Cac cau Dung xep abc
1. Cuối kì toàn bộ số phát sinh trên các TK 621, 622, 627 được kết chuyển hết vào TK 154 để tính giá thành (PP) KKTX. Đúng N: TK 154, C: TK 621 622 627. Giá thành sản phẩm = CPSXKD DD(đầu kì) + CPSXKD(PS trong kì 621 622 627) - CPSXKD DD(cuối kì).
2. Cuối kỳ số dư có của các TK phản ánh ở phần TS trên bảb cân đối kế toán. Đúng vì all TK đều như vậy. một số đặc biệt như TK 129, 139, 159, hay 214,(2141, 2142, 2143, 2147) tuy có số dư nhưng khi lập báo cáo vẵn đc sử dụng só dư có thể ghi vào các chỉ tiêu tươg ứng trog phần TS bằng số âm.
3. DN phát hành trái phiếu trả lãi sau hàng kỳ kế toán tính tiền lãi phải trả và ghi sổ: Nợ TK 635. Vì nếu DN để đến hạn trả lãi mới hoạch toán thì chi phí trong kỳ đó sẽ tăng đột biến. để tránh biến động bất thường hàng tháng đơn vị phải tính toán và trích trước số tiền lãi phải trả hoạch toán vào chi phí đến hạn phải trả lãi đơn vị sẽ tất toán số dư trên TK 335.
4. DN phát hành trái phiếu trả lãi sau, hàng kỳ kế toán tính tiền lãi phải trả, ghi sổ: N TK 635, C TK 335. đúng chi phí trả trc 335: là những khoản CF thực tế đã phát sinh nhưng chưa đc tính hết vào CFSX kd do quy mô CF lớn hay do bản thân CF có liên quan tới nhiều kỳ kd. Nếu DN để đến hạn mới trả lãi thid CF trong kỳ đó sẽ tăng đột biến lãi phải trả hoạch toán vao 335.
5. DN Thành Phát tính VAT theo pp trực tiếp, cuối kỳ khi tính ra số thuế ghi GTGT phải nộp kế toán đã ghi sổ:+ Nợ TK 551(DTBH).+ Có TK 333. Dúng vì khi DN áp dụng VAT trực tiến thì cuối kỳ tính thuế phải nộp trừ vào doanh thu.
6. DT thuần = DT bán hàng - các khoản giảm trừ.
7. Kế toán phải trả 335 bao gồm:+ tiền lương phải trả cho CNSX trog thời gian nghỉ phép.+ CF sửa chữa TSCD theo kế hoạch.+ lãi vay phải trả.+ CF trong thời gian DN ngừng SX theo mùa vụ.
8. Khi dung quỹ phúc lợi mua sắm TSCD phục vụ cho lợi ích phúc lợi kế toán chi ghi tăng TSCD ma kô ghi tăg nguồn vốn KD. Vì khi TSCD mua dùng cho mục đích phúc lợi thì nó kô tham gia vào quá trình sxkd, nên kô ghi tăg nguồn vốn kd mà chỉ kết chuyển từ nguồn quỹ phúc lợi sang quỹ phúc lợi đã hình thành TSCD.
9. Khi sử dùng pp CFNVL tt đẻ tính gia thành sản phẩm dở dang. Giá trị CF NVL tt nằm trong 1 sp dở dang = giá trị CF NVL tt trong 1 sp. đúng theo nội dug về pp đánh giá sp dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL tt thì giá thành sp dở dang cuois kỳ bao gồm: CF NVL tt hay = giá trị CF NVL tt trog 1 sp. còn CF SXC, CF NC tt thì tính toán vào giá thành sp.
10. Kô phải lập dự phòng hàng giảm giá HTK khi khi giá gốc cua HTK < g trị thường của HTK. Đúng vì tại thời điểm lập BCTC nếu giá gốc của HTK > giá trị thuần có thể thực hiện đc của HTK thì KT mới phải tiến hành lập dự phòng giảm giá HTK. Đúng vì tại thời điểm lập BCTC nếu giá gốc của HTK > giá trị thuần có thể thực hiện đc của HTK thì KT mới phải tiến hành lập dự phòng giảm giá HTK.
11. Lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh đc tính cào 515. doanh thu HD tài chính.
12. Nhận góp vốn = TSCD hay TM ghi tăng NV. Đúng N 211, c411.
13. Nội dung kết cấu 129,229, 139, 159 ngược lại với TK phản ánh TS. Đúng ví các TK trên có số phát sinh tăng ghi bên có 'Giảm ghi bên bợ'. và số dư cuối kỳ ghi ben có " là cac TK điều chỉnh giảm tài sản".
14. Nội dung kết cấu các TK 129, 229, 139, 159 ngược lại cói TK phản ánh TS. Các TK trên thuộc nhóm TK diều chỉnh: Có ND kết cấu ngược lại với TK mà nó đieuf chỉnh. Dùng để tính toán lại các chỉ tiêu đã được phản ánh ở các TK cơ bản nhằm cung cấp số liệu xác thực về tình hình TS tại thời điểm tính toán .
15. PP tính giá xuất kho của hàng tồn kho nhập sau xuất trước thường đc áp dụng trong th nền kt có lạm phát. Vì giá nhập sau trong dk nền kt có lạm phát đã tính cả yếu tố lạm phát. Do đó khi xuất hàng nhập trc theo gia cua hàng nhap sau đảm bảo cho đv trog quá trình kd an toàn vốn hàng nhập trc đc điều chỉnh theo giá hàng nhập sau.
16. Sửa chữa lớn TSCD mang tính chất phục hồi trường hợp kô có kế hoạch, kế toán sd TK chi phí trả trc. Vì khi tiến hành sửa chữa, kế toán sẽ tập hợp tòa bộ chi phí trên TK 243, khi công việc sửa chữa hoàn thành sẽ kết chuyển sang TKchi phí trả trc để phân bổ dần vào chi phí SX cho các kỳ sau.
17. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng la thời điểm hàng đc xuất ra khỏi kho để giao hàng cho bên mua. Đúng vì theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu thì kế toán sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời điểm đc xuất ra khỏi kho de giao cho bên mua.
18. Toàn bộ giá trị công cụ sx dùng trong kỳ đc phân bố hết 1 lần vào cf sx kd trong kỳ. đối với CCDC laoij phân bổ 1 lần khi xuất kho sd cho sxkd thì Kt ghi ngày cào chi phí 100% của giá trị CCDC: N 627, 641, 642. c 153. đối với CCDC loại phân bổ nhiều lần: n 142, 242, c 153 n267, 641, 642 c 142, 242(521)=giat trị suất dùng số kỳ(531).
19. Trong pp kiểm kê định kỳ chi phí phát sinh tại phân xưởng sx vẫn hoạch toán vào TK 621, 622, 627. + C1 đúng: vì theo pp kiểm kê định kỳ các chi phí phát sinh vẫn giông như pp kê khai thường xuyên là đc hoạch toán vào các TK trên và sau đó đc tổng hợp chi phí sx cuois kỳ tính vào TK 631. + C2 đúng: vì khi tập hợp chi phí sx phát sinh trong kỳ dù DN áp dụng pp kê khai thường xuyên hay định kỳ thì đều tập hợp trên các TK trên.
20. Trong pp kiểm kê định kỳ, ktoan vẫn SD TK 152. TK này chỉ dùng để phản ánh gtri vat tư hh tồn kho cuối kỳ.
21. Trong tháng, khi mua vật tư phát sinh TH hóa đơn đã về, hàng hóa chưa về, kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn để phản ánh ngày tháng mua đang đi đường. Đúng vì trong TH này DN đã trả tiền or chấp nhận trả tiền thì ghi nợ TK 151, 133, có TK 111, 112, 331. và sang tháng sau khi hàng về nhập kho kế toán ghi nợ 152, 153, có 151.
22. TSCD & BDSDT nhìn hình thức bên ngoài là giống nhau. VD như đất đai, nhà cửa cở sở hạ tầng nếu dùng SXKD TSCD. Nhưng nếu để mua bán BDSDT.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com