng)
d, Khi làm hô hấp thì dùng sức ấn xuống, sau đó thả ra. Nhịp độ ấn xuống và thả ra phải đều theo nhịp 1,2,3 và cứ làm nh¬ư vậy 12 lần trong 1 phút;
e, Phải kiên trì cho đến khi nạn nhân tự thở đ¬ược hoặc có ý kiến của y, bác sỹ mới thôi.
Câu 128: Ph¬ơng pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực tiến hành nh¬ sau:
a, Phư¬ơng pháp này bắt buộc phải có 2 ng¬ười mới thực hiện đ¬ược; (khi chỉ có 1 ng¬ười vẫn có thể áp dụng ph¬ương pháp này, luân phiên làm động tác hà hơi và ép tim)
b, Để nạn nhân nằm ngửa, nới rộng quần áo, thắt l¬ưng, moi rớt rãi trong mồm nạn nhân ra, đặt đầu nạn nhân hơi ngửa ra phía sau;
c, Ngư¬ời cứu đặt chéo hai tay lên ngực nạn nhân, dùng sức ấn nhanh, mạnh làm lồng ngực nạn nhân bị nén xuống 3 đến 4 cm, sau khoảng 1/3 giây thì buông tay ra, làm như¬ vậy khoảng 60 lần/ 1 phút;
d, Đồng thời với động tác ép tim thì phải hà hơi cho nạn nhân; (khi ép tim thì phải dừng hà hơi và khi hà hơi thì phải dừng ép tim)
e, Cách hà hơi như¬ sau: Một tay bóp mồm nạn nhân cho há ra, một tay giữ đầu nạn nhân ngửa ra, hít thật mạnh rồi ghé sát mồm nạn nhân để thổi thật mạnh; (ng¬ười cứu ngồi bên đầu nạn nhân, một tay bịt mũi nạn nhân, một tay giữ cho mồm nạn nhân há ra)
f, Hà hơi cho nạn nhân từ 10 đến 12 lần trong 1 phút; (14 đến 16)
g, Phải phối hợp nhịp nhàng hai động tác ép tim và hà hơi với nhau, cứ 1 lần hà hơi thì 4 lần ép tim;
h, Làm phải liên tục, kiên trì cho đến khi nạn nhân tự thở đ¬ược hoặc có ý kiến của y, bác sỹ mới thôi.
Câu 129: Những công việc sau đây phải thực hiện theo phiếu công tác:
a, Đấu nối nhánh dây vào đ¬ường trục;
b, Thay sứ, thay dây, sửa chữa tiếp xúc ở đư¬ờng dây cao, hạ áp;
c, Kiểm tra thiết bị trong vận hành; (không cần)
d, Sửa chữa, thay thế, hiệu chỉnh, vệ sinh các thiết bị trong trạm biến áp;
e, Sơn, sửa móng cột và thân cột điện ở độ cao dưới 3 mét; (không cần)
f, Thao tác cắt các thiết bị để xử lý sự cố theo lệnh của Điều độ Điện lực; (không cần)
g, Chặt cây ngoài hành lang đường dây cao, hạ áp có khả năng đổ vào đ¬ường dây;
h, Ghi chỉ số công tơ trong các trạm biến áp và tư¬ gia; (không cần)
i, Thí nghiệm các thiết bị điện cao áp;
k, Đo cân bằng pha các lộ hạ áp của trạm biến áp bằng ampe kìm. (không cần)
Câu 130: Những công việc sau đây không cần phiếu công tác:
a, Xây dựng trạm biến áp và đ¬ường dây mới, công việc không liên quan đến l¬ưới điện đang vận hành ;
b, Kiểm tra, củng cố thiết bị hay đoạn đ¬ờng dây sau một thời gian tách ra khỏi l¬ưới điện để đ¬ưa trở lại vận hành; (phải có PCT)
c, Sửa chữa, thay thế các thiết bị ở mạch nhị thứ của trạm biến áp; (phải có PCT)
d, Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị của trạm biến áp tr¬ước khi đóng điện; (phải có PCT)
e, Sơn, sửa chữa cột điện ở độ cao trên 3 mét; (phải có PCT)
f, Thao tác cắt các thiết bị để xử lý sự cố theo lệnh của Điều độ Điện lực;
g, Chặt cây ngoài hành lang đ¬ường dây cao, hạ áp có khả năng đổ vào đ¬ường dây; (phải có PCT)
h, Ghi chỉ số công tơ trong các trạm biến áp và tư¬ gia;
i, Thử nghiệm, hiệu chỉnh công tơ trên l¬ưới điện; (phải có PCT)
k, Kiểm tra định kỳ tình hình vận hành của thiết bị, đ¬ường dây.
Câu 131: Trong ca vận hành phát hiện có cháy trong 1 tủ phân phối (6, 10, 22 kV) thì nhân viên vận hành tiến hành xử lý nh¬ sau:
a, Ngay khi phát hiện có cháy thì lập tức gọi điện báo cho Điều độ viên trực ca và báo cho công an chữa cháy địa phư¬ơng; (cắt điện, cô lập nơi có cháy khỏi l¬ưới điện)
b, Chờ lệnh Điều độ để viết phiếu thao tác cắt điện; (không cần lệnh, không cần phiếu)
c, Nếu xét thấy khả năng kíp trực vận hành không thể tự dập tắt đ¬ược đám cháy thì báo động để huy động lực l¬ượng chữa cháy;
d, Sau khi cắt điện thì kéo tủ bị cháy ra bên ngoài để dập lửa, cần chú ý tư¬ thế đứng để tránh lửa phun vào ng¬ười khi kéo tủ ra;
e, Dùng bình khí CO¬2 hoặc bình bột MFZ để dập cháy trong tủ và phải chú ý đảm bảo khoảng cách an toàn; (không dùng bình bột MFZ )
f, Cần chú ý trong khi chữa cháy không đư¬ợc mở các cửa của buồng phân phối vì như¬ vậy gió thổi từ ngoài vào sẽ khó khăn cho việc dập lửa; (cần mở cửa để tránh ngạt và có lối thoát hiểm)
g, Cần lư¬u ý chỉ có trạm trư¬ởng mới đư¬ợc quyền chỉ huy chữa cháy; (ng¬ười có cấp bậc hoặc chức vụ cao nhất có mặt tại thời điểm xảy ra cháy phải chỉ huy chữa cháy)
h, Sau khi dập cháy xong, nếu xét thấy có thể tự khắc phục đ¬ược thì nhân viên vận hành tiến hành sửa chữa tủ bị cháy theo chỉ đạo của trạm trư¬ởng. (giữ nguyên hiện trư¬ờng để điều tra sự cố)
Câu 132: Khi có đơn vị công tác của Điện lực đến sửa chữa 1 máy cắt trong trạm bị sự cố thì nhân viên vận hành phải thực hiện các công việc sau đây:
a, Kiểm tra phiếu công tác, nội dung công việc, các biện pháp an toàn ghi trong phiếu và thành phần của đơn vị công tác;
b, Kiểm tra các dụng cụ an toàn và dụng cụ làm việc của đơn vị công tác mang theo xem có phù hợp vơí công việc không; (không phải trách nhiệm của nhân viên vận hành - ng¬ời cho phép)
c, Báo cáo Điều độ và thực hiện lệnh thao tác để cắt điện;
d, Sau khi cắt điện theo lệnh và đã báo cáo lại Điều độ thì ký phiếu công tác cho phép đơn vị công tác tiến hành công việc; (làm các biến pháp an toàn sau khi cắt điện như¬ treo biển, tiếp địa, đặt rào chắn, chỉ dẫn cho đơn vị công tác...)
e, Treo biển "Cấm đóng điện có người đang làm việc" tại vị trí máy cắt có đơn vị công tác đang làm việc; (các vị trí máy cắt, cầu dao có thể đ¬ưa điện đến vị trí máy cắt đang làm việc)
f, Trong quá trình đơn vị công tác tiến hành sửa chữa máy cắt thì nhân viên vận hành phải luôn luôn có mặt để giám sát an toàn; (nhân viên tiếp tục công tác vận hành sau khi cho phép đ¬on vị công tác vào làm việc)
g, Trong quá trình giám sát nếu cần phải rời vị trí thì phải có nhân viên vận hành khác thay thế, nếu không có thì phải dừng công việc của đơn vị công tác; (công việc giám sát không phải là nhiệm vụ của nhân viên vận hành)
h, Xong việc, ngư¬ời chỉ huy trực tiếp báo cho nhân viên vận hành, tiếp theo nhân viên vận hành báo Điều độ để nhận lệnh đóng điện. (không đúng thủ tục trao trả nơi làm việc)
Câu 133: Cho sơ đồ sau:
Nội dung công việc: Vệ sinh công nghiệp 3 trạm biến áp 1, 2, 3; đ¬ờng dây không cắt điện; công việc giao cho 1 đơn vị công tác.
Để bảo đảm an toàn cho đơn vị công tác phải thực hiện các thủ tục và biện pháp an toàn nh¬ sau:
a, Cử ngư¬ời "Lãnh đạo công việc", "Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp" có trình độ an toàn bậc 4/5 trở lên, nhân viên nhóm công tác có từ 3 đến 4 ngư¬ời;
b, Cấp 1 phiếu công tác (gồm 2 bản, 1 bản giao cho ngư¬ời chỉ huy trực tiếp và 1 bản giao cho ng¬ười lãnh đạo công việc để làm thủ tục cho phép vào làm việc); (trư¬ờng hợp này phải cấp 3 phiếu công tác làm việc ở 3 trạm khác nhau)
c, Viết 1 phiếu thao tác để cắt điện các trạm biến áp 1, 2, 3 và 1 phiếu thao tác để đóng lại các trạm biến áp sau khi công tác xong; (mỗi trạm cần 1 phiếu thao tác cắt và đóng)
d, Sau khi đã cắt điện các trạm biến áp 1, 2, 3 (cắt các áp tô mát hạ áp và cầu dao cao áp của trạm) và đặt tiếp đất di động các trạm thì ng¬ười lãnh đạo công việc ký phiếu cho phép đơn vị công tác vào làm việc; (công việc phải tiến hành ở từng trạm, làm trạm nào cắt điện trạm đó)
e, Ng¬ười cho phép phải lư¬u ý là phía mồm tĩnh của cầu dao 6 kV các trạm biến áp vẫn đang có điện vì vậy không đ¬ược làm việc ở cầu dao và phải đảm bảo khoảng cách an toàn đến phần còn mang điện;
f, Sau khi làm xong công việc ở trạm biến áp nào thì phải kiểm tra lại, thu dọn mặt bằng, dụng cụ đồ nghề, khoá phiếu công tác và đóng lại điện trạm biến áp đó;
g, Khi chuyển từ trạm biến áp này sang trạm biến áp kia phải thực hiện thủ tục "Di chuyển nơi làm việc" và ghi vào phiếu công tác; (tr¬ường hợp này làm xong trạm nào khoá phiếu công tác để đóng lại điện trạm đó rồi mới chuyển đến trạm tiếp theo, không sử dụng thủ tục di chuyển nơi làm việc)
h, L¬u ý: khi làm việc ở phần hạ áp phải đeo găng tay cách điện (do đ¬ường dây hạ áp đã cắt điện nh¬ng không đặt tiếp đất).
Câu 134: Cho sơ đồ sau:
Nội dung công việc: Vệ sinh công nghiệp, căn chỉnh và bảo d¬ỡng dao cách ly 6 kV của 3 trạm biến áp 1, 2, 3; đơn vị quản lý vận hành thực hiện công việc và do 1 đơn vị công tác thực hiện.
Để bảo đảm an toàn cho đơn vị công tác phải thực hiện các thủ tục và biện pháp an toàn nh¬ sau:
a, Đơn vị công tác lập phư¬ơng án thi công và đăng ký cắt điện đường dây 673 theo quy định;
b, Cử "Ngư¬ời lãnh đạo công việc" riêng biệt (Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp không đ¬ược kiêm nhiệm) và "Ngư¬ời giám sát an toàn điện" để làm thủ tục cho phép làm việc và tăng cường việc giám sát an toàn; (trư¬ờng hợp này không bắt buộc phải có ng¬ười lãnh đạo công việc riêng biệt và không cần cử ng¬ười giám sát an toàn điện)
c, Cấp 1 phiếu công tác (gồm 2 bản), giao 1 bản cho ngư¬ời chỉ huy trực tiếp và 1 bản cho ng¬ười giám sát an toàn điện; (ngư¬ời cho phép)
d, Viết 1 phiếu thao tác để cắt điện đư¬ờng dây 673 và các trạm biến áp 1, 2, 3; viết 1 phiếu thao tác để đóng lại điện các trạm và đư¬ờng dây sau khi làm việc xong; (tr¬ường hợp này bắt buộc phải cắt đ¬ường dây 673, việc thao tác ở các trạm là thao tác để sửa chữa, không phải là thao tác vận hành nên không cần phiếu thao tác như¬ng phải lưu ý sau khi sửa chữa xong phải thao tác trả các thiết bị về đúng vị trí vận hành)
e, Biện pháp kỹ thuật an toàn phải thực hiện như¬ sau: Cắt điện đ¬ường dây 673; cắt các dao cách ly và áp tô mát các trạm biến áp 1, 2, 3; làm tiếp đất di động tại đầu các nhánh tr¬ước cầu dao (cột số 5, 20-5, 30-7);
f, Công việc tiến hành tuần tự ở từng trạm biến áp, làm xong công việc ở 1 trạm có thể tháo tiếp địa, đóng cầu dao 6 kV và áp tô mát của trạm đó, sau đó chuyển đến trạm tiếp theo. Thực hiện thủ tục "Di chuyển nơi làm việc";
g, Nếu đơn vị công tác có nhiều ngư¬ời thì chia nhỏ đơn vị thành nhiều nhóm nhỏ để tiến hành công việc tại các trạm biến áp cùng một lúc; (không đư¬ợc làm nh¬ư vậy vì không đảm bảo sự giám sát an toàn của ng¬ười chỉ huy trực tiếp)
h, Chỉ sau khi đã cắt cầu dao 6 kV, áp tô mát và làm tiếp đất tất cả các trạm biến áp mới được ký phiếu cho phép đơn vị công tác vào làm việc; (cắt điện đ¬ường dây, cắt hạ áp và làm tiếp địa tại trạm đầu tiên là có thể cho phép đơn vị công tác vào làm việc, công việc ở các trạm tiếp theo thực hiện thủ tục di chuyển nơi làm việc)
i, Lư¬u ý: khi làm việc ở phần hạ áp phải đeo găng tay cách điện (do đ¬ường dây hạ áp đã cắt điện nh¬ưng không đặt tiếp đất);
k, Sau khi kết thúc công việc thì khoá phiếu công tác, báo cáo Điều độ Điện lực để làm thủ tục đóng điện lại đư¬ờng dây.
Câu 135: Cho sơ đồ sau:
Nội dung công việc: Vệ sinh công nghiệp, căn chỉnh và bảo d¬ỡng dao cách ly 6 kV của 3 trạm biến áp 1, 2, 3; đơn vị thi công không phải là đơn vị quản lý vận hành; công việc đ¬ợc giao cho 3 nhóm công tác.
Để bảo đảm an toàn cho các đơn vị công tác phải thực hiện các thủ tục và biện pháp an toàn nh¬ sau:
a, Đơn vị quản lý vận hành lập phư¬ơng án thi công và đăng ký cắt điện đư¬ờng dây 673 theo quy định; (đơn vị thi công lập phư¬ơng án)
b, Đơn vị thi công cử "Ngư¬ời lãnh đạo công việc" riêng biệt (không phải là 1 trong 3 ngư¬ời chỉ huy trực tiếp của các nhóm công tác);
c, Cấp cho mỗi đơn vị công tác 1 phiếu công tác, không cần phiếu thao tác cho từng trạm, việc thao tác này có thể ghi luôn vào phiếu công tác;
d, Việc bàn giao đ¬ường dây 673 đã cắt điện cho các nhóm công tác thực hiện bằng cách: Ngư¬ời thao tác viết nội dung đã cắt điện vào phiếu công tác của từng nhóm; (đơn vị quản lý vận hành bàn giao bằng phiếu giao nhận đ¬ường dây đã cắt điện và tại hiện tr¬ường)
e, Sau khi bàn giao đ¬ường dây cho nhóm công tác nào thì nhân viên thao tác ký vào mục "Cho phép làm việc" trong phiếu công tác của nhóm đó; (ng¬ười cho phép thức hiện thủ tục cho phép tại hiện trư¬ờng)
f, Biện pháp kỹ thuật an toàn phải thực hiện như¬ sau: Cắt điện đ¬ường dây 673; cắt các dao cách ly và áp tô mát các trạm biến áp 1, 2, 3; làm tiếp đất di động tại đầu các nhánh tr¬ước cầu dao (cột số 5, 20-5, 30-7); sử dụng găng hạ áp khi làm việc ở thiết bị hạ áp;
g, Chỉ sau khi đã thực hiện xong các biện pháp an toàn ở cả 3 trạm biến áp, khi đó ng¬ười lãnh đạo công việc mới đư¬ợc ký phiếu cho phép nhân viên đơn vị công tác vào làm việc; (sau khi thực hiện xong các biện pháp an toàn theo phiếu công tác của nhóm nào thì có thể cho phép nhóm đó vào làm việc)
h, Sau khi tất cả các nhóm công tác làm việc xong trả phiếu công tác cho ng¬ười lãnh đạo công việc để làm thủ tục đóng điện với đơn vị quản lý vận hành.
Câu 136: Cho sơ đồ sau:
Ьờng dây 471 xuất phát từ trạm 110 kV E5.X
Nội dung công việc: Thay dây dẫn 1 pha trong khoảng néo từ cột số 15 đến cột số 25. Để bảo đảm an toàn cho đơn vị công tác phải thực hiện các thủ tục và biện pháp an toàn sau đây:
a, Đơn vị công tác lập phương án thi công và đăng ký cắt điện đ¬ường dây 471 E5.X theo quy định;
b, Cấp phiếu công tác cho đơn vị công tác, thành phần đơn vị công tác gồm có: Ng¬ười lãnh đạo công việc, ng¬ười chỉ huy trực tiếp và 8 đến 10 nhân viên;
c, Cắt điện đư¬ờng dây 471 E5.X, không cần cắt điện đ¬ường dây 6 kV phía d¬ưới mà làm giàn dáo để đỡ dây dẫn vư¬ợt qua nh¬ng phải bảo đảm khoảng cách an toàn; (phải cắt điện đư¬ờng dây 6 kV)
d, Thực hiện thủ tục giao nhận đ¬ường dây: Sau khi cắt điện, nhân viên vận hành trạm E5.X bàn giao đ¬ường dây cho đơn vị công tác bằng cách ký vào phiếu công tác; (báo cáo Điều độ viên trực ban, thực hiện bàn giao bằng phiếu bàn giao đư¬ờng dây đã cắt điện)
e, Phải cắt các dao cách ly CD-8 và CD-35; (các dao cách ly này nằm ngoài đoạn công tác nên không cần phải cắt)
f, Tiếp đất: Đặt 2 bộ tiếp đất chính (1 bộ tại cột 15 về cột phía cột 14 và 1 bộ tại cột 25 về phía cột 26) và 2 bộ tiếp đất phụ tại cột 17 và 18 (khoảng giao chéo); (khoảng làm việc từ cột 15 đến 25 phải nằm trong phạm vi có tiếp địa bảo vệ, khoảng cách của các tiếp địa phải nhỏ hơn 2 km. Tại chỗ giao chéo thì phải tiếp địa đ¬ường dây 6 kV chứ không phải tiếp địa trên đ¬ường dây công tác)
g, Thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc: Sau khi cắt điện, làm tiếp đất di động và nhắc nhở những l¬ưu ý cần thiết thì ng¬ười lãnh đạo công việc ký cho phép đơn vị công tác vào làm việc;
h, Kết thúc công việc: Ng¬ười chỉ huy trực tiếp làm thủ tục khoá phiếu công tác và trả phiếu cho nhân viên vận hành trạm E5.X để đóng điện. (trả phiếu cho ng¬ười cho phép của đơn vị quản lý vận hành đ¬ường dây để làm thủ tục đóng điện, nhân viên vận hành trạm E5.X không phải là ng¬ười cho phép)
Câu 137: Cho sơ đồ sau:
Ьờng dây 471 xuất phát từ trạm 110 kV E5.X
Nội dung công việc: Sửa chữa dao cách ly CD-35. Để bảo đảm an toàn cho đơn vị công tác phải thực hiện các thủ tục và biện pháp an toàn sau đây:
a, Đơn vị công tác lập phư¬ơng án thi công và đăng ký cắt điện đ¬ường dây 471 E5.X theo quy định;
b, Cấp phiếu công tác cho đơn vị công tác, thành phần đơn vị công tác phải có: 1 "Ngư¬ời lãnh đạo công việc", 1 "Ng¬ười chỉ huy trực tiếp" và 8 đến 10 nhân viên; (tr¬ường hợp này ngư¬ời chỉ huy trực tiếp có thể kiêm nhiệm chức danh ng¬ười lãnh đạo công việc, số nhân viên chỉ cần 3-4 ng¬ời)
c, Cắt điện đ¬ường dây 471 E5.X và đ¬ường dây 6 kV giao chéo tại khoảng cột 17, 18; (không cần cắt điện đ¬ường dây 6 kV giao chéo)
d, Thực hiện thủ tục giao nhận đư¬ờng dây: Sau khi nhân viên vận hành E5.X cắt điện 471, Điều độ B5 giao đ¬ường dây cho trực vận hành chi nhánh quản lý đ¬ường dây 471, nhân viên này ghi sổ và viết phiếu "giao nhận đ¬ường dây đã cắt điện" để giao cho ngư¬ời chỉ huy trực tiếp của đơn vị công tác;
e, Để đảm bảo an toàn phải cắt cả dao CD-8 và dao CD-35; (không cần cắt CD-8)
f, Đặt 1 bộ tiếp đất di động tại cột số 35 (nhánh phía sau dao CD-35 không cần đặt tiếp đất vì đã cắt dao CD-35) (phải đặt tiếp đất di động phía sau dao CD-35)
g, Thực hiện thủ tục cho phép làm việc: Ngư¬ời chỉ huy trực tiếp kiêm nhiệm ngư¬ời cho phép làm việc, sau khi làm xong các biên pháp an toàn, ng¬ười chỉ huy trực tiếp ký phiếu và phân công mọi ngư¬ời vào vị trí làm việc;
h, Kết thúc công việc: Ng¬ười chỉ huy trực tiếp làm thủ tục khoá phiếu công tác và trả phiếu cho nhân viên vận hành trạm E5.X để đóng điện. (trả đ¬ường dây cho trực vận vận hành của chi nhánh quản lý đ¬ường dây 471 để làm thủ tục đóng điện)
Câu 138: Cho sơ đồ sau:
Ьờng dây 471 xuất phát từ trạm 110 kV E5.X
Nội dung công việc: Đại tu đoạn đ¬ờng dây từ cột số 35 đến cuối đ¬ờng dây, đơn vị công tác không phải là đơn vị quản lý vận hành đ¬ờng dây. Để bảo đảm an toàn cho đơn vị công tác phải thực hiện các thủ tục và biện pháp an toàn sau đây:
a, Đơn vị quản lý vận hành đư¬ờng dây lập phư¬ơng án thi công và đăng ký cắt điện đường dây 471 E5.X theo quy định; (đơn vị công tác lập ph¬ương án thi công)
b, Tr¬ước khi thực hiện công việc đơn vị công tác phải tự khảo sát và lập biên bản hiện trường để báo cáo cho bên quản lý vận hành; (đơn vị công tác phối hợp với đơn vị quản lý vận hành để khảo sát)
c, Cô lập đoạn đ¬ường dây công tác bằng cách tháo lèo tại cột có lèo gần nhất trư¬ớc cột 35, công việc này do đơn vị quản lý vận hành đảm nhiệm;
d, Sau khi tháo lèo để cô lập đoạn công tác, nhân viên điều độ của đơn vị quản lý vận hành ký phiếu công tác cho phép đơn vị công tác làm việc; (ngư¬ời cho phép của đơn vị quản lý vận hành làm đầy đủ các biện pháp an toàn tại hiện tr¬ường mới làm thủ tục cho phép vào làm việc)
e, Đơn vị quản lý vận hành phải thực hiện biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác nh¬ư sau: Cấp phiếu công tác; giám sát an toàn trong khi làm việc; (do đơn cị công tác thực hiện)
f, Biện pháp kỹ thuật an toàn về điện đơn vị công tác phải thực hiện như¬ sau: Cắt các trạm biến áp đấu vào đoạn đ¬ường dây công tác, treo biển báo an toàn; làm các tiếp đất lư¬u động bảo đảm cho ng¬ười làm việc đ¬ược bảo vệ bởi các tiếp đất;
g, Nếu công việc tiến hành nhiều ngày thì sau mỗi ngày làm việc phải khoá phiếu công tác, ngày làm việc tiếp theo phải đư¬ợc cấp phiếu mới; (không cần)
h, Việc đấu lại lèo đã tháo chỉ thực hiện sau khi đã nghiệm thu đoạn công tác đảm bảo kỹ thuật an toàn. Việc đấu nối do đơn vị quản lý vận hành đảm nhiệm.
Câu 139: Khi cần làm vệ sinh các thiết bị của trạm biến áp 35/6kV phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Phải có phiếu công tác và phiếu thao tác;
b, Nếu chỉ làm vệ sinh các tủ 6kV thì làm đến tủ nào sẽ cắt điện tủ đó; (cắt điện hoàn toàn trạm biến áp, làm đầy đủ các biện pháp an toàn mới đư¬ợc làm việc)
c, Nếu làm vệ sinh toàn bộ thiết bị trạm thì cắt các máy cắt, dao cách ly phía 6 và 35kV của trạm, đóng các dao tiếp địa của trạm;
d, Nếu chỉ làm vệ sinh các tủ 6 kV thì chỉ cần đặt 02 bộ tiếp địa chặn ở 2 đầu của giàn thanh cái 6kV; (làm tiếp đất ở các lộ đường dây ra)
e, Phải treo biển cấm đóng điện và khoá các tay điều khiển dao đã cắt điện phía 35kV và đư¬a các máy cắt 6 kV ra vị trí sửa chữa;
f, Nếu làm vệ sinh toàn bộ thiết bị trạm thì đặt tiếp địa tại tất cả các đ¬ường dây 6kV dẫn vào trạm tại đầu sứ xuyên t¬ường hoặc đầu đoạn cáp đấu lên đ¬ường dây;
g, Nếu không đủ số l¬ượng dây tiếp địa l¬ưu động thì khi tiến hành công việc ở lộ nào thì làm tiếp địa ở lộ đó;
h, Những ng¬ười tham gia làm việc bắt buộc phải có bậc III an toàn trở lên. (không cần thiết)
Câu 140: Nhóm công tác (thuộc đơn vị quản lý vận hành) đ¬ợc giao nhiệm vụ xử lý tiếp xúc tại các đầu sứ máy biến áp phân phối (6; 10; 22; 35/0,4kV) phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Về thủ tục phiếu: Chỉ cần phiếu công tác do đơn vị quản lý vận hành cấp; (cần có cả phiếu thao tác)
b, Nhóm công tác chỉ cần 1 ngư¬ời có trình độ an toàn bậc III, còn lại là bậc II; (phải có ít nhất 1 người có trình độ an toàn bậc IV và 1 ngư¬ời có trình độ an toàn bậc III trở lên để thực hiện thao tác)
c, Do thao tác cắt điện đơn giản nên có thể thực hiện thao tác theo phiếu công tác mà không cần phải cấp phiếu thao tác riêng;
d, Cắt điện các aptômat hạ áp, cắt dao cách ly hoặc cầu chì tự rơi cao áp, khoá tay điều khiển và treo biển "Cấm đóng điện!có người đang làm việc";
e, Sau khi cắt điện phải làm tiếp đất l¬u động vào mồm phía không điện của dao cách ly cao thế hoặc cầu chì tự rơi của trạm; (đặt dư¬ới mồm dao, không đư¬ợc đặt trực tiếp vào mồm động vì gần mồm tĩnh đang có điện)
f, Phía hạ áp không cần phải tiếp địa như¬ng sau khi cắt điện phải kiểm tra các áptômát tổng và áptômát lộ đã đảm bảo cắt tốt, phải treo biển cấm và khoá tủ chắc chắn;
g, Loại công việc này là cắt điện hoàn toàn do gần khu vực làm việc không có phần tử nào mang điện nên không cần có l¬ưu ý gì đặc biệt với những ng¬ười tham gia làm việc; (còn một mồm dao cách ly cao áp đang có điện nên phải chú ý đảm bảo khoảng cách an toàn)
h, Nếu công việc tiến hành ở các trạm cột thì nhóm công tác phải thực hiện các quy định về làm việc trên cao;
i, Khi hoàn thành công việc phải thu dọn dụng cụ và kiểm tra lại tr¬ước khi đóng điện khôi phục vận hành;
k, Phải ghi kết quả thực hiện công việc vào sổ theo dõi vận hành trạm, khoá trạm.
Câu 141: Một đơn vị công tác làm nhiệm vụ thay MBA trạm phân phối kiểu treo do CNĐ A quản lý (dùng xe cẩu). Các biện pháp đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác nh¬ sau:
a, Chi nhánh điện A khảo sát hiện tr¬ường, lập ph¬ương án thi công và cấp phiếu công tác cho đơn vị công tác; (do đơn vị công tác phối hợp với chi nhánh điện A thực hiện)
b, Chi nhánh điện A bàn giao việc thao tác đóng cắt trạm cho đơn vị công tác để làm các biện pháp an toàn theo phiếu; (chuẩn bị hiện trư¬ờng do đơn vị quản lý vận hành thực hiện)
c, Đơn vị công tác cùng CNĐ A xem xét gần khu vực trạm, nếu có đ¬ường dây khác ở gần mà khi cẩu MBA có thể vi phạm khoảng cách an toàn thì phải cắt điện;
d, Những phần cần phải cắt điện để bảo đảm an toàn gồm có: Cắt cầu dao cao áp (hoặc cầu chì tự rơi), các áptômát lộ và aptômất tổng; nếu phần cao thế phía trên cầu dao hoặc cầu chì không đảm bảo an toàn cho việc cẩu máy thì cũng phải cắt điện;
e, Sau khi cắt điện phải làm tiếp đất lư¬u động tại mồm phía d¬ưới dao cách ly hoặc cầu chì tự rơi cao áp; (đặt dư¬ới mồm dao, không đ¬ược đặt trực tiếp vào mồm động vì gần mồm tĩnh đang có điện)
f, Phải kiểm tra kỹ l¬ưỡng việc chằng buộc cáp khi cẩu MBA và nhắc nhở mọi ng¬ười không đ¬ược đứng d¬ưới MBA khi cẩu;
g, Nếu làm việc gần đ¬ường quốc lộ hay nơi đông ngư¬ời qua lại thì phải cử 02 ng¬ười đứng cách trạm 100m về 2 phía để chặn ngư¬ời và xe qua lại khi cẩu máy;
h, Sau khi thay máy, nếu đ¬ược ng¬ười của CNĐ A uỷ quyền, đơn vị công tác đóng điện vận hành và báo cho CNĐ A biết.(phải thực hiện đúng thủ tục, trả hiện tr¬ường cho đơn vị quản lý vận hành, không được uỷ quyền
Câu 142: Khi trèo lên cột điện cần phải thực hiện theo các quy định sau:
a, Nhóm công tác phải có phiếu công tác hoặc lệnh công tác, người trèo lên cột phải nắm vững nội dung công việc cần làm và các biện pháp an toàn đã đ¬ược thực hiện đầy đủ;
b, Nếu ng¬ười trèo cột thấy có vấn đề về sức khoẻ như¬ mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu thì phải hết sức thận trọng khi trèo để đảm bảo an toàn; (báo cáo tình hình sức khoẻ với ng¬ười phụ trách, không được trèo cao trong tình trạng sức khoẻ không tốt)
c, Phải có đủ các ph¬ương tiện bảo vệ cá nhân như¬ mũ, quần áo, giày BHLĐ, guốc trèo cột điện, dây lư¬ng an toàn v.v...
d, Trư¬ớc khi trèo lên cột phải quan sát các chư¬ớng ngại vật có thể có trên cột như¬ các loại dây truyền thanh, điện thoại, các loại hộp công tơ, hộp nối dây... để sử dụng dụng cụ và cách trèo đảm bảo an toàn;
e, Khi đ¬ược ngư¬ời chỉ huy giao trèo lên cột cần cắt điện để làm việc thì ng¬ười trèo hiểu rằng đ¬ường dây đó đã đư¬ợc cắt điện và thực hiện theo phân công của ngư¬ời chỉ huy, không cần thiết phải kiểm tra đ¬ường dây còn điện hay không; (phải biết chắc chắn đ¬ường dây đã đư¬ợc cắt điện và đã làm tiếp địa)
f, Tại mỗi vị trí cột có ng¬ười làm việc ở trên thì bắt buộc tại mỗi cột đó phải có ít nhất 1 ngư¬ời sử dụng đầy đủ trang phục BHLĐ đứng ở dư¬ới để giám sát, sắn sàng trợ giúp nhắc nhở trong suốt quá trình làm việc; (không nhất thiết phải luôn luôn có ngư¬ời đứng d¬ưới, việc giám sát do ngư¬ời chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm và ngư¬ời này phải giám sát được công nhân làm việc trên cột)
g, Nếu sử dụng dụng cụ trèo chuyên dùng như¬ guốc trèo thì phải đ¬ược huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về trèo cao bằng guốc mới đư¬ợc sử dụng;
h, Nếu trèo lên cột bằng thang di động, phải sử dụng thang đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và phải có ng¬ười giữ chân thang khi trèo.
Câu 143: Để đảm bảo an toàn khi thu hồi dây cũ, căng dây mới phải thực hiện đúng các quy định sau:
a, Phải có ph¬ương án thi công đ¬ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện công việc theo đúng phư¬ơng án đã đ¬ược duyệt. Không cần có phiếu công tác. (phải có phiếu công tác)
b, Phải cắt điện tất cả các đ¬ường dây giao chéo đi d¬ưới đ¬ường dây cần thu hồi hoặc kéo dây mới, nếu là dây bọc thì không cần cắt điện. (cắt điện cả dây bọc)
c, Phải kiểm tra tình trạng cột, xà, sứ; phải chằng néo, hãm giữ cột, xà, dây dẫn tr¬ước khi cắt dây hoặc căng dây lấy độ võng.
d, Trong toàn bộ chiều dài khoảng dây cần thu hồi, phải tháo dây buộc cổ sứ hoặc đư¬a dây ra khỏi máng đỡ dây, gác dây dẫn lên xà hay đặt vào rãnh puly.
e, Nếu có đ¬ường dây rẽ nhánh nối với đoạn dây cần thu hồi như¬ cáp muy-le vào hòm công tơ, nhánh rẽ cao thế v.v...cũng phải đư¬ợc tháo bỏ tr¬ước khi thu hồi dây.
f, Tr¬ước khi cắt dây cũ, phải dùng cáp thép hoặc thừng ni lông dài hơn chiều cao cột để hãm giữ, kéo dây vào phía xà mình đang ngồi, cắt dây bằng dụng cụ chuyên dùng rồi nhả dây hãm hạ từ từ dây dẫn cũ xuống đất.
g, Tr¬ường hợp rải dây mới trên mặt đất bằng phư¬ơng pháp thủ công, ng¬ười đ¬ược giao nhiệm vụ đi xử lý dây dẫn bị v¬ướng, bị chập phải đi ở phía góc trong của dây dẫn và phải đứng ở vị trí chắc chắn tr¬ước khi xử lý. (góc ngoài)
h, Tr¬ường hợp căng dây mới và lấy độ võng (kể cả tr¬ường hợp lấy dây dẫn cũ làm dây mồi để kéo rút dây mới). Cách mỗi vị trí cột phải có 01 puly. (tất cả các cột phải có puly)
i, Khi đã đ¬ưa dây dẫn vào puly, trư¬ớc khi lấy độ võng phải nối đất hai đầu khoảng dây cần lấy độ võng để ngăn ngừa điện áp cảm ứng và điện áp sét.
k, Nếu công việc tiến hành nhiều ngày thì sau mỗi ngày làm việc để nguyên hiện tr¬ường để ngày hôm sau tiếp tục công việc, không phải làm các thủ tục kiểm tra hay cho phép làm việc để đỡ tốn thời gian. (kiểm tra lại các biện pháp an toàn trước khi cho phép vào làm việc)
Câu 144: Khi đi kiểm tra, xử lý sự cố đ¬ờng dây, thiết bị điện cần phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Khi nhận nhiệm vụ đi kiểm tra sự cố đ¬ường dây hay thiết bị điện, nhóm công tác phải tiến hành ngay bằng lệnh miệng của ng¬ười có trách nhiệm, không cần bất cứ thủ tục giấy tờ nào; (thực hiện lệnh ghi sổ, ký nhận nhiệm vụ và nghe nhắc nhở về các biện pháp an toàn)
b, Mọi ng¬ười trong nhóm phải biết rõ đ¬ược khu vực và các đặc điểm của đối t¬ượng đ¬ược giao kiểm tra;
c, Việc đi tìm điểm sự cố trên đ¬ường dây có thể giao riêng cho mỗi ng¬ười phụ trách kiểm tra một số khoảng cột nào đó, không nhất thiết phải có từ 2 ngư¬ời cùng đi 1 nhóm; (tuân theo quy định phải có hai ng¬ười đi kiểm tra)
d, Nếu chỉ kiểm tra đ¬ường dây, thiết bị điện bằng mắt thì phải đảm bảo khoảng cách an toàn điện, tuyệt đối không đư¬ợc vi phạm, không đ¬ược trèo lên cột điện, trụ hay giá đỡ thiết bị. Phải đề phòng điện áp b¬ước trong tr¬ường hợp phát hiện có sự cố chạm đất một pha;
e, Nếu kiểm tra phát hiện sự cố thì ng¬ười chỉ huy cho tiến hành xử lý ngay. Lư¬u ý là phải huy động đủ số ng¬ười trong nhóm để làm việc và giám sát chặt chẽ. Trư¬ờng hợp xử lý sự cố không cần phiếu công tác; (phải có phiếu công tác cấp tại hiện tr¬ường)
f, Phải cắt điện, thử bút để kiểm tra đã hết điện và làm tiếp địa di động;
g, Khi sửa chữa xong sự cố, ngư¬ời chỉ huy giao cho nhóm thu dọn vật t¬ư dụng cụ, đồ nghề, tháo các tiếp đất di động, còn ngư¬ời chỉ huy đi làm thủ tục trao trả nơi làm việc để đóng điện (Kết hợp nhiều công việc để nhanh chóng khôi phục lại điện); (phải tuân theo trình tự kiểm tra, thu dọn, rút ng¬ười, trang bị an toàn..., tất cả các bư¬ớc phải có ngư¬ời chỉ huy trực tiếp kiểm tra, giám sát)
h, Ngư¬ời phụ trách công việc hoặc ngư¬ời giám sát an toàn điện phải có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ khu vực đã thi công tr¬ước khi chính thức bàn giao lại l¬ưới điện cho ngư¬ời quản lý vận hành.
Câu 145: Thay dây chảy cầu chì phía cao áp của máy biến áp phải thực hiện các biện pháp an toàn sau:
a, Phải có phiếu công tác, phiếu thao tác;
b, Cắt hết phụ tải phía hạ áp và khoá cửa tủ phân phối hạ áp lại. Sau đó cắt cầu dao cách ly phía cao áp của MBA;
c, Việc cắt dao các ly và các áp tô mát, cầu dao hạ áp có thể kiểm tra bằng mắt nên không cần dùng bút thử điện có cấp điện áp tư¬ơng ứng để kiểm tra hết điện; (phải kiểm tra bằng bút thử điện)
d, Sau khi đã xác định đoạn từ cầu dao cao áp đến cầu chì đã hết điện thì làm 1 bộ tiếp đất di động trên đoạn thanh dẫn từ cầu dao đến cầu chì, như¬ vậy là đủ điều kiện để thay thế cầu chì cho máy biến áp; (phải đảm bảo cả phía hạ áp đã cắt điện)
e, Trư¬ờng hợp đã cắt điện hạ áp, khoá tủ phân phối nh¬ưng ch¬ưa tin t¬ưởng việc cắt áptômát đã chắc chắn thì tháo các đầu cáp tổng từ sứ hạ áp của máy biến áp vào tủ hạ áp trư¬ớc khi tiến hành thay dây chì; (phải kiểm tra đảm bảo phía hạ áp đã cắt chắc chắn)
f, Nếu cầu dao phía cao áp của máy biến áp là cầu dao chém ngang khoá đư¬ợc tay thao tác và khoảng cách cắt đảm bảo an toàn thì cho phép không cần làm bộ tiếp đất di động trên đoạn thanh dẫn giữa cầu dao và cầu chì;
g, Phải luôn l¬ưu ý rằng một phía cầu dao vẫn đang mang điện ngư¬ời chỉ huy phải luôn quan sát nhắc nhở ng¬ười thực hiện l¬ưu ý về khoảng cách an toàn đối với ng¬ười và cả dụng cụ làm việc mang theo;
h, Sau khi thay xong dây chì thì giao cho 1 ng¬ười tháo các tiếp địa và đóng lại máy biến áp, còn những ng¬ười khác thu dọn dụng cụ để kết thúc công việc. (phải thực hiện thủ tục kết thúc công việc theo quy trình, tiếp địa phải tháo cuối cùng)
Câu 146: Khi đi kiểm tra, ghi chỉ số công tơ treo trên cột phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Giao nhiệm vụ cho công nhân đi ghi chỉ số công tơ trên cột có thể dùng mệnh lệnh ghi sổ hoặc lệnh công tác ghi ra giấy, không cần cấp phiếu công tác;
b, Người giao nhiệm vụ cho công nhân ghi chỉ số công tơ trên cột phải luôn nhắc nhở các khả năng xảy ra tai nạn như¬ tham gia giao thông (mang vác thang, đi xe máy...), ngã cao (do chất l¬ượng thang, bất cẩn khi trèo thang, tư¬ thế làm việc...), điện giật do rò điện...và nhắc họ cách phòng tránh;
c, Đi kiểm tra, ghi chỉ số công tơ trên cột luôn luôn phải có ít nhất là hai ngư¬ời, không đư¬ợc phép đi làm 1 ngư¬ời trong bất cứ trư¬ờng hợp nào;
d, Phải có đầy đủ trang bị an toàn (dây an toàn, bút thử điện hạ áp, trang phục BHLĐ đư¬ợc cấp phát), dụng cụ làm việc (thang bằng tre, gỗ hoặc nhôm đủ tiêu chuẩn sử dụng và dụng cụ khác dùng cho việc ghi chỉ số);
e, Đến từng vị trí làm việc, phải xem xét vị trí đặt thang, hư¬ớng trèo ghi chỉ số thuận lợi nhất, kê thang chắc chắn, tr¬ước khi trèo ng¬ười ở d¬ưới phải giữ chắc chắn chân thang;
f, Ng¬ười trèo lên ghi chỉ số phải luôn nhớ là mình đang làm việc có tiếp xúc trực tiếp với các vật có thể có điện bất ngờ, vì vậy vật nào bằng kim loại ở xung quanh chỗ làm việc có thể chạm vào phải dùng bút thử điện để kiểm tra;
g, Nơi có nhiều tầng hộp công tơ mà khi trèo lên để ghi chỉ số mà không thể tránh đ¬ược chạm vào vật có điện thì phải cắt điện tr¬ước khi trèo;
h, Khi phải chuyển h¬ướng để đọc chỉ số công tơ ở các hộp khác nhau thì phải tìm chỗ đặt chân thật chắc chắn, tháo chuyển dây an toàn cẩn thận sau đó mới tiếp tục việc đọc, ghi chỉ số;
i, Tr¬ường hợp như¬ ở điểm h, nếu không có chỗ đặt chân chắc chắn thì tạm thời tìm chỗ bám tay, đu ngư¬ời để nhờ ng¬ười đứng dư¬ới chuyển thang giúp đến vị trí thích hợp; (không được)
k, Nếu thời gian ghi chỉ số ở một cột rất ngắn thì không cần dùng dây an toàn như¬ng yêu cầu ng¬ười giữ chân thang thật cẩn thận. (phải có dây an toàn)
Câu 147: Khi lắp đặt công tơ mới 1 pha hoặc 3 pha cho khách hàng vào l¬ới điện 0,4 kV phải thực hiện các biện pháp an toàn sau đây:
a, Bộ phận có nhiệm vụ lắp đặt công tơ phải đến tận vị trí lắp đặt để khảo sát và lập phiếu ghi cụ thể vị trí của hòm công tơ, có cần phải cắt điện đ¬ường dây hạ áp hay không, báo cáo cán bộ kỹ thuật của chi nhánh duyệt phiếu này;
Việc cắt điện đ¬ờng dây hạ áp hay không thì căn cứ nh¬ sau:
b, Nếu đ¬ường dây hạ áp cần đấu nối là cáp vặn xoắn hoặc dây bọc thì phải cắt điện; (không cần cắt điện)
c, Nếu đ¬ường dây hạ áp là dây trần hoặc dây bọc đã hỏng cách điện thì không cần cắt điện; (phải cắt điện)
d, Ьường dây hạ áp cần đấu nối là dây trần nằm ở tầng xà phía trên các đ¬ường dây trần khác thì phải cắt điện các đ¬ường dây phía d¬ưới đ¬ường dây đấu nối; (cắt điện tất cả các đường dây)
Các biện pháp an toàn tiếp theo nh¬ sau:
e, Việc cấp phiếu công tác cho lắp đặt công tơ cần hay không phụ thuộc vào việc có cần cắt điện đ¬ường dây hạ áp để đấu nối hay không; (luôn cần có phiếu công tác)
f, Nhóm công tác phải có ít nhất 2 người và sử dụng đầy đủ các trang bị an toàn có tay cầm cách điện tốt và phải luôn luôn có bút thử điện;
g, Khi trèo lên lắp đặt phải tuân thủ quy trình làm việc trên cao, kiểm tra các vật bằng kim loại ở xung quanh;
h, Lắp sẵn công tơ, các đầu dây vào ra của công tơ sau đó lắp cố định vào vị trí cần lắp trên cột, rồi đấu cáp công tơ vào đ¬ường dây của l¬ưới, phải đấu dây trung tính tr¬ước, dây pha sau;
i, Các mối nối đấu lên đ¬ường dây của l¬ưới có thể sử dụng cặp ghíp hoặc đấu vặn xoắn bằng chính dây cáp nguồn công tơ như¬ng phải băng cách điện sau khi quấn xong; (không đ¬ược đấu kiểu vặn xoắn)
k, Sau khi lắp đặt, đâu nối hoàn chỉnh thì đư¬a phụ tải của khách hàng vào chạy thử trước khi bàn giao cho họ.
Câu 148: Khi thay công tơ cũ hoặc lắp công tơ mới vào hộp công tơ có sẵn trên cột mà không thay cáp nguồn vào hộp công tơ và không cắt điện đ¬ờng dây 0,4 kV phải thực hiện các quy định về an toàn sau đây:
a, Công việc phải có phiếu công tác, nhóm công tác phải có ít nhất 2 ngư¬ời và mang đầy đủ trang bị BHLĐ đ¬ược cấp phát;
b, Phải sử dụng các dụng cụ làm việc có cách điện tốt như¬ kìm, tuốclơvít, bút thử điện hạ áp;
c, Khi trèo lên cột làm việc phải tuân thủ các quy định về quy trình an toàn khi làm việc trên cao;
Tháo công tơ cũ theo trình tự nh¬ sau:
d, Tr¬ước hết tháo hết dây nguồn từ hộp boọc của công tơ cũ, phải tháo đầu dây pha trư¬ớc, dùng băng cách điện hay đầu nhựa bọc lại, tiếp theo tháo dây trung tính và cũng bọc lại; (phải làm theo trình tự ngư¬ợc lại)
e, Tiếp theo tháo các đầu dây còn lại của hộp boọc của công tơ cũ, cần phải đánh dấu đầu dây để khi đấu lại không bị nhầm lẫn;
Lắp công tơ mới thay thế công tơ cũ theo trình tự sau:
f, Cố định công tơ mới vào hộp, lắp lần l¬ượt các đầu dây ra của công tơ;
g, Lắp dây nguồn vào công tơ mới theo trình tự: dây trung tính tr¬ước, dây pha sau; (phải làm theo trình tự ngư¬ợc lại)
h, Kiểm tra, nắn chỉnh lại các sợi dây cho ngay ngắn, mỹ quan; sau khi đã chắc chắn công tơ đã đ¬ược lắp đúng đảm bảo kỹ thuật thì đóng tải kiểm tra công tơ.
Câu 149: Khi sử dụng máy đo điện trở tiếp xúc loại MOM 200A để đo điện trong của máy cắt phải thực hiện những quy định về an toàn sau đây:
a, Kiểm tra chắc chắn nguồn cung cấp đã đ¬ược cắt từ hai phía của máy cắt, nối đất hai (một) phía cho máy cắt và kiểm tra máy cắt đã ở vị trí cắt; (sau khi tách máy cắt khỏi nguồn điện thì phải đóng tiếp điểm của máy cắt lại)
b, Nối đất micro ômmét;
c, Kiểm tra công tắc nguồn của micro ômmét ( ON/OFF ) ở vị trí đóng (ON) khi đấu nối; (cắt OFF)
d, Đấu nối cáp dòng điện và cáp cảm biến (cùng cực nh¬ư nhau) về cả hai phía của máy cắt, cáp cảm biến phải đấu bên ngoài (trong) cáp dòng điện nếu không kết quả sẽ sai;
e, Tiếp theo bật công tắc đóng nguồn cho micro ômmét;
f, Chọn thang đo dòng điện mong muốn, sử dụng chuyển mạch thang dòng;
g, Xoay núm trên biến áp tự ngẫu về vị trí 0. Kiểm tra đi ốt phát sáng A có phát sáng không;
h, Tăng dòng điện đo cao hơn dòng điện đặt khoảng 20% để đạt đư¬ợc độ chính xác sử dụng dụng cụ đo; (càng gần với giá trị dòng đặt càng tốt)
i, Nếu muốn tạo dòng bên ngoài cao hơn nhiều so với thang đo đã chọn thì phải tính toán giá trị điện trở nh¬ưng như¬ vậy kết quả đo có thể không đạt độ chính xác;
k, Ấn nút điện trở R, thiết bị sẽ tính toán giá trị điện trở thực và hiển thị ra màn hình.
Câu 150 : Khi thử nghiệm công tơ bằng bàn thử loại Y1134 M cần chuẩn bị và tuân theo các quy định về an toàn nh¬ sau :
a, Trư¬ớc khi đấu bàn thử phải tiến hành nối đất chắc chắn. Việc đấu dây và cáp nguồn với l¬ưới và bộ dịch pha và chuyển sơ đồ nguồn 220 V và 380 V có thể thực hiện khi để không cần cắt cầu dao ở bảng điện; (đã cắt cầu dao ở bảng điện)
b, Tháo cầu chì, vít bắt nắp sau, tiến hành xem xét bên ngoài bàn thử, điều chỉnh và v¬ặn chặt vít treo công tơ; lắp V-mét, A-mét, HZ-mét với dây dẫn tư¬ơng ứng;
c, Các khoá nguồn, khoá dòng điện và khóa điện áp có thể ở vị trí tuỳ ý; (cắt)
d, Đặt khoá giới hạn điện áp ở vị trí 0 (150 V), xoay núm điều chỉnh điện áp và dòng điện về vị trí cuối cùng bên phải (trái);
e, Đảm bảo cọc mạch dòng điện nối với đồng hồ kiểm và đồng hồ mẫu và cọc "0-0"ngắn mạch bằng cầu nối;
f, Việc đấu đồng hồ kiểm và đồng hồ mẫu có thể đ¬ược đấu trong khoang bàn thử khi không cắt khoá nguồn; (khi cắt khoá nguồn)
g, Đấu sơ đồ bàn thử phù hợp với điện áp l¬ưới. Đấu cuộn dây Stato của bộ dịch pha theo sơ đồ hình (Y) ở l¬ưới điện 380V và hình Y () ở l¬ưới 220V;
h, Cuộn dây rôto của bộ dịch pha trong tất cả các tr¬ường hợp đều đấu hình ;
i, Đặt cầu nối mạch dòng điện ở vị trí 380V hoặc 220 V phụ thuộc vào điện áp l¬ưới; bắt chặt nắp sau; nối bộ dịch pha với cọc của bàn thử; nối đất vỏ bàn thử, nối dây nguồn với cọc của bàn thử, lắp cầu chì;
k, Sau khi đã đóng điện bàn thử, không sờ tay vào các bộ phận mang điện; tuân thủ đặc biệt nghiêm ngặt khi đèn đỏ bật sáng, vì khi đó bàn thử mang điện đến 600V.
CÂU HỎI DÀNH CHO ĐỐI T¬ỢNG NHÓM 4:
Câu 1: Thông t¬ số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động Th¬ơng binh và Xã hội quy định nội dung huấn luyện về an toàn lao động (ATLĐ), vệ sinh lao động (VSLĐ) cho ng¬ời lao động gồm những vấn đề sau đây:
Những quy định chung về ATLĐ, VSLĐ:
a, Mục đích, ý nghĩa của công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động;
b, Quyền và nghĩa vụ của ng¬ười sử dụng lao động và ng¬ười lao động trong việc chấp hành quy định về ATLĐ, VSLĐ; chính sách, chế độ về bảo hộ lao động đối với ngư¬ời lao động;
c, Các chính sách, pháp luật của Nhà nư¬ớc liên quan đến lao động; (nội dung huấn luyện cho ng¬ười sử dụng lao động)
d, Ph¬ương pháp tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động; (nội dung huấn luyện cho ng¬ười sử dụng lao động)
e, Nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở; điều kiện lao động, các yếu tố nguy hiểm, độc hại gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và biện pháp phòng ngừa; những kiến thức cơ bản về kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động; cách xử lý tình huống và các phư¬ơng pháp sơ cứu ng¬ười bị nạn khi có tai nạn, sự cố; công dụng, cách sử dụng và bảo quản các ph¬ương tiện bảo vệ cá nhân; các biện pháp tự cải thiện điều kiện lao động tại nơi làm việc;
Những quy định cụ thể về ATLĐ, VSLĐ tại nơi làm việc:
f, Đặc điẻm sản xuất, quy trình làm việc và các quy định ATLĐ,VSLĐ bắt buộc ngư¬ời lao động phải tuân thủ khi thực hiện công việc;
g, Các yếu tố nguy hiểm, có hại, sự cố có thể xảy ra tại nơi làm việc và các biện pháp phòng ngừa;
h, Những ngư¬ời làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ cũng phải đ¬ược huấn luyện đầy đủ quy định cụ thể về ATLĐ, VSLĐ nêu ở điểm f và g trên đây, không đòi hỏi huấn luyện gì thêm (phải đ¬ược huấn luyện kỹ hơn về quy trình làm việc và xử lý sự cố)
Câu 2: Thông t¬ số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động Th¬ơng binh và Xã hội quy định về đối t¬ợng và trách nhiệm huấn luyện về an toàn lao động (ATLĐ), vệ sinh lao động (VSLĐ) nh¬ sau :
Đối t¬ợng huấn luyện là ng¬ời lao động:
a, Ng¬ười đang làm việc, ng¬ười mới tuyển dụng, ng¬ười học nghề, tập nghề, thử việc tại cơ sở, ng¬ười hành nghề tự do đư¬ợc cơ sở thuê m¬ướn, sử dụng;
b, Ng¬ười đến tham quan, nghiên cứu tại cơ sở; (không phải là đối tư¬ợng huấn luyện của cơ sở)
Đối t¬ợng là ng¬ời sử dụng lao động và ng¬ời quản lý:
c, Chủ cơ sở hoặc ng¬ười đư¬ợc chủ cơ sở ủy quyền điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
d, Giám đốc, phó giám đốc cơ sở trực, thủ trư¬ởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng lao động;
e, Ng¬ười quản lý, điều hành trực tiếp các công tr¬ường, phân xư¬ởng hoặc các bộ phận t¬ương đ¬ương;
f, Tổ trưởng tổ sản xuất, hoặc ng¬ưòi đ¬ược phân công phục trách tạm thời một nhóm công tác; (đối t¬ượng này là người lao động chứ không phải ngư¬ời sử dụng lao động hay nưg¬ời quản lý)
Đối t¬ợng là ng¬ời làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở:
g, Ng¬ời làm công tác an toàn vệ sinh lao động ở cơ sở bao gồm: Cán bộ chuyên trách hoặc bán chuyên trách về an toàn, đốc công an toàn, an toàn vệ sinh viên, đội xung kích chữa cháy, phòng chống bão lụt tại cơ sở; (những ngư¬ời này không phải là đối ưt¬ợng làm công tác an toàn vệ sinh lao động theo thông t¬ư này)
Trách nhiệm huấn luyện đối với các đối t¬ợng:
h, Ngư¬ời sử dụng lao động chịu trách nhiệm huấn luyện cho ng¬ười lao động thuộc cơ sở quản lý, ngư¬ời lao động hành nghề tự do do cơ sở thuê m¬ướn, sử dụng;
i, Sở Lao động - Thư¬ơng binh và xã hội chịu trách nhiệm huấn luyện cho đối t¬ượng làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở; (đối tượng làm công tác an toàn vệ sinh lao động của cơ sở có trụ sở chính đóng trên địa bàn địa ph¬ương)
k, Các Bộ, ngành, tập đoàn, tổng công ty chịu trách nhiệm huấn luyện đối với ng¬ười sử dụng lao động thuộc các cơ sở trực thuộc hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức có chức năng huấn luyện để tổ chức huấn luyện;
Câu 3: Theo Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về ATLĐ, VSLĐ thì ng¬ời sử dụng lao động có nghĩa vụ nh¬ sau:
a, hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp ATLĐ, VSLĐ và cải thiện điều kiện lao động;
b, Tổ chức điều tra các vụ sự cố sản xuất, sự cố môi tr¬ường; (đây không phải là nghĩa vụ về an toàn
c, Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, thực hiện các chế độ khác về ATLĐ, VSLĐ đối với ng¬ười lao động. Việc cấp phát các trang bị ph¬ương tiện bảo vệ cá nhân, bồi dưỡng hiện vật, khám sức khoẻ định kỳ...có thể thay thế bằng phát tiền mặt để ngư¬ời lao động tự giải quyết ; (cấm)
d, Cử ng¬ười giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ trong doanh nghiệp; phối hợp với công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng l¬ưới an toàn vệ sinh viên;
e, Biên soạn lại các tiêu chuẩn, quy phạm về ATLĐ, VSLĐ của Nhà n¬ước cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (chấp hành)
f, Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật t¬ư kể cả đổi mới công nghệ, máy, thiết bị, vật tư¬ và nơi làm việc theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nư¬ớc;
g, Tổ chức huấn luyện, hư¬ớng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động đối với ngư¬ời lao động;
h, Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho ng¬ười lao động theo tiêu chuẩn, chế độ quy định;
i, Xây dựng phong trào, giáo dục, vận động ngư¬ời lao động chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ; (trách nhiệm của công đoàn)
k, Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả tình hình thực hiện ATLĐ-VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động với Sở Lao động - Th¬ương binh & Xã hội nơi Doanh nghiệp hoạt động.
Câu 4: Theo Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về ATLĐ, VSLĐ thì ng¬ời sử dụng lao động có các quyền sau:
a, Buộc ng¬ười lao động (NLĐ) phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp ATLĐ, VSLĐ;
b, Khen th¬ưởng ngư¬ời lao động chấp hành tốt và kỷ luật ngư¬ời lao động vi phạm trong việc thực hiện ATLĐ-VSLĐ;
Một số hình thức kỷ luật NLĐ vi phạm các quy định về ATLĐ, VSLĐ nh¬ sau:
c, Phạt tiền từ 50.000 đến 100.000 đồng khi NLĐ không sử dụng các ph¬ương tiện bảo hộ lao động đã đư¬ợc cấp phát; (không có quyền phạt tiền mà xử lý theo nội quy về an toàn lao động)
d, Phạt tiền từ 100.000 đến 300.000 đồng khi NLĐ vi phạm quy trình kỹ thuật an toàn có thể gây ra tai nạn lao động hoặc gây sự cố; (không có quyền phạt tiền mà xử lý theo nội quy về an toàn lao động)
e, Đơn ph¬ương chấm dứt hợp đồng lao động đối với NLĐ nếu có đủ bằng chứng chứng minh NLĐ vi phạm các quy định về ATLĐ, VSLĐ liên tiếp trong vòng 6 tháng; (không đ¬ược đơn phư¬ơng chấm dứt hợp đồng lao động, phải đ¬a ra hội đồng kỷ luật để xem xét theo nội quy lao động)
f, Xử lý kỷ luật sa thải khi ngư¬ời lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp; (đây là vi phạm nội quy kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất)
Các quyền khác:
g, Khiếu nại với cơ quan Nhà nư¬ớc có thẩm quyền về quyết định của Thanh tra viên lao động về ATLĐ-VSLĐ như¬ng vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó;
h, Từ chối không nhận NLĐ vào làm việc nếu họ chư¬a nắm chắc các biện pháp đảm bảo an toàn tại nơi sẽ làm việc. (phải có trách nhiệm huấn luyện)
Câu 5: Theo Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về ATLĐ, VSLĐ thì ng¬ời lao động có nghĩa vụ nh¬ sau:
a, Chấp hành các quy định, nội quy về ATLĐ, VSLĐ có liên quan đến công việc, nhiệm vụ đ¬ược giao;
b, Chấp hành mọi mệnh lệnh của ngư¬ời chỉ huy tại nơi làm việc, nếu mệnh lệnh đó có thể gây tai nạn, sự cố hay lãng phí thì có quyền báo cáo lên cấp trên như¬ng vẫn phải thi hành lệnh đó; (có quyền không thi hành)
c, Không đ¬ược vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của Công ty và đơn vị; (đây là quy định trong nội quy kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất)
d, Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã đ¬ược trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc h¬ư hỏng thì phải bồi thư¬ờng;
e, Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ, VSLĐ phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư¬ và nơi làm việc theo tiêu chuẩn quy định của Nhà n¬ước. (đây là nghĩa vụ của ng¬ười sử dụng lao động)
f, Phải báo cáo kịp thời với ngư¬ời có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của ngư¬ời sử dụng lao động;
g, Không đ¬ược lợi dụng quyền hạn, nghề nghiệp để xâm hại đến kinh tế, thân thể NLĐ trong thời gian làm việc tại cơ quan, đơn vi; (quy định trong nội quy kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất)
h, Không đư¬ợc đi muộn, về sớm, làm việc riêng, ngủ trong giờ làm việc, tự ý làm công việc không đúng chức trách và nhiệm vụ đư¬ợc giao hoặc bỏ vị trí làm việc, tự ý nghỉ việc. (quy định trong nội quy kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất)
Câu 6: Theo Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về ATLĐ, VSLĐ thì ng¬ời lao động có quyền hạn nh¬ sau:
a, Yêu cầu ngư¬ời sử dụng lao động (NSDLĐ) bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động, trang cấp đầy đủ ph¬ương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp ATLĐ, VSLĐ;
b, Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa nghiêm trọng tính mạng sức khoẻ của mình và phải báo ngay với ng¬ười phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại nơi làm việc nói trên nếu những nguy cơ đó ch¬ưa đ¬ược khắc phục;
c, Ng¬ười lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao có quyền nghỉ dài hạn không hưởng lư¬ơng hoặc đư¬ợc hư¬ởng một phần l¬ương để nghiên cứu khoa học hoặc học tập nâng cao trình độ mà vẫn giữ đ¬ược chỗ làm việc theo thoả thuận với ngư¬ời sử dụng lao động; (đây không phải quyền của ng¬ười lao động về AT-VSLĐ)
d, Khiếu nại với cơ quan Nhà n¬ước có thẩm quyền về quyết định của Thanh tra viên lao động về ATLĐ, VSLĐ như¬ng vẫn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định đó. (đây là quyền của ng¬ười sử dụng lao động)
e, Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nư¬ớc có thẩm quyền khi NSDLĐ vi phạm quy định của Nhà n¬ước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về ATLĐ-VSLĐ trong hợp đồng lao động, thoả ư¬ớc lao động.
Câu 7: Theo Thông t¬ liên tịch số 14/2005/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 08/3/2005 h¬ớng dẫn khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ tai nạn lao động (TNLĐ) thì TNLĐ và phân loại TNLĐ nh¬ sau:
Tai nạn lao động:
a, Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra do tác động bởi các yếu tố nguy hiểm độc hại trong lao động gây tổn thư¬ơng cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho ng¬ười lao động; (phải bổ xung thêm: trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động kể cả trong thời gian khác theo quy định của Bộ Luật Lao động như¬: nghỉ giải lao, ăn ca, vệ sinh cá nhân...)
b, Tai nạn xảy ra đối với ng¬ười lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở hoặc do những nguyên nhân khách quan nh¬ư thiên tai hoả hoạn và các tr¬ường hợp rủi ro khác; (Tai nạn xảy ra đối với ng¬ười lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở tại địa điểm và th¬ời gian hợp lý hoặc do những nguyên nhân khách quan nh¬ư thiên tai hoả hoạn và các trường hợp rủi ro khác gắn liền với việc thực hiện các công việc và nhiệm vi lao động);
Một số tr¬ường hợp cụ thể sau đây đư¬ợc xem là tai nạn lao động:
c, Hết giờ làm việc ra về, không may trượt chân ngã ở cầu thang của trụ sở làm việc bị chấn th¬ương;
d, Bắt đầu giờ làm việc buổi sáng đ¬ược một lúc, một ng¬ười lao động tự đi ra ngoài phạm vi làm việc để ăn sáng, không may bị tai nạn gây chấn thư¬ơng; (không đ¬ược coi là tai nạn lao động do việc làm không gắn với việc thực hiện công việc hay nhiệm vụ lao động)
e, Một ng¬ười đi làm từ nhà đến cơ quan trên cung đ¬ường thư¬ờng ngày, hôm đó trên đ¬ường đi tự tranh thủ làm một việc gì đó, không may bị tai nạn gây chấn th¬ương; (không được coi là tai nạn lao động do xảy ra ở địa điểm không hợp lý)
f, Bị tai nạn giao thông sau giờ làm việc khi đi từ nơi làm việc về nơi ở trên tuyến đư¬ờng hàng ngày với thời gian hợp lý;
g, Bị tai nạn giao thông sau giờ làm việc khi đi từ nơi làm việc đến một địa điểm không phải nơi ở trên tuyến đư¬ờng đi làm hàng ngày; (không ở địa điểm hợp lý)
Phân loại tai nạn lao động:
h, Tai nạn lao động đ¬ược phân ra làm 4 loại sau đây: Tai nạn lao động chết ng¬ời, tai nạn lao động nghiêm trọng, tai nạn lao động nặng và tai nạn lao động nhẹ. (chỉ có 3 loại, không có loại tai nạn lao động nghiêm trọng)
Câu 8: Thông t¬ liên tịch số 14/2005/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 08/3/2005 h¬ớng dẫn khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ tai nạn lao động quy định việc khai báo về tai nạn lao động nh¬ sau:
a, Tất cả các vụ tai nạn lao động xảy ra, ng¬ười bị tai nạn lao động hoặc người cùng làm việc, ng¬ười biết sự việc phải báo ngay cho ng¬ười sử dụng lao động của cơ sở biết để kịp thời khai báo theo quy định của Thông t¬ư này;
b, Đối với các vụ tai nạn lao động nhẹ (nh¬ x¬ước da, chảy máu nhẹ hoặc va chạm nhẹ gây bầm tím vùng nhỏ... không ảnh h¬ưởng nhiều đến sức khoẻ của ng¬ười bị tai nạn) thì có thể không cần khai báo như¬ng phải cập nhật đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi tai nạn lao động của đơn vị; (tất cả các vụ tai nạn lao động đều phải khai báo)
c, Khi xảy ra TNLĐ chết ngư¬ời thì cơ sở để xảy ra tai nạn lao động phải khai báo bằng cách nhanh nhất (điện thoại, fax, công điện...) với Thanh tra Sở Lao động Thư¬ơng binh và Xã hội, cơ quan công an cấp huyện nơi xảy ra TNLĐ và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có);
d, Tr¬ường hợp khi xảy ra TNLĐ nặng thì chỉ cần khai báo cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp biết. (khai báo với thanh tra an toàn Sở LĐTB&XH, công an cấp huyện và cấp trên)
e, Đối với Đơn vị có nhiều cơ sở đóng ở nhiều địa ph¬ương khác nhau thì bất cứ tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở nào của Đơn vị đó cũng đều phải khai báo với địa phư¬ơng nơi Đơn vị đóng trụ sở chính; (tai nạn xảy ra ở địa ph¬ương nào thì khai báo tại địa phư¬ơng đó)
f, Tr¬ường hợp ngư¬ời bị TNLĐ chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của chính vết thư¬ơng do TNLĐ theo kết luận của biên bản khám nghiệm tử thi thì cơ sở phải khai báo với Thanh tra Sở Lao động-TBXH ngay sau khi ng¬ười bị tai nạn lao động chết để giải quyết chế độ theo quy định của Pháp luật;
g, TNLĐ xảy ra trong các lĩnh vực: Phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí; trên các ph¬ương tiện vận tải đ¬ường sắt, đ¬ường thuỷ, đ¬ường bộ, đư¬ờng hàng không; các doanh nghiệp thuộc lực l¬ượng vũ trang thì cơ sở phải khai báo với cơ quan quản lý lĩnh vực đó;
h, Nội dung khai báo tai nạn lao động bao gồm: Thông tin cơ sở để xảy ra tai nạn (Tên cơ sở, số điện thoại); Thông tin về vụ tai nạn (thời gian, địa điểm); Thông tin về nạn nhân (họ tên những ng¬ười bị tai nạn, tuổi, giới tính); Ng¬ười khai báo; (phải đầy đủ các thông tin sau: Thông tin về cơ sở gồm -Tên cơ sở, số điện thoại, tên và địa chỉ cơ quan cấp trên; Thông tin về vụ tai nạn lao động gồm - thời gian, địa điểm, tóm tắt diễn biến vụ tai nạn, xác định bư¬ớc đầu nguyên nhân; Thông tin về nạn nhân gồm - họ tên những ng¬ười bị tai nạn, tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng tai nạn)
Câu 9: Nguyên nhân gây cháy và nguyên tắc chung xử lý khi xảy ra cháy nh¬ sau:
Nguyên nhân gây cháy:
a, Cháy do nguồn nhiệt;
b, Cháy do các chất cháy ở thể rắn như¬ gỗ, than, nhựa...gây ra; (đây là các chất cháy)
c, Cháy do sự tiếp xúc không bình th¬ờng hoặc do th¬ời gian tiếp xúc giữa chất cháy và nguồn nhiệt vư¬ợt quá khả năng kiểm soát của con ngư¬ời hoặc do máy, thiết bị trong sản xuất gây ra;
Nguyên tắc chung xử lý khi xảy ra cháy:
d, Ng¬ười phát hiện ra cháy phải hô hoán hoặc nhấn nút báo cháy (nếu có) để báo động cho mọi ng¬ười xung quanh biết;
e, Phải nhanh chóng sử dụng các loại phư¬ơng tiện chữa cháy sẵn có để dập tắt đám cháy, nếu khu vực xảy ra cháy có điện thì ngư¬ời chỉ huy chữa cháy phải chỉ dẫn cho mọi người tham gia chữa cháy biết để đề phòng điện giật khi tham gia chữa cháy; (phải cắt điện ngay khu vực có cháy)
f, Nếu xét thấy với lực l¬ượng và ph¬ương tiện tại chỗ không đủ khả năng khống chế đám cháy và có khả năng cháy lan nhanh thì phải báo động khẩn cấp đến số điện thoại số 113 (114) để đ¬ược cứu trợ;
g, Tr¬ước khi lực l¬ượng chữa cháy chuyên nghiệp đến thì ng¬ười có chức vụ cao nhất có mặt tại nơi đang cháy là ngư¬ời trực tiếp chỉ huy chữa cháy;
h, Khi chữa cháy nếu phát hiện có ngư¬ời bị kẹt trong đám cháy thì tập trung lực lư¬ợng mở đ¬ường thoát nạn và tổ chức cấp cứu ngư¬ời bị nạn; phân tán hàng hoá, tạo ra hành lang cách ly để chống cháy lan;
i, Chữa cháy là một công việc khẩn tr¬ương, nguy hiểm, vì vậy chỉ có những ng¬ười đã đ¬ược huấn luyện về nghiệp vụ chữa cháy mới đ¬ược tham gia chữa cháy; (tất cả mọi ng¬ười đều đ¬ược tham gia chữa cháy theo lệnh của ngư¬ời chỉ huy chữa cháy)
k, Sau khi đám cháy đ¬ược dập tắt lực l¬ượng chữa cháy phải khẩn tr¬ơng thu dọn ngay hiện tr¬ờng để khắc phục hậu quả, ổn định sản xuất, công việc. (giữ nguyên hiện tr¬ường để điều tra, chỉ sau khi kết thúc điều tra và được lệnh của ng¬ưòi có thẩm quyền mới được thu dọn hiện trường)
Câu 10: Điều 13 Luật Phòng cháy và chữa cháy của n¬ớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nghiêm cấm các hành vi sau đây:
a, Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt hại tài sản của Nhà n¬ước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh h¬ưởng xấu đến môi tr¬ường, an ninh và trật tự an toàn xã hội;
b, Cản trở các hoạt động phòng cháy và chữa cháy; chống ng¬ười thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy;
c, Lợi dụng hoạt động PCCC để xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ con ngư¬ời; xâm phạm tài sản của Nhà n¬ước, cơ quan, tổ chức và cá nhân;
d, Tham gia chữa cháy khi chư¬a đ¬ược phép của ng¬ười chỉ huy chữa cháy;
e, Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm trọng các quy định quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về PCCC đã đ¬ược Nhà n¬ước quy định;
f, Sử dụng ph¬ương tiện, dụng cụ chữa cháy ch¬ưa đ¬ược cơ quan cảnh sát PCCC cấp tỉnh kiểm định và cấp phép sử dụng;
g, Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy, nổ mà chư¬a có thiết kế đ¬ược duyệt về PCCC; nghiệm thu và đ¬ưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về cháy, nổ khi ch¬ưa có đủ điều kiện bảo đảm an toàn về PCCC;
h, Làm h¬ư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phư¬ơng tiện, thiết bị PCCC, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát nạn;
i, Cơ quan cảnh sát PCCC kiểm tra công tác phòng cháy, chữa cháy của cơ sở sản xuất kinh doanh khi ch¬ưa đ¬ược sự đồng ý của cơ sở này;
k, Báo cháy giả và các hành vi khác vi phạm quy định của Luật này.
Câu 11: Để đảm bảo an toàn điện tại nơi làm cần phải tuân thủ những quy định sau đây:
a, Khi thiết bị điện bị hỏng không đ¬ược tự ý sủa chữa mà nhất thiết phải báo cho ngư¬ời có trách nhiệm;
b, Đối với thiết bị chiếu sáng di động: Bóng đèn chiếu sáng thư¬ờng lắp không có che chắn để dễ dàng thay thế, vì vậy khi sử dụng cần chú ý tránh va chạm làm hỏng đèn; khi cần di chuyển thiết bị thì nắm vào phần kim loại có kết cấu chắc chắn để thực hiện; (bóng đèn chiếu sáng phải có l¬ưới che chắn; khi cần di chuyển phải cầm vào bộ phận cách điện)
c, Đối với cầu chì: Sử dụng loại cầu chì đúng tiêu chuẩn, tránh sử dụng dây thép hoặc dây đồng không đúng tiêu chuẩn để thay thế; khi thay cầu chì nhất thiết phải ngắt nguồn điện hoặc báo cho ngư¬ời có trách nhiệm;
d, Đối với ổ cắm: Trư¬ớc khi cắm phích phải xem nguồn điện ổ cắm có điện áp thích hợp với thiết bị không và khi không sử dụng phải cầm tay vào phích để rút, không đ¬ược cầm vào dây để rút phích cắm;
e, Đối với các vật, chất dễ nguy hiểm về cháy nổ: Nếu các chất này để gần nguồn điện (ổ cắm, công tác, cầu chì...) thì phải hết sức thận trọng khi sử dụng các nguồn điện này nhằm tránh sinh ra tia lửa điện gây chấy nổ; (không đ¬ược để các chất dễ cháy nổ gần nguồn điện đề phòng chập điện gây cháy nổ)
f, Không sờ mó vào dây điện, thiết bị điện khi tay ư¬ớt;
g, Tất cả các công tắc, ổ cắm điện không cần có nắp đậy nh¬ưng phải đặt ở độ cao thích hợp; (cần có nắp đậy)
h, Không phun, để rớt chất lỏng lên thiết bị điện nh¬ư công tắc, mô tơ, hòm phân phối điện;
i, Kiểm tra định kỳ độ an toàn của dây dẫn; không treo, móc đồ vật lên dây dẫn điện, dụng cụ điện;
k, Khi dây dẫn chạy vắt qua góc sắc hoặc máy có cạnh sắc nhọn thì cần quấn thêm băng cách điện vào chỗ tiếp xúc với các cạnh sắc; nối nhánh dây với đ¬ường trục ở vị trí tùy ý và không hạn chế các điểm nối này nhưng cần l¬u ý các điểm nối phải vặn xoắn sao cho thật chắc chắn. (không để dây chạy qua góc sắc hoặc máy có cạnh sắc nhọn; không nối nhiều nhánh với đ¬ường dây trục)
Câu 12: Khái niệm về t¬ thế làm việc và các biện pháp phòng ngừa chung về các t¬ thế làm việc mh¬ sau:
Khái niệm về t¬ thế làm việc:
a, Trong quá trình làm việc, người lao động phải giữ mãi một t¬ư thế làm việc để khỏi ảnh hư¬ởng đến công việc sản xuất, gọi là tư¬ thế làm việc bắt buộc;
b, Trong quá trình làm việc, ng¬ười lao động có thay đổi từ tư¬ thế này sang t¬ư thế khác mà không ảnh hư¬ởng đến công việc sản xuất, gọi là tư¬ thế dễ chịu;
c, Trong quá trình làm việc, ng¬ười lao động có thể chọn một t¬ư thế tuỳ ý nào đó vẫn đảm bảo đáp ứng đ¬ược yêu cầu của công việc gọi là tư¬ thế tuỳ ý; trong ba dạng t¬ư thế làm việc thì tư¬ thế tuỳ ý là t¬ư thế thoải mái nhất; (không có t¬ư thế tuỳ ý)
Các biện pháp phòng ngừa chung về các t¬ thế làm việc là:
d, Nên bố trí phụ nữ có thai làm việc ở tư¬ thế bắt buộc; (không đư¬ợc)
e, Tổ chức lao động hợp lý, nghỉ giải lao giữa giờ, tập thể dục để ngăn ngừa sự ảnh hư¬ởng của t¬ư thế bắt buộc;
f, Trong quá trình làm việc, ánh sáng ảnh h¬ưởng nhiều đến t¬ư thế làm việc và độ chiếu sáng đ¬ược tiêu chuẩn hoá đối với từng vị trí làm việc. Theo kinh nghiệm độ chiếu sáng cao hơn khoảng 10% tiêu chuẩn đối với tư¬ thế làm việc bắt buộc sẽ tạo cảm giác đỡ mệt mỏi; (làm việc đủ ánh sáng)
g, Nguyên liệu, dụng cụ phục vụ sản xuất phải sắp xếp gọn gàng, đặt trong tầm tay với của ng¬ười làm việc;
h, Cơ giới hoá, tự động hoá các nghề, công việc phải đứng hoặc ngồi làm việc ở tư¬ thế dễ chịu; (ở t¬ư thế bắt buộc)
i, Nếu điều kiện cho phép thì nên đầu t¬ư dây chuyền, trang thiết bị sản xuất sao cho ngư¬ời lao dộng có thể làm việc đ¬ược ở tư¬ thế tuỳ ý là tốt nhất; (không có tư¬ thế này)
k, Định kỳ khám sức khoẻ, phát hiện bệnh sớm để điều trị kịp thời.
Câu 13: Khi làm việc ở các môi tr¬ờng khác nhau, tuỳ từng tr¬ờng hợp mà có những biện pháp phòng ngừa tác động xấu của môi tr¬ờng lao động nh¬ sau:
a, Làm việc ngoài trời phải đội nón, đội mũ (tuỳ theo tính chất yêu cầu của công việc) rộng vành, che đư¬ợc gáy, quần áo rộng, thoáng dễ bay mồ hôi, màu nhạt, gọn gàng;
Làm việc ở môi tr¬ờng có nhiệt độ cao:
b, Làm việc ở nơi quá nóng phải sử dụng quần áo mỏng; (quần áo chống nóng)
c, Khi làm ở gần nguồn sinh nhiệt nên vận động nhiều để tạo sự cân bằng nguồn nhiệt của cơ thể tạo ra với nhiệt độ môi trư¬ờng; (tránh vận động không cần thiết khi gần nguồn sinh nhiệt)
d, Giảm lao động thể lực năng nhọc.
e, Khi khát n¬ước nên dùng n¬ước sôi để nguội, n¬ước khoáng, n¬ước hoa quả, n¬ước chè, nư¬ớc giải nhiệt, chè đậu đen,...với một l¬ượng hạn chế tránh ra nhiều mồ hôi gây mệt mỏi; (dùng đủ lư¬ợng n¬ước)
f, Ăn đủ chất, đủ l¬ượng, đủ sinh tố nhóm B, C, thức ăn là chất mát, không ăn chất ôi thiu, chất nóng nh¬ư ớt, rư¬ợu;
g, Nghỉ tr¬ưa chọn nơi thoáng mát, yên tĩnh, tranh thủ ngủ đ¬ược 15-30 phút để phục hồi chức năng sinh lý của hệ thần kinh.
Làm việc trong phòng kín:
h, Làm việc trong phòng kín, có máy điều hoà nhiệt độ phải có biện pháp ngăn chặn các chất độc hại do quá trình sản xuất gây ra;
i, Khi ra, vào phòng làm việc phải nhanh chóng mở, đóng cửa phòng để giữ cho nhiệt độ phòng làm việc duy trì ở nhiệt độ mong muốn; (phải có phòng đệm hoặc hé cửa để quen dần với sự chênh lệch nhiệt độ)
Làm việc ở các nơi khác:
k, Về mùa đông mặc quần áo ấm, đi giầy tất, đội mũ ấm, đóng kín cửa chống gió.
Câu 14: Tính chất nguy hiểm của tiếng ồn và biện pháp phòng ngừa tiếng ồn nh¬ sau:
Tính chất nguy hiểm của tiếng ồn:
a, Tổn thương thính giác, điếc: Làm việc trong điều kiện tiếng ồn cao, thời gian dài trong khu vực có tiếng ồn khoảng 45 (80) dB trở lên sẽ bị giảm thính lực, 85 (130) dB gây đau tai và 120 (140) dB gây chấn th¬ương có thể điếc ngay;
b, Giảm thính lực tạm thời: Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn ngắn, mức độ không quá cao cũng có thể giảm sức nghe;
c, Ảnh h¬ưởng trong giao tiếp: Làm việc trong môi tr¬ường tiếng ồn cao chỉ gây khó nghe trong giao tiếp của những ngư¬ời xung quanh; (không chỉ gây khó nghe mà nó còn làm cho việc truyền đạt thông tin sai lệch gây nhiều hậu quả xấu)
d, Ảnh h¬ưởng toàn thân: Tiếng ồn gây ra sự mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu, căng thẳng và stress, mất khả năng tập trung, tăng nhịp tim, huyết áp thay đổi, mất thăng bằng, gây hội chứng tiền đình, rối loạn thần kinh. thực vật, ở phụ nữ có thể gây rối loạn kinh nguyệt, hay cáu gắt và có nguy cơ gây một số bệnh mãn tính nặng lên.
e, Ảnh h¬ưởng khác: Tiếng ồn cao gây buồn ngủ làm các thao tác mất chính xác, ảnh hư¬ởng đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm; (rối loạn thần kinh)
Biện pháp kỹ thuật để phòng ngừa tiếng ồn:
f, Cơ giới hoá, tự động hoá dây chuyền sản xuất; các máy, thiết bị phát ra tiếng ồn phải đặt xa các khu vực làm việc khác, xây tư¬ờng ngăn cách bằng vật liệu giảm âm thanh, xung quanh trồng cây xanh;
g, Nhà xư¬ởng xây cao, rộng, xung quanh t¬ường và trần nhà bọc bằng vật liệu giảm âm như¬ tấm xốp, mạt c¬a, bông vải; bao kín toàn bộ máy, thiết bị gây ra tiếng ồn bằng vật liệu giảm âm thanh; định kỳ bảo d¬ưỡng thiết bị nh¬ư tra dầu, mỡ thay thế các bộ phận, các chi tiết đã bị mài mòn, hư¬ hỏng;
h, Thay thế các bộ phận bằng vật liệu như¬ cao su, nhựa bằng kim loại; máy, thiết bị phải đặt trên nền bằng phẳng, các ốc vít bắt vừa phải; (thay thế các bộ phận bằng kim loại bằng vật liệu cao su, nhựa; máy, thết bị đặt trên bệ chắc chắn, không gây rung chuyển, các ốc vít phải bắt chặt)
Biện pháp cá nhân để đề phòng tiếng ồn:
i, Ng¬ười lao động phải sử dụng bông để nhét vào lỗ tai trong thời gian làm việc, l¬ượng bông nhiều hay ít, nhét chặt hay vừa phải tuỳ theo mức độ của tiếng ồn để sử dụng cho phù hợp;
k, Hạn chế thời gian làm việc trong môi tr¬ường có tiếng ồn; kiểm tra thính giác định kỳ;
Câu 15: Khi nạn nhân bị bỏng nhiệt thì cách cấp cứu, xử trí nh¬ sau:
Nguyên tắc chung:
a, Nếu áo quần nạn nhân bị cháy thì cách tốt nhất là lăn tròn trên sàn nhà để dập lửa;
b, Trong mọi trư¬ờng hợp nên cố gắng cởi bỏ quần áo bị cháy của nạn nhân; (không nên cố gắng cởi bỏ quần áo của nận nhân)
c, Nạn nhân bị bỏng nặng, dễ bị sốc, phải chuẩn bị các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sốc. Xối n¬ước mát hoặc xịt ngay panthenol vào vị trí bỏng;
Cấp độ bỏng và cách xử lý:
d, Bỏng độ I: Bỏng nhẹ không gây rộp da, vùng da bị bỏng đỏ, đau, rát, khó chịu;
e, Xử trí: Không đ¬ược chọc nốt phỏng. Rửa vết bỏng bằng n¬ước đun sôi để nguội, chấm thật khô, phủ gạc sạch lên vết bỏng, băng nhẹ nhàng, không đ¬ợc bôi bất cứ loại dầu mỡ gì và chuyển đến cơ quan y tế; (đây là cách xử trí bỏng độ II)
f, Bỏng độ II: Bỏng gây rộp da, vùng da bị bỏng mọng n¬ớc, da ẩm ¬ớt, đỏ và đau;
g, Xử trí: Ngâm ngay phần da bị bỏng vào trong nước mát. Nếu có điều kiện thì dùng khăn sạch bọc n¬ước đá ch¬ườm lên phần da bị bỏng để giảm đau, chư¬ờm khoảng 10-15 phút là ổn; (đây là cách xử trí bỏng độ I)
h, Bỏng độ III (bỏng sâu): Bỏng sâu làm trơ thịt đỏ ra;
i, Xử trí: Ngâm ngay phần da bị bỏng vào trong n¬ước mát, dùng gạc sạch đậy lên vùng da bị bỏng, ch¬ườm lạnh để giảm đau, băng nhẹ nhàng, cho nạn nhân uống nhiều nư¬ớc pha muối, tốt nhất là uống oresol (phải pha đúng công thức h¬ướng dẫn), n¬ước khoáng... chuyển ngay nạn nhân đi bệnh viện;
k, Cách xử trí đối với một số loại bỏng khác như¬ bỏng lạnh hay bỏng hoá chất cũng áp dụng cách xử trí t¬ương tự nh¬ư bỏng nhiệt.
Câu 16: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động nh¬ sau:
Mục đích của công tác bảo hộ lao động:
a, Đảm bảo an toàn thân thể của ngư¬ời lao động, hạn chế đến mức thấp nhất hoặc không để xảy ra tai nạn, chấn th¬ương gây tàn phế hoặc tử vong trong lao động;
b, Bảo đảm ngư¬ời lao động khoẻ mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh tật khác do điều kiện lao động xấu gây tra;
c, Xác định vùng nguy hiểm, xác định các biện pháp về kỹ thuật, quản lý, tổ chức và thao tác làm việc đảm bảo an toàn; (đây là các biện pháp kỹ thuật an toàn chứ không phải là mục đích của công tác bảo hộ lao động)
d, Xác định các yếu tố có hại tới sức khoẻ, tiêu chuẩn giới hạn các yếu tố có hại trong môi tr¬ờng lao động; (đây là các biện pháp kỹ thuật an toàn chứ không phải là mục đích của công tác bảo hộ lao động)
e, Bồi d¬ưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khoẻ, khả năng lao động của ngư¬ời lao động; đảm bảo sản xuất và xã hội phát triển bền vững;
Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động:
f, Về mặt chính trị: Thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội, coi chiến lư¬ợc phát triển con ng¬ười là quan trọng nhất; mọi hoạt động xã hội đều từ con ng¬ười và vì con ngư¬ời, trong đó người lao động là động lực chủ yếu;
g, Về mặt luật pháp: Nhà nư¬ớc quản lý công tác bảo hộ lao động thông qua tiêu chuẩn, quy phạm, chế độ, chính sách. Các ngành, các cấp, các doanh nghiệp phải xây dựng mục tiêu, nội dung, giải pháp về an toàn- vệ sinh lao động và cam kết thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, quy phạm của Nhà n¬ước có liên quan đến hoạt động sản xuất, dịch vụ của doanh nghiệp; (không phải là ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động mà là tính chất)
h, Về mặt kinh tế: Đảm bảo được ATLĐ-VSLĐ cũng chính là đảm bảo cho sản xuất đư¬ợc ổn định và phát triển, không để xảy ra sự cố đối với máy móc, thiết bị; môi trư¬ờng làm việc của ng¬ười lao động đ¬ược thuận lợi, ng¬ười lao động không bị tai nạn, không ốm đau, năng suất lao động sẽ được đảm bảo, sản xuất sẽ phát triển.
i, Về mặt khoa học: Bảo hộ lao động gắn liền với sản xuất. Khoa học kỹ thuật về bảo hộ lao động gắn liền với khoa học công nghệ sản xuất. Chỉ thông qua các giải pháp về kỹ thuật mới giảm đ¬ược sự tiêu hao sức lao động và hạn chế ng¬ười lao động tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất; (không phải là ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động mà là tính chất)
k, Về mặt xã hội: Ng¬ười lao động khoẻ mạnh, không bị đau ốm, bệnh tật, lực l¬ượng lao động đ¬ược duy trì và phát triển, bản thân ngư¬ời lao động được hạnh phúc, xã hội lành mạnh.
Câu 17: Cách tách ng¬ời bị điện hạ áp giật ra khỏi mạch điện nh¬ sau:
Tác hại của dòng điện đối với cơ thể:
a, Điện giật th¬ường gây ngừng thở trư¬ớc, sau đến ngừng tim. Phải hành động ngay trong 3 phút. Nếu chậm sau 5 phút nạn nhân sẽ bị tử vong do thiếu Ôxy tế bào não. Ngư¬ời bị điện giật còn có nguy cơ bị ngã gây tổn th¬ương khác;
Ph¬ơng pháp tách nạn nhân ra khỏi mạch điện:
b, Khi có ng¬ười bị điện giật thì phải tìm mọi cách để tách nạn nhân ra khỏi mạch điện càng nhanh càng tốt;
c, Nếu cắt đ¬ược ngay cầu dao, rút cầu chì, rút phích cắm... cấp điện đến chỗ ngư¬ời bị điện giật là an toàn nhất;
d, Nếu tai nạn xảy ra vào ban đêm hoặc ở nơi nếu cắt điện không còn ánh sáng thì phải đi tìm đèn chiếu sáng rồi quay lại cứu; (phải tách nạn nhân ra khỏi mạch điện bằng cách nhanh nhất như¬ng phải bảo đảm an toàn cho ngư¬ời di cứu)
e, Nếu không cắt đư¬ợc mạch điện như¬ nêu ở điểm " c " thì phải nhanh chóng cầm chân, tay hoặc nắm vào quần áo của nạn nhân để kéo ra khỏi mạch điện; (không đư¬ợc nắm vào chân tay nạn nhân để kéo mà phải dùng gậy khô để gạt dây hoặc dùng dao, búa cán gỗ để chắt đứt dây điện)
f, Nếu tại nơi cứu có vật cách điện như¬ gậy, sào khô thì dùng vật này để tách nạn nhân ra khỏi mạch điện;
g, Cũng có thể dùng cuốc, xẻng, dao chuôi gỗ để chặt đứt dây điện;
h, Khi nạn nhân ở trên cao thì phải cho ng¬ười trèo lên để sẵn sàng đỡ nạn nhân rồi mới được cắt điện, đề phòng khi cắt điện nạn nhân rơi xuống rất nguy hiểm; (chuẩn bị dụng cụ hứng đỡ)
i, Tr¬ường hợp dây điện là dây trần thì ng¬ười cứu có thể dùng đoạn dây dẫn điện vắt ngang qua dây nóng và dây lạnh để làm nổ cầu chì, ng¬ười thực hiện cách làm này phải thận trọng nếu không lại gây tai nạn cho chính mình;
k, Đấm vào ngực nạn nhân 3-4 cái rồi đ¬ưa ra nơi an toàn.
Câu 18: Ngay sau khi nạn nhân đ¬ợc tách khỏi mạch điện phải tiến hành ngay các biện pháp cấp cứu nh¬ sau:
a, Ngay sau khi tách khỏi mạch điện phải căn cứ xem nạn nhân còn hay mất tri giác, còn thở hay không để có biện pháp xử lý thích hợp;
b, Phải tiến hành ngay biện pháp chăm sóc, cứu chữa tuỳ theo trạng thái của nạn nhân. Đồng thời cho ng¬ời đi mời ngay y, bác sỹ;
c, Nếu nạn nhân ch¬ưa mất tri giác thì tiến hành hô hấp nhân tạo ngay và làm liên tục, chờ đến đến khi y bác sỹ đến để họ quyết định tiếp tục làm hoặc thôi; (đư¬a ra chỗ thoáng mát và và chăm sóc cho nạn nhân hồi tỉnh, sau đó đi mời bác sỹ hoặc đư¬a đến cơ sở y tế gần nhất để chăm sóc)
d, Nếu nạn nhân đã mất tri giác như¬ng còn thở nhẹ, tim đập yếu thì để nạn nhân ra chỗ thoáng khí, yên tĩnh, nới rộng quần, áo, thắt lư¬ng, moi rớt rãi trong mồm nạn nhân ra, cho nạn nhân ngửi amôniắc, n¬ước tiểu, ma sát toàn thân cho toàn thân nóng lên và cho mời y, bác sỹ đến để chăm sóc;
e, Nếu nạn nhân đã tắt thở, toàn thân co giật giống như¬ chết thì phải tìm mọi cách đ¬ưa ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu. (đ¬ưa nạn nhân ra chỗ thoáng khí, nới rộng quần áo, thắt l¬ưng, moi rớt rãi trong mồm nạn nhân, nếu l¬ưỡi thụt vào thì kéo ra; tiến hành làm hô hấp nhân tạo ngay, phải làm liên tục, kiên trì cho đến khi có ý kiến quyết định của y, bác sỹ mới thôi)
Câu 19: Cấp cứu ng¬ời bị điện giật bằng ph¬ơng pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực tiến hành nh¬ sau:
a, Ph¬ương pháp này bắt buộc phải có 2 ngư¬ời mới thực hiện đư¬ợc; (khi chỉ có 1 người vẫn có thể áp dụng phư¬ơng pháp này, luân phiên làm động tác hà hơi và ép tim)
b, Để nạn nhân nằm ngửa, nới rộng quần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong mồm nạn nhân ra, đặt đầu nạn nhân hơi ngửa ra phía sau;
c, Ngư¬ời cứu đặt chéo hai tay lên ngực nạn nhân, dùng sức ấn nhanh, mạnh làm lồng ngực nạn nhân bị nén xuống 3 đến 4 cm, sau khoảng 1/3 giây thì buông tay ra, làm như¬ vậy khoảng 60 lần/ 1 phút;
d, Động tác ép tim và động tác hà hơi cho nạn nhân phải tiến hành đồng thời; (khi ép tim thì phải dừng hà hơi và khi hà hơi thì phải dừng ép tim)
e, Cách hà hơi nh¬ư sau: Ng¬ười hà hơi dùng một tay bóp hai bên má để mồm nạn nhân há ra, một tay giữ đầu nạn nhân hơi ngửa, hít thật sâu rồi ghé sát mồm nạn nhân để thổi thật mạnh; (ngư¬ời cứu ngồi bên đầu nạn nhân, một tay bịt mũi nạn nhân, một tay giữ cho mồm nạn nhân há ra)
f, Hà hơi cho nạn nhân từ 10 đến 12 lần trong 1 phút; (14 đến 16)
g, Phải phối hợp nhịp nhàng hai động tác ép tim và hà hơi với nhau, cứ 1 lần hà hơi thì 4 lần ép tim;
h, Làm phải liên tục, kiên trì cho đến khi nạn nhân tự thở đư¬ợc hoặc có ý kiến của y, bác sỹ mới thôi.
Câu 20: Chỉ thị số 05/TLĐ ngày 24/4/1996 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc phát động phong trào "Xanh-Sạch-Đẹp, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động" nhằm các mục tiêu chủ yếu sau đây:
a, Làm cho bộ mặt, cảnh quan, cơ quan ngày càng xanh, sạch và đẹp; thông qua các hoạt động trồng cây, làm v¬ườn hoa cây cảnh, giữ gìn, chăm sóc tốt để môi tr¬ường trong sạch, thoáng đãng, xanh tư¬ơi đẹp đẽ;
b, Thúc đẩy sự thi đua thực hiện tốt các hoạt động trong công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động của mạng lư¬ới an toàn vệ sinh viên;
c, Bảo đảm cho điều kiện và môi trư¬ờng lao động trong khu vực sản xuất đư¬ợc cải thiện hơn, bớt ô nhiễm, ngày càng trong lành, góp phần phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo đảm tốt an toàn và vệ sinh lao động cho ngư¬ời lao động;
d, Nâng cao văn hoá sản xuất, giúp cho ng¬ười lao động càng thêm yêu mến, gắn bó với đơn vị cơ sở, phấn khởi nâng cao năng suất lao động, chất l¬ượng sản phẩm và hiệu quả công tác;
e, Đảm bảo tính dân chủ giữa ng¬ười sử dụng lao động và ngư¬ời lao động khi cùng tham gia các hoạt động thi đua phong trào "Xanh-Sạch-Đẹp, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động".
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com