Chuong 1 MTCL
Chương 1: Tổng quan về Môi trường & Chiến lược TMĐT của DN
1.1. Một số thuật ngữ cơ bản
1.1.1. E-commerce là gì?
* Thương mại điện tử (E-commerce or Electronic commerce):
-K/n: TMĐT biểu thị quá trình mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thông tin thông qua mạng máy tính, bao gồm cả internet (Turban, 2002)
"TMĐT là việc thực hiện các hoạt động thương mại dựa trên các công cụ điện tử, đặc biệt là Internet . E-commerce = E + Commerce
Công nghệ thông tin (IT)
- PC
- modem
- ISP (Nhà cung cấp dịch vụ Internet)
- Các giao thức truyền thông đa phương tiện
- Web browser
- Các ngôn ngữ lập trình Web (HTML, JavaScript) và các công cụ phát triển
- Các thiết bị không dây
Giao dịch thương mại
Gồm các giao dịch thương mại giữa các nhà kinh doanh, khách hàng, chính phủ
Thông thường các giao dịch này dựa trên các quan hệ thương mại nhưng cũng dựa trên quan hệ kỹ thuật
E-commerce chủ yếu nhằm vào sự đáp ứng đơn đặt hàng và dịch vụ khách hàng
Các kỹ thuật Internet hỗ trợ phát triển sản phẩm
Bản chất của e-com (EC):
- Góc độ truyền thông: EC là việc chuyển giao hàng hóa, thông tin, thanh toán qua mạng và các phương tiện điện tử khác.
- Góc độ quá trình KD: EC là việc ứng dụng công nghệ nhằm tự động hóa các giao dịch và các dòng công việc trong KD.
- Góc độ dịch vụ: EC là công cụ biểu thị mong muốn cắt giảm chi phí trong khi nâng cao dịch vụ và tốc độ giao chuyển.
- Góc độ hợp tác: EC là mô hình hợp tác liên nội bộ DN.
- Góc độ cộng đồng: EC cung cấp một khu vực tập trung cho các thành viên cộng đồng để học hỏi, giao dịch và hợp tác...
1.1.2 E-business là gì?
Kinh doanh điện tử (E-Business or Electronic commerce)
E-business : is the conduct of business on the Internet, not only buying and selling but also servicing customers and collaborating with business partners. (Turban, 2002)
E-biz không chỉ bao gồm quá trình mua/bán hàng hóa/dịch vụ mà còn liên quan đến dịch vụ cho khách hàng, hợp tác trực tuyến với các đối tác kinh doanh, ...
E-biz : ứng dụng các công cụ điện tử (Internet + IS/IT) để triển khai các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp từ bên trong (Intranet) đến bên ngoài (Internet) và đặc biệt EDI.
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa e-commerce và e-business (J. McKay)
K/n: E-biz là hoạt động kinh doanh sử dụng và khai thác một cách sáng tạo và thông minh các khả năng về CNTT và công nghệ Internet để hỗ trợ và nâng cao hiệu quả kinh doanh. (Nguồn: Tác giả).
Mục tiêu:
- Hiệu suất & hiệu quả trên toàn bộ chuỗi giá trị.
- Tăng cường hiệu suất hoạt động bên trong nội bộ và tạo ra giá trị trực tiếp / gián tiếp cho khách hàng.
1.1.3 Chiến lược thương mại điện tử (E-commerce Strategy)
ĐN CL: Chiến lược xác định định hướng và phạm vi hoạt động trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua kết hợp tối ưu các nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong muốn của các đối tượng có liên quan đến tổ chức.
(Johnson & Scholes 1999)
Định hướng trong dài hạn (Vision - Mission).
Lựa chọn lĩnh vực / hoạt động kinh doanh (Tổ hợp kinh doanh).
Kế hoạch tổng thể trong sử dụng nguồn lực.
Lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ
Value Creation
Sáng tạo giá trị - Value Creation
Sáng tạo giá trị cho KH = Tạo giá trị mà KH mong muốn + phát triển giá trị đó mà vẫn mang lại lợi nhuận cho DN.
Nguyên nhân:
Rất nhiều sự khởi động của các DN TMĐT đã kết thúc bằng phá sản. Các DN chỉ tập trung vào việc thu hút KH để tạo doanh thu, không chú ý đến sáng tạo giá trị thực sự để giữ chân KH.
Chiến lược TMĐT: kế hoạch tổng thể xác định định hướng và phạm vi hoạt động ứng dụng Internet và CNTT (IT) trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua kết hợp các nguồn lực trong một môi trường TMĐT luôn thay đổi, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường điện tử và đáp ứng mong muốn của các đối tượng có liên quan đến tổ chức.
Nội dung:
+ Định hướng ứng dụng (khả năng và mức độ) Internet & IT.
+ Xác định bán SP nào và cho AI? (Cặp SP/TT điện tử)
+ Phân tích các cơ hội / thách thức trong ứng dụng TMĐT.
+ Sử dụng tối ưu các nguồn lực / năng lực (IT, marketing)
+ Định giá, chào hàng, phân phối và truyền thông trực tuyến.
+ Đánh giá hiệu quả.
Mô hình kinh doanh điện tử (E-business model)
Mô hình kinh doanh điện tử mô tả nền tảng kiến trúc kinh doanh, qua đó sản phẩm, dịch vụ và thông tin được truyền tới khách hàng và mô tả dòng doanh thu của DN ứng dụng TMĐT.
Mô hình kinh doanh cũng xác định các thành tố của chuỗi giá trị trong kinh doanh, ví dụ hệ thống hậu cần đầu vào, hoạt động sản xuất, hậu cần đầu ra, marketing... và các hoạt động hỗ trợ khác.
Hoạch định CL TMĐT (mục tiêu / kế hoạch) phải tương thích với mô hình ứng dụng TMĐT trong kinh doanh của doanh nghiệp?
10 mô hình kinh doanh điện tử phổ biến
Mô hình bán hàng trực tuyến - Merchant model
Mô hình đấu giá trực tuyến - Auction model
Mô hình nhà sản xuất - Manuafacturer model
Mô hình đại lý - Affiliate model
Mô hình quảng cáo - Advertising model
Mô hình môi giới - Brokerage model
Mô hình trung gian thông tin - Infomediary model
Mô hình mất phí đăng ký - Subscription model
Mô hình cộng đồng ảo - Virtual Communities model
Mô hình hậu cần - Logistics model
1.2. Các giai đoạn ứng dụng internet vào KD
Hình 1.4: Các giai đoạn phát triển của e-biz(J. McKay 2000)
Giai đoạn 1: Không hiện diện trên mạng
* DN hoàn toàn không quan tâm đến ảnh hưởng của internet tới khả năng KD
* Nguyên nhân: chưa chắc chắn về lợi ích và chi phí cho ecom;
các vấn đề an ninh mạng; mặt hàng KD không thích hợp...
• Là các DN :"bricks and mortar", "traditional"
Giai đoạn 2: Hiện diện tĩnh trên mạng
DN bắt đầu hiện diện trên mạng nhưng giới hạn ở trạng thái "tĩnh", dưới dạng brochure, catalog.
Thông tin công bố thường là giới thiệu catalog, tên DN, thông tin về cổ đông, cơ hội nghề nghiệp...
Giai đoạn 3: Hiện diện tương tác trên mạng
Là giai đoạn đầu tiên DN có mối tương tác 2 chiều với KH qua mạng internet .
Tuy nhiên, tất cả các bước trong giao dịch không được tiến hành toàn bộ qua internet.
Giai đoạn 4: Thương mại điện tử
Là giai đoạn đánh dấu những thay đổi quan trọng trong hoạt động KD của DN.
Trong giai đoạn này, DN có khả năng hoàn thiện tất cả các khâu của quy trình giao dịch (chào hàng, xử lý đơn hàng, đặt hàng, thanh toán...) qua mạng internet.
Cả tương tác định hướng KH và tương tác định hướng nhà cung cấp đều có thể được tương thích trên mạng
Các hoạt động TMĐT bắt đầu ảnh hưởng đến cấu trúc, cách thức KD... của DN à DN cần thay đổi để thích hợp với phương thức KD mới à e-commerce strategy
Giai đoạn 5: Tích hợp nội bộ
DN bắt đầu tích hợp các giao dịch ở "front office" tương thích với hệ thống hỗ trợ KD và công nghệ ở "back office"
Là giai đoạn đầu của ebiz à DN chú trọng đầu tư cho hệ thống IS/IT với CL KD trong nội bộ DN -> hệ thống intranet
Tính gián đoạn giữa hđộng eCom và hđộng TM truyền thống bắt đầu biến mất khi DN đạt được mức tích hợp cao hơn giữa hệ thống IS/IT và các hoạt động KD
à eCom đóng vai trò là chất xúc tác trong sự tích hợp đó
Giai đoạn 6: Tích hợp bên ngoài
Giai đoạn này, IT đóng vai trò quan trọng nhất trong toàn bộ mạng lưới KD của DN, đặc biệt là công nghệ extranet
Sự tích hợp công nghệ và quá trình KD trong mạng lưới giữa người bán và người mua tạo nên mối quan hệ gần gũi và tương hỗ giữa các đối tác KD.
CL KD và CL IS/IT phải tương thích với nhau để giúp cho toàn bộ quá trình KD (đưa và nhận đơn hàng; thiết lập chuỗi cung ứng hợp lý, hệ thống thanh toán...) giữa các đối tác được điện tử hóa.
Là giai đoạn cao nhất của ứng dụng e-biz à các hệ thống eCRM, eSCM... trở lên quan trọng hơn bao giờ hết
Hình 1.3: Cấu trúc e-business (IBM)
Mục tiêu ứng dụng e-commerce:
Tạo đối thoại trực tiếp với các nhà cung cấp và KH; Quản trị mối quan hệ KH và marketing tương hỗ.
Tạo các giao dịch thương mại qua mạng
Tạo sự hợp tác và truyền thông với KH (CRM), nhà cung cấp (SCM), đối tác KD và các đối thủ cạnh tranh
Tạo nên các đồng minh CL và mạng lưới KD ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh
Quản trị thu mua và chuỗi cung ứng
Tạo nên các tác nghiệp hiệu quả
1.3. Tổng quan thực trạng TMĐT Việt Nam
Nền kinh tế Việt Nam năm 2008 đã phải trải qua rất nhiều khó khăn thách thức nhưng với sự năng động, tích cực của cộng đồng doanh nghiệp, thương mại điện tử Việt Nam vẫn kế thừa được sự phát triển sôi động của năm 2007 và đang dần đi vào chiều sâu, đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện trong những năm tới. (Báo cáo TMĐT - 2008 - Bộ Công Thương)
Sự phát triển ngoạn mục của TMĐT trong những năm qua gắn chặt với thành tựu phát triển kinh tế nhanh và ổn định. Thương mại tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ và là một nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Năm 2006 đánh dấu sự hội nhập kinh tế quốc tế sâu sắc và toàn diện của Việt Nam. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Việt Nam cũng đã thực hiện tốt vai trò nước chủ nhà của Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), thể hiện cam kết tiếp tục mở cửa nền kinh tế với thế giới.
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm thực sự đến việc nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong bối cảnh đó, TMĐT là một công cụ quan trọng được nhiều doanh nghiệp quan tâm ứng dụng.
Chính sách - Pháp luật:
Luật Giao dịch điện tử (2006) : (8 chuong , 54 dieu)
Luật CNTT (2006) : (6 chuong , 79 dieu)
Luật Thương mại (sửa đổi) (2006) : (9 chuong, 324 dieu)
Bộ luật Dân sự (sửa đổi) và Nghị định TMĐT có hiệu lực (2006) : (5chuong, 19 dieu)
Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010 (Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ). (Gom co 4 dieu)
Ứng dụng TMĐT trong các DN Việt Nam
Kết quả điều tra với 1600 doanh nghiệp trên cả nước của Bộ Công Thương trong năm 2008 cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp đã triển khai ứng dụng thương mại điện tử ở những mức độ khác nhau.
Bảng 1.1 : Mục đích sử dụng Internet của DN(Nguồn: Báo cáo TMĐT 2008)
Mục đích sử dụng Internet 2006 (%) 2007(%) 2008(%)
Tìm kiếm thông tin 82.9 89.5 89.8
Giao dịch bằng thư điện tử 64.3 80.3 81.6
Truyền và nhận file dữ liệu 62.8 68.3 71.0
Duy trì cập nhật website 40.9 46.7 40.0
Mua bán hàng hóa & dịch vụ 31.3 38.1 35.9
Tuyển dụng đào tạo - - 28.7
Liên hệ với các cơ quan NN 22.1 30.6 24.8
1.4. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu môn học
Hoạt động KD của DN TMĐT
Các yếu tố cấu thành MT và Quản trị chiến lược TMĐT
Môi trường TMĐT
Con người
Cơ sở vật chất
....
Các giai đoạn quản trị CL TMĐT
Hoạch định chiến lược TMĐT
Thực thi chiến lược TMĐT
Kiểm tra và đành giá chiến lược TMĐT
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận hệ thống logic và lịch sử
Phương pháp tiếp cận thực tiễn các vấn đề lý luận qua các case study
Phương pháp tư duy kinh tế mới - phương pháp hiệu quả tối đa
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com