câu 29,30,31
Câu 29: Trình bày được triệu chứng và cách θ ngộ độc cấp và mạn của morphin
·Ngộ độc cấp (quá liều)
-Triệu chứng: xuất hiện rất nhanh
+Người bệnh thấy nặng đầu, chóng mặt, miệng khô, mạch nhanh và mạnh, nôn, tụt huyết áp
+Hôn mê ngày càng sâu, đồng tử co nhỏ như đầu đinh nghim, không phản ứng với ánh sáng
+Suy hô hấp: thở chậm, rối loạn nhịp thở Cheyne- Stokes, tím
+Có thể chết nhanh trong vài phút sau tiêm hoặc 1-4 giờ sau uống trong trạng thái ngừng thở, mặt tím xanh, thân nhiệt hạ, đồng tử giãn và trụy mạch
-θ
+Dựa vào tình trạng bệnh nhân lúc nhập viện
+Đảm bảo thông khí cho bệnh nhân bằng thở oxy, hô hấp nhân tạo, thở máy
+Truyền dịch để nâng huyết áp
+Dùng thuốc đối kháng tại receptor: naloxon. Lúc đầu tiêm TM 1mL=0,4mg (2mg nếu nặng), 2-3 phút sau nếu bệnh nhân không tỉnh, dùng thêm 1mL (có thể tới 4 liều). Sau đó dùng đường tiêm bắp.
+Nên dùng naloxon qua đường truyền TM liên tục để dự phòng suy hô hấp trở lại vì t/2 ngắn
·Ngộ độc mạn (quen thuốc, nghiện thuốc)
-Nguyên nhân:
+Receptor giảm đáp ứng với morphin
+Cơ thể giảm sản xuất morphin nội sinh
-Triệu chứng
+Rối loạn về tâm lý, nói điêu, lười biếng, sợ nước
+Hay bị táo bón, co đồng tử, mất ngủ, lim dim, ngứa, ngáp, chán ăn→ sút cân, thiếu máu, run
+Sức đề kháng kém, dễ mắc bệnh truyền nhiễm
+Luôn đói morphin. Khi ngừng thuốc đột ngột→ hội chứng cai:
üVật vã, đau cơ, đau quặn bụng, vã mồ hôi, nôn, ỉa lỏng, chảy nước mũi, mất nước, sút cân, run, sởn gai ốc, dị cảm, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, giãn đồng tử
ü1 số dấu hiệu TK: thao thức, bồn chồn, chán ăn, ngáp vặt, u sầu
-θ
+Cai hoàn toàn (tỷ lệ tái nghiện >95%)
üθ triệu chứng: chống bồn chồn, vật vã bằng thuốc ngủ, an thần. Chống đau bằng NSAID. Chống tiêu chảy bằng loperamid. Chống nôn...
üθ bằng clonidin: giảm tiết noradrenalin
üBấm huyệt→ tiết morphin nội sinh
üThuốc đối kháng với morphin: naloxon, naltrexon
+Thay thế nghiện morphin bằng nghiện methadon (tỷ lệ thành công >95%)
üMethadon có TD làm nhẹ cơn đói ma túy, phong tỏa TD gây khoái cảm của morphin→ làm các triệu chứng của hội chứng cai xảy ra êm đềm hơn, không thôi thúc tìm ma túy cấp bách.
üθ bằng methadon được chia làm 2 giai đoạn
oθ tấn công: kéo dài 3-5 ngày, sau đó giảm liều từng đợt
oθ duy trì: kéo dài 9-12 tháng, sau đó giảm dần liều rồi dừng hẳn
üHiện nay đang dùng thử L-α-acetylmethadon
Câu 30: Trình bày được đặc điểm TD của một số opioid tổng hợp: pethidin, pentazoxin, loperamid, methadon, fentanyl
·Pethidin
-Sau khi uống 15’ đã có TD giảm đau, kém morphin 7-10 lần. TD an thần, ức chế hô hấp như morphin. Không giảm ho.
-Ít độc hơn morphin: Ít gây nôn, không gây táo bón
-Làm hạ huyết áp, nhất là tư thế đứng
-Dùng đường TM: làm tăng lưu lượng tim, tim đập nhanh→ nguy hiểm cho người bị bệnh tim
-Thắt cơ oddi→ tắc mật
-Chỉ định: giảm đau, tiền mê
·Pentazoxin
-An thần, giảm đau, ức chế hô hấp. TD giảm đau như morphin nhưng không gây sảng khoái→ giảm gây nghiện
-Liều cao làm tăng huyết áp và nhịp tim
-Chỉ định: giảm đau
·Loperamid
-Ít TD trên TKTW
-Không gây nghiện
-Chỉ định: θ tiêu chảy (do giảm nhu động, giảm tiết dịch tiêu hóa, tăng trương lực cơ thắt hậu môn)
·Methadon
-TD tương tự morphin nhưng nhanh hơn và kéo dài hơn. Giảm đau mạnh hơn pethidin
-Ít gây táo bón
-Dễ gây buồn nôn và nôn
-Chỉ định: cai nghiện morpin, giảm đau
·Fentanyl
-Giảm đau mạnh gấp 100 lần morphin, TD nhanh (3-5 phút sau tiêm TM), kéo dài 1-2 giờ
-TD phụ: thêm TD trên cơ xương: co cứng cơ (cả cơ lồng lực), giật rung
-Chỉ định: giảm đau, tiền mê
Câu 31: Phân tích được những TD chính và cơ chế TD của thuốc chống viêm phi steroid
·Cơ chế TD chung
Phospholipid màng TB tổn thương
Phospholipase A2
Acid arachidonic
LOX COXNSAID
Các leukotrien Các prostaglandin
Co phế quản, tăng xuất PGE2, F1α PGI2 TXA2
tiết, tăng tính chấm
thành mạchViêm đauNgưng kết tiểu cầu
-Vai trò của các PG:
+PGE2, F1α: là chất TGHH của PƯ viêm, bản thân nó gây nên quá trình viêm
+PGE1, E2: gây sốt, làm tăng sinh nhiệt và giảm thải nhiệt
+PG F2α: có TD hiệp đồng với các chất TGHH gây đau của PƯ viêm: bradykinin, histamin
+PGE2: bảo vệ dạ dày: tăng TH chất nhầy, NaHCO3, kích thích sự phân chia TB
-Các loại enzym COX:
Kích thích sinh lýKích thích gây viêm
COX-1 Acid arachidonic COX-2
PG gây viêm
TXA2 (Tiểu cầu) PGI2 (nội mạc mạch, dạ dày)PGE2 (thận)
+COX-1: là enzym cấu tạo, enzym giữ nhà, thuốc ức chế COX-1 gây nhiều TD phụ
+COX-2: là enzym cảm ứng, thuốc ức chế COX-2 có TD chống viêm mạnh, ít gây TD phụ
·TD chống viêm: TD trên tất cả các loại viêm không kể nguyên nhân do cơ chế TD đa dạng:
-Ức chế COX→ giảm PGE2, F1α là những chất TGHH của PƯ viêm
-Làm vững bền màng lysosom→ ngăn cản giải phóng các enzym phân giải→ gián tiếp ức chế quá trình viêm
-Đối kháng lại các chất TGHH gây viêm
-Ức chế sự di chuyển bạch cầu đến ổ viêm
-1 phần ức chế PƯ KN-KT
·TD giảm đau
-Có TD với các loại đau nhẹ, khu trú, đặc biệt là đau liên quan đến viêm, không có TD với đau nội tạng, không gây ngủ, gây sảng khoái, gây nghiện, không ức chế hô hấp
-Cơ chế: giảm PGF2α nên làm giảm tính cảm thụ của các ngọn dây TK cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm (bradykinin, histamin, serotonin)
·TD hạ sốt
Bạch cầu Thuốc hạ sốt →Rung cơ
Chất gây sốt TKTW →Tăng hô hấp
ngoại lai
PGE1, E2 Sốt
Chất gây sốtPG
nội tại Synthetase TKTV →Co mạch
acid arachidonic →Tăng chuyển hóa
-Chỉ có TD hạ sốt trên người bị sốt, không có TD-- trên người bình thường. Chỉ có TD chữa triệu chứng, sau khi thuốc bị thải trừ sẽ sốt trở lại. (Do không TD lên nguyên nhân gây sốt)
·TD chống ngưng kết TC
TX synthetase TXA2 gây co mạch, ngưng kết tiểu cầu
tiểu cầu
PGTD đối kháng
prostacyclin
synthetase nội mạc PGI2 gây giãn mạch, chống ngưng kết tiểu cầu
-1 số NSAID ức chế TX synthetase→ giảm tổng hợp TXA2→ chống ngưng kết tiểu cầu
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com