Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

Đại cương về hệ thống y tế và tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam

1.             Trình bày các thành phần cơ bản của một hệ thống y tế

2.             Trình bày 5 nguyên tắc cơ bản về tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam.

3.            Trình bày chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, biên chế của Sở Y tế tỉnh

4.            Vẽ sơ đồ Mô hình tổ chức mạng lưới y tế dự phòng từ trung ương đến cơ sở (Phỏng theo mô hình của Cục Y tế Dự phòng- Bộ Y tế năm 2007)

5.            Trình bày chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, biên chế của Phòng Y tế huyện

6.            Trình bày chức năng, nhiệm vụ và tổ chức, biên chế của Trạm y tế xã/ phường.

7.            Trình bày nội dung cơ bản 7 nhiệm vụ của bệnh viện đa khoa nói chung

8.            Nêu và giải thích các định nghĩa quản lý.

9.            Vẽ sơ đồ và giải thích chu trình quản lý y tế.

10.       Trình bày các chức năng cơ bản của chu trình quản lý y tế.

11.       Nêu vai trò và nhiệm vụ của người quản lý lãnh đạo.

12.       Nêu các kỹ năng chủ yếu của người quản lý lãnh đạo.

13.       Nêu phẩm chất cần có của người quản lý lãnh đạo.

14.       Nêu khái niệm quyền lực, các loại quyền lực và trình bày một số chiến lược sử dụng quyền lực.

15.       Trình bày khái niệm xung đột, nguyên nhân của xung đột và cách giải quyết xung đột trong tổ chức.

16.       Nêu các khái niệm thông tin y tế; chỉ số, chỉ tiêu y tế và các yêu cầu chất lượng của thông tin trong quản lý y tế

17.       Trình bày ý nghĩa các nguồn thông tin hiện có và các phương pháp thu thập thông tin y tế

18.       Trình bày các nội dung quản lý thông tin y tế.

19.       Trình bày cách tính và ý nghĩa các chỉ tiêu về dinh dưỡng ; các chỉ tiêu về sức khỏe sinh sản ; các chỉ tiêu về sức khỏe trẻ em và các chỉ tiêu về hoạt động dự phòng.

20.       Trình bày khái niệm "vấn đề sức khỏe" và vai trò, mục đích của phân tích các vấn đề sức khỏe và xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên

21.       Trình bày phương pháp xác định vấn đề sức khỏe theo 4 tiêu chuẩn và phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên theo 6 tiêu chuẩn.

22.       Trình bày phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên dựa trên hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS).

23.       Trình bày phương pháp phân tích nguyên nhân của vấn đề sức khỏe

24.       Nêu khái niệm lập kế hoạch y tế và trình bày nội dung các bước lập kế hoạch y tế

25.       Trình bày tiêu chuẩn, chức năng của giám sát viên và các phương pháp giám sát

26.       Trình bày nội dung các bước của quy trình giám sát chương trình/ hoạt động y tế

27.       Trình bày tầm quan trọng, một số nguyên tắc và một số phương pháp quản lý nhân lực.

28.       Trình bày nội dung cơ bản của quản lý nhân lực.

29.       Trình bày các đặc điểm của một nhóm làm việc hiệu quả và vai trò cơ bản của làm việc nhóm.

30.       Cơ chế hoạt động và vai trò của từng thành phần trong hệ thống tài chính y tế VN

31.       Khái niệm quản lý tài chính và nguyên tắc quản lý tài chính cơ sở y tế công

32.       Nội dung quản lý nguồn thu của bệnh viện  

33.       Bốn nguyên tắc trong quản lý trang thiết bị y tế 

34.       Trình bày khái niệm , mục đích và phân loại đánh giá chương trình/ hoạt động y tế

35.       Trình bày mô hình đánh giá trước và sau can thiệp không có nhóm chứng; mô hình đánh giá so sánh trước sau và với nhóm chứng.

36.       Nêu nội dung cơ bản của các bước đánh giá hoạt động/chương trình y tế và tiêu chuẩn lựa chọn chỉ số cho đánh giá.

37.       Nêu, giải thích khái niệm chính sách y tế. Phân biệt chính sách y tế với dịch vụ y tế

38.       Trình bày nội dung cơ bản 8 yếu tố chính làm căn cứ  xây dựng chính sách y tế

39.       Trình bày nội dung quan điểm: Đổi mới và hoàn thiện hệ thống y tế theo hướng công bằng; hiệu quả và phát triển.

40.       Trình bày cơ sở và nội dung quan điểm dự phòng hiện đại trong công tác y tế hiện nay.

41.       Nêu các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của Chiến lược quốc gia Y tế dự phòng Việt Nam hiện hành.

42.       Trình bày nội dung cơ bản của nhóm giải pháp về Chính sách xã hội và nhóm giải pháp Chuyên môn kỹ thuật của Chiến lược quốc gia Y tế dự phòng Việt Nam hiện hành.

43.       Trình bày nội dung cơ bản của nhóm giải pháp về hệ thống tổ chức, đầu tư và hợp tác quốc tế của Chiến lược quốc gia Y tế dự phòng Việt Nam hiện hành.

44.       Nêu khái niệm Chương trình mục tiêu quốc gia và Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia.

45.       Nêu mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia y tế năm 2011 và nêu tên các Dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia y tế năm 2011.

46.       Nêu khái niệm, vai trò, ý nghĩa của Luật BV và CSSKND Việt Nam

47.       Trình bày khái niệm lồng ghép và xã hội hoá

48.       Trình bày tầm quan trọng của lồng ghép và xã hội hoá công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân (LG-XHH-CSSK).

49.       Trình bày các cơ sở khoa học của LG-XHH-CSSK

50.       Nêu các nguyên tắc chỉ đạo, quan điểm và định hướng công tác LG-XHH-CSSK

51.       Liệt kê các định hướng và nội dung LG-XHH-CSSK.

52.       Ôn tập nội dung thực hành theo các bài thực hành trên lớp 

 Mục tiêu

1. Trình bày các thành phần cơ bản của hệ thống y tế.

2. Trình bày được nguyên tắc cơ bản về tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam.

3. Trình bày mô hình chung của tổ chức mạng l-ới y tế Việt Nam và mối quan hệ giữa tổ chức mạng lưới y tế với tổ chức hành chính.

4. Trình bày được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức y tế tuyến Trung ương.

Nội dung

1. Hệ thống y tế

1.1. Khái niệm hệ thống Hệ thống là khái niệm được sử dụng để chỉ những chỉnh thể tức là những sự vật và hiện tượng có cấu trúc thống nhất, hoàn chỉnh được sắp xếp theo những nguyên tắc, những mối liên hệ nhất định, đồng thời cũng chịu chi phối của một số quy luật chung. Hệ thống là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và là cơ sở cho hoạt động hệ thống hoá các hiện t-ợng sự vật của thiên nhiên và xã hội.

 1.2. Hệ thống y tế Hệ thống y tế (health system) có thể đ-ợc mô tả như sau (Hình 1.1):

- Là một hệ các niềm tin về khía cạnh văn hoá về sức khoẻ và bệnh tật hình thành nên cơ sở của các hành vi nâng cao sức khoẻ tìm kiếm dịch vụ y tế.

- Là những sắp xếp về thể chế mà trong đó diễn ra các hành vi nói trên.

- Là bối cảnh tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội của các niềm tin và thể chế vừa nêu.

Nói tóm lại hệ thống y tế bao gồm những gì con ng-ời tin và hiểu biết về sức khỏe, bệnh tật và những gì ng-ời ta làm để duy trì sức khoẻ và chữa trị bệnh tật. Niềm tin và hành động th-ờng liên quan mật thiết với nhau. Ví dụ trong một xã hội con ng-ời quan niệm rằng hồn ma của những ng-ời xấu đã chết trong dòng họ là nguyên nhân gây ra bệnh tật, lập tức sẽ xuất hiện những ông thầy cúng, thầy mo và những nghi lễ tôn giáo nhằm chống lại những linh hồn đó. Trái lại, nếu ng-ời dân tin rằng vi trùng là những mầm mống bệnh tật, họ sẽ tìm cách chữa trị theo y sinh học hiện đại.

Khi chăm sóc sức khoẻ theo quan điểm y sinh học hiện đại còn là mới, ng-ời dân có thể chấp nhận dịch vụ nh-ng lòng tin và kiến thức hỗ trợ cho những hành vi này ch-a đ-ợc phát triển đầy đủ. Nhân viên y tế do đó phải biết và l-u ý về những cách lý giải bệnh tật sẵn có trong dân gian để rồi đ-a ra những cách giải thích "y sinh học" hiện tại mà vẫn thích ứng đ-ợc với những quan niệm dân gian vốn đã bắt rễ vào lòng ng-ời dân. 

Những sắp xếp về thể chế mà theo đó các hành vi sức khoẻ diễn ra có phạm vi rất rộng và không chỉ là việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe thông qua hệ thống  y tế Nhà n-ớc. Chúng bao gồm tất cả các cá nhân, các nhóm và các cơ quan trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào các hoạt động y tế. Những thành phần này không thể không hoàn toàn giống nhau ở tất cả các quốc gia song nhìn chung th-ờng bao gồm:

1.2.1. Cá nhân, gia đình và cộng đồng

Cá nhân, gia đình và cộng đồng chịu trách nhiệm cực kỳ to lớn trong việc nâng cao sức khỏe cũng nh- chăm sóc chữa trị bệnh cho mọi thành viên trong cộng đồng.

Trong bất kỳ xã hội nào, có khoảng 70-90% các hoạt động điều trị xảy ra trong hệ thống này. Hiện đã có các nghiên cứu tiến hành tại ph-ơng Tây cũng nh- ph-ơng Đông khẳng định điều này.

1.2.2. Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe

Bao gồm cả dịch vụ chăm sóc sức khoẻ thuộc khu vực Nhà n-ớc cũng như tư nhân.

Dịch vụ y tế Nhà n-ớc bao gồm:

- Nhân viên y tế thôn bản, các đội y tế l-u động, trạm y tế xã và các phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc (ví dụ: y sỹ, nữ hộ sinh, đội vệ sinh phòng dịch...).

- Phòng y tế địa ph-ơng, Trung tâm y tế dự phòng địa ph-ơng, bệnh viện địa phương, bệnh viện thành phố và khu vực, bệnh viện đa khoa lớn cùng với các dịch vụ hỗ trợ nh- phòng thí nghiệm, khoa X.quang, khoa d-ợc v.v...

- Các cơ quan chịu trách nhiệm về nhân lực và cán bộ quản lý y tế, tài chính y tế và vật t-, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng.

Số l-ợng, chủng loại phân bổ và chất l-ợng dịch vụ của các đơn vị kể trên ảnh h-ởng rất nhiều đến sức khỏe và thể chất của con ng-ời.

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe thuộc khu vực t- nhân bao gồm:

 - Y học dân gian cổ truyền (truyền thống) với những bà mụ v-ờn, thầy lang, thầy cúng, thầy mo, ng-ời bán thảo d-ợc, các nhà tiên tri, thầy bói. Những ng-ời này th-ờng xác định rằng bệnh tật chịu ảnh h-ởng của các lực l-ợng tự nhiên, siêu nhiên và rồi tìm các cách t-ơng ứng để chữa trị.

- Hệ thống chữa bệnh chuyên nghiệp cổ truyền ph-ơng Đông hết sức đa dạng.

- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo y học hiện đại đ-ợc sự cấp phép của Nhà n-ớc hoặc các dịch vụ làm “chui” không hợp pháp.

- Dịch vụ bán thuốc.

- Các dịch vụ y tế theo y học hiện đại của các tổ chức phi chính phủ (các tổ chức nhà thờ, Hội chữ thập đỏ quốc tế,... ).

Tầm quan trọng của các khu vực này còn tuỳ thuộc vào từng xã hội cụ thể.

1.2.3. Các ban ngành liên quan tới sức khỏe Ví dụ nh-:

- Nông nghiệp và phân phối l-ơng thực.

- Giáo dục (chính thống và không chính thống).

- Các cơ quan cấp thoát n-ớc và vệ sinh.

- Giao thông vận tải và thông tin truyền thông.

Tất cả những lĩnh vực kể trên đều tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào các hoạt động trong hệ thống y tế.

Ngoài ra còn có thể có các ban lãnh đạo hay hội đồng nhân dân, ban điều hành ở các cấp làng xã, địa ph-ơng, tỉnh có thể tăng c-ờng sự cộng tác giữa các ban ngành

 1.2.4. Khu vực quốc tế

Bao gồm các tổ chức tài trợ đa ph-ơng và song ph-ơng nh- UNICEF, WHO,… không những chỉ hỗ trợ cho y tế mà cho cả những hoạt động phát triển khác.

Mỗi ng-ời dân và ng-ời thân của mình tạo nên lực l-ợng phối hợp quan trọng của hệ thống y tế. Họ tự chọn và phối hợp các hoạt động mà họ tin rằng sẽ giúp tăng c-ờng sức khoẻ của mình. Họ có thể quyết định sử dụng loại hình này mà không sử dụng loại hình khác. Không nhất thiết lúc nào ng-ời dân cũng phải chọn những dịch vụ y tế Nhà n-ớc. Tại nhiều n-ớc, ng-ời ta đã có rất nhiều nỗ lực nhằm tăng c-ờng sự phối hợp giữa các dịch vụ công cộng khác nhau và giữa các dịch vụ Nhà n-ớc, của các tổ chức phi chính phủ và các hệ thống khám chữa bệnh khác nhằm nâng cao sức khỏe ng-ời dân.

Các thành phần của hệ thống y tế hoạt động ra sao phụ thuộc phần lớn vào các nhân tố kinh tế xã hội, chính trị, văn hoá, tự nhiên, dịch tễ học và những nhân tố ngoại cảnh khác. Ví dụ: khủng hoảng hoặc bùng nổ kinh tế sẽ ảnh h-ởng đến tình trạng sức khỏe và dinh d-ỡng của các cá thể cũng nh- ngân sách quốc gia dành cho y tế.

 2. Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức mạng l−ới y tế Việt Nam

2.1. Phục vụ nhân dân tốt nhất vμ hiệu quả cao

Các cơ sở y tế gần dân, rộng khắp ở mọi khu vực: Thμnh thị, nông thôn, miền núi, hải đảo... Thực hiện đa dạng hoá các loại hình dịnh vụ chăm sóc sức khỏe (công, t−, bán công, l−u động, tại nhμ… ). Với đặc điểm nμy các cơ sở y tế Việt Nam có khả năng đáp ứng đ−ợc nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân, cụ thể lμ đảm bảo phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân kịp thời, hiệu quả vμ công bằng, thực hiện các nội dung vμ nguyên lý của chăm sóc sức khỏe ban đầu.

2.2. Xây dựng theo h−ớng dự phòng chủ động vμ tích cực

Mạng l−ới y tế Việt Nam xây dựng theo h−ớng dự phòng chủ động vμ tích cực đ−ợc thể hiện trong các nội dung hoạt động sau:

− Mạng l−ới y tế lμm tham m−u tốt công tác vệ sinh môi tr−ờng: Vệ sinh ăn, ở, sinh hoạt, lao động... Tích cực tuyên truyền giáo dục sức khỏe, vận động nhân dân thực hiện các biện pháp dự phòng. Việc kết hợp chặt chẽ giữa ngμnh y tế với các ngμnh khác, với các tổ chức xã hội nhằm thực hiện dự phòng theo h−ớng xã hội hoá.

− Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác vệ sinh môi tr−ờng nh− vệ sinh an toμn thực phẩm, vệ sinh ở các cơ quan, xí nghiệp... Việc tham gia đánh giá tác động môi tr−ờng ở các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất v.v...

− Tổ chức công tác phòng chống dịch, phòng chống các bệnh xã hội, bệnh nghề nghiệp, bệnh l−u hμnh ở địa ph−ơng. Từ Trung −ơng tới địa ph−ơng có tổ chức mμng l−ới y tế dự phòng ngμy cμng phát triển.

− Đảm bảo phát hiện sớm bệnh tật, xử lý kịp thời nhanh chóng, theo dõi lâu dμi tình hình sức khỏe vμ bệnh tật của nhân dân. Điều trị tích cực, giảm tỷ lệ tai biến, tỷ lệ tử vong.

− Tổ chức tốt công tác khám chữa bệnh ngoại trú (tại các cơ sở y tế l−u động vμ tại nhμ) các bệnh thông th−ờng, không phức tạp để giảm bớt khó khăn cho ng−ời bệnh.

2.3. Các cơ sở y tế xây dựng phù hợp với tình hình kinh tế địa ph−ơng

Quy mô cơ sở y tế hợp lý (số gi−ờng bệnh, kinh phí, cơ sở vật chất...). Địa điểm của các cơ sở thuận lợi cho nhân dân trong quá trình sử dụng: Thuận tiện giao thông, trung tâm của các điểm dân c−, đảm bảo bán kính ngắn cho nhân dân đi lại đ−ợc dễ dμng. Cán Bộ Y tế phù hợp về số l−ợng vμ chất l−ợng (loại cán bộ, trình độ chuyên môn). Thực hiện ph−ơng châm Nhμ n−ớc vμ nhân dân cùng lμm từ khi bắt đầu xây dựng cũng nh− suốt trong quá trình sử dụng. Động viên cộng đồng tham gia xây dựng mμng l−ới về mọi mặt. Phát triển cân đối giữa các khu vực phổ cập vμ chuyên sâu, phòng bệnh vμ chữa bệnh, y vμ d−ợc, chuyên môn vμ hμnh chính, hậu cần.

2.4. Các cơ sở y tế xây dựng phù hợp trình độ khoa học kỹ thuật, khả năng quản lý

Đủ trang thiết bị y tế thông th−ờng vμ hiện đại để thực hiện những kỹ thuật điều trị theo tuyến quy định, có tính đến khả năng sử dụng trang thiết bị của nhân viên y tế tại cơ sở y tế. Diện tích sử dụng phù hợp, có thể đáp ứng đ−ợc các yêu cầu hiện tại vμ các yêu cầu mới về quy hoạch vμ phát triển kinh tế trong t−ơng lai.

2.5. Đảm bảo không ngừng nâng cao chất l−ợng phục vụ

Chất l−ợng phục vụ bao gồm chất l−ợng về chuyên môn kỹ thuật, chất l−ợng quản lý ngμnh y tế vμ đạo đức phục vụ. Chất l−ợng phục vụ đ−ợc đánh giá thông qua đo l−ờng 3 yếu tố: yếu tố mang tính cấu trúc (yếu tố đầu vμo), quá trình thực hiện vμ kết quả đạt đ−ợc (đầu ra ). Yếu tố cấu trúc đ−ợc đo l−ờng thông qua tính sẵn có của nguồn lực; yếu tố quá trình đ−ợc đo l−ờng thông qua các chức năng của nhân viên y tế thể hiện trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân; còn yếu tố đầu ra là kết quả cuối cùng của một quá trình thực hiện đúng các hoạt động chăm sóc sức khỏe vμ tính sẵn có kịp thời của đầu vμo 1.

Chất l−ợng phục vụ còn đ−ợc hiểu lμ hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân phải có hiệu quả trên cả 3 mặt y học, xã hội vμ kinh tế.

Để không ngừng nâng cao chất l−ợng phục vụ cần:

− Phát huy mọi tiềm lực về cơ sở, trang thiết bị, nhân lực trong các cơ sở y tế Nhμ n−ớc, liên doanh vμ t− nhân để ngμy cμng nâng cao chất l−ợng chăm sóc sức khoẻ nhân dân: lồng ghép các hoạt động phòng bệnh vμ chữa bệnh, khám chữa bệnh vμ đμo tạo, nghiên cứu ứng dụng các thμnh tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trong n−ớc vμ trên thế giới.

− Tăng c−ờng hợp tác trong khu vực vμ quốc tế, kêu gọi đầu t− để phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao trình độ chuyên môn nhằm nâng cao chất l−ợng phục vụ.

− Đổi mới vμ hiện đại hóa công tác quản lý, trang thiết bị y tế; tăng c−ờng đμotạo, thực hiện đμo tạo liên tục để nâng cao chất l−ợng phục vụ.

3. Mô hình chung của tổ chức mạng l−ới y tế ở Việt Nam

3.1. Mạng l−ới y tế đ−ợc tổ chức theo tổ chức hμnh chính Nhμ n−ớc

− Y tế tuyến Trung −ơng.

− Y tế địa ph−ơng bao gồm:

+ Y tế tuyến Tỉnh, Thμnh phố trực thuộc Trung −ơng.

+ Y tế tuyến cơ sở: Phòng y tế huyện, quận, thị xã; Trạm y tế xã, ph−ờng, cơ quan, tr−ờng học...

3.2. Mạng l−ới y tế tổ chức theo theo thμnh phần kinh tế

− Cơ sở y tế Nhμ n−ớc.

− Cơ sở y tế T− nhân.

3.3. Mạng l−ới y tế tổ chức theo theo các lĩnh vực hoạt động

3.3.1. Lĩnh vực khám chữa bệnh, điều d−ỡng, phục hồi chức năng

Lĩnh vực nμy bao gồm các cơ sở KCB, điều d−ỡng, phục hồi chức năng từ Trung −ơng đến địa ph−ơng, kể cả các cơ sở y tế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng vμ các ngμnh khác. Theo Niên giám thống kê y tế 2003 của Bộ Y tế, cả n−ớc có 13 102 cơ sở KCB, điều d−ỡng, phục hồi chức năng với 184 440 gi−ờng bệnh (ch−a kể các cơ sở của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng vμ các cơ sở điều d−ỡng th−ơng binh nặng do Bộ Lao động - Th−ơng binh vμ Xã hội quản lý). Tỷ lệ gi−ờng bệnh chung của Việt Nam lμ 22,80/10 000 dân.

3.3.2. Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng

Tại tuyến Trung −ơng, lĩnh vực nμy gồm có các viện Trung −ơng, viện khu vực, phân viện vμ trung tâm. Tại địa ph−ơng, ở tất cả các tỉnh/thμnh phố đều có Trung tâm Y tế dự phòng. Một số tỉnh còn có Trung tâm phòng chống bệnh xã hội, Trung tâm phòng chống sốt rét, Trung tâm phòng chống AIDS. Ngoμi ra còn có các Trung tâm y tế các ngμnh: công nghiệp, giao thông, xây dựng, nông nghiệp vμ b−u điện.

3.3.3. Lĩnh vực đμo tạo nhân lực y tế

Hệ thống đμo tạo nhân lực y tế cả n−ớc gồm có hệ thống các Tr−ờng Đại học Y-D−ợc (15 Tr−ờng Đại học Y, D−ợc, Y tế Công cộng, Điều d−ỡng); hệ thống các Tr−ờng Cao đẳng Y tế (04 tr−ờng) vμ hệ thống các Tr−ờng Trung học vμ dạy nghề (58 Tr−ờng Trung học Y tế, 01 Tr−ờng Kỹ thuật thiết bị Y tế, 04 Trung tâm đμo tạo cán Bộ Y tế, 04 Lớp trung học Y tế)2.

3.3.4. Lĩnh vực giám định, kiểm định, kiểm nghiệm

Về giám định: Có 2 Viện nghiên cứu lμ Viện giám định Y khoa Trung −ơng vμ Viện Y pháp Trung −ơng. Viện giám định Y khoa Trung −ơng vμ các Hội đồng giám định Y khoa (Trung −ơng vμ Tỉnh) trực tiếp lμm nhiệm vụ giám định sức khoẻ, bệnh tật cho nhân dân. Viện Y pháp Trung −ơng lμ một viện nghiên cứu về y pháp trong Ngμnh Y tế, giám định mức độ tổn th−ơng, mức độ tổn hại sức khỏe, giám định tử thi, hμi cốt, giám định nguyên nhân gây chết. Tại các tỉnh đều có hệ thống mạng l−ới về giám định Y khoa, giám định Y pháp vμ giám định Tâm thần.

Về kiểm nghiệm, kiểm định: Có một Viện kiểm nghiệm, một phân viện kiểm nghiệm, một Trung tâm kiểm định quốc gia sinh phẩm y học vμ Trung tâm kiểm nghiệm vệ sinh an toμn thực phẩm thuộc Cục quản lý chất l−ợng vệ sinh an toμn thực phẩm.

3.3.5. Lĩnh vực d−ợc - thiết bị y tế

Ngμnh y tế hiện có 5 đơn vị bao gồm 2 Viện (Viện kiểm nghiệm, Viện trang thiết bị vμ công trình Y tế), 2 Tổng công ty (Tổng công ty d−ợc, Tổng công ty d−ợc thiết bị y tế) vμ Hội đồng d−ợc điển Việt Nam. Hệ thống nμy còn có 14 doanh nghiệp d−ợc Trung −ơng, 132 công ty, xí nghiệp d−ợc địa ph−ơng, các doanh nghiệp t− nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các dự án đầu t− liên doanh sản xuất d−ợc (đã đ−ợc cấp giấy phép).

3.3.6. Lĩnh vực giáo dục, truyền thông vμ chính sách y tế

Lĩnh vực nμy có 2 viện (Viện Thông tin - Th− viện Y học Trung −ơng vμ Viện Chiến l−ợc - Chính sách Y tế), một trung tâm (Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe, tại các tỉnh/ thμnh phố cũng có Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe), một tờ báo (Báo sức khỏe vμ đời sống) vμ một số tạp chí (Tạp chí y học thực hμnh, d−ợc học, tạp chí vệ sinh phòng dịch, tạp chí thông tin y học, tạp chí nghiên cứu y học, AIDS ...).

3.4. Mạng l−ới y tế tổ chức theo theo 2 khu vực vμ các tuyến (Hình 1.4)

Mạng l−ới tổ chức y tế Việt Nam đ−ợc phân thμnh 2 khu vực: Y tế phổ cập vμ chuyên sâu.  Khu vực y tế phổ cập có nhiệm vụ đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân hμng ngμy. Cụ thể lμ đáp ứng đ−ợc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, sử dụng các kỹ thuật thông th−ờng, phổ biến nh−ng có tác dụng tốt. Khu vực y tế phổ cập bao gồm từ tuyến y tế Tỉnh/ Thμnh phố trực thuộc Trung −ơng trở xuống.

Hiện nay tuyến y tế tỉnh còn đảm nhiệm cả nhiệm vụ của khu vực y tế chuyên sâu. Khu vực y tế chuyên sâu có nhiệm vụ sử dụng các kỹ thuật cao mũi nhọn, tập trung vμo các hoạt động NCKH, chỉ đạo khoa học kỹ thuật vμ hỗ trợ cho tuyến tr−ớc.

Mạng l−ới tổ chức y tế Việt Nam còn đ−ợc phân thμnh 3 tuyến kỹ thuật: Y tế tuyến Trung −ơng, y tế tuyến tỉnh, thμnh phố trực thuộc Trung −ơng vμ y tế tuyến Cơ sở (y tế huyện/ quận/ thμnh phố thuộc tỉnh/ thị xã; y tế xã/ ph−ờng vμ y tế thôn bản).

Ngoμi ra còn hệ thống tổ chức y tế của các lực l−ợng vũ trang (quân đội vμ công an) vμ các ngμnh nh− y tế ngμnh năng l−ợng, ngμnh giao thông vận tải, ngμnh b−u điện v.v...

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com

Tags: