Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

giao an 11

Ngày 25/10/2009

Tiết 24

HỢP CHẤT CỦA CACBON

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu: CO có tính khử; CO2 là oxit axit và có tính oxi hóa; H2CO3 là axit rất kém bền, tính axit yếu và là axit hai nấc; Tính chất của muối cacbonat: tính tan, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch kiềm.

- Học sinh biết: muối cacbonat dễ bị nhiệt phân hủy trừ muối cacbonat của kim loại kiềm; Tính chất vật lí của CO, CO2; điều chế CO, CO2; ứng dụng của CO, CO2 và muối cacbonat.

2. Kĩ năng :

- Giải thích tính chất hóa học của CO, CO2, muối cacbonat, H2CO3

- Viết các pthh minh họa tính chất hóa học của chất.

- Phân biệt khí CO, CO2, muối cacbonat và một số chất khác.

3. Thái độ : tích cực, liên hệ giữa lí thuyết và thực tiễn cuộc sống

B. Chuẩn bị:

* GV : Chuẩn bị hóa chất và dụng cụ như sau:

+ dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.

+ Hóa chất: CaCO3, dd HCl, dd NaHCO3, dd NaOH, dd Ca(OH)2.

* HS :

- Ôn bài và làm bài tập trước ở nhà

C. Tiến trình dạy học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: (7-10ph)

Tìm hiểu về cacbonmono oxit

GV: Đặt các câu hỏi để tìm hiểu CO

- Hãy nêu tính chất vật lí của CO.

- Từ số oxi hóa của C trong CO hãy dự đoán tính chất hóa học của CO, dẫn ra ptrhh minh họa.

- Kết luận về tính chất hóa học của CO

Hoạt động 2: ( 3 -5 ph)

Tìm hiểu phương pháp điều chế CO

GV: Nêu các phương pháp điều chế CO trong công nghiệp. Viết các pthh đã sử dụng ?

GV: Liên hệ với thực tế về độc tính của CO và cách phòng tránh

Hoạt động 3: ( 10 - 12 ph)

Tìm hiểu về cacbondioxit

GV: Cho học sinh tìm hiểu về khí CO2 qua các câu hỏi sau:

- Hãy nêu tính chất vật lí của CO2

- Dựa theo so oxi hóa của C trong CO2 nêu tính chất hóa học của CO2

GV: Yêu cầu HS viết các phản ứng minh họa tính chất

GV: Cho biết:

- CO2 là Oxit axit: tác dụng với H2O, bazơ tạo 2 muối HCO3-, CO32-

-Tính oxi hóa: khi tác dụng với kim loại có tính khử mạnh

GV: Làm thí nghiệm CO2 tác dụng với dung dịch kiềm ( Ca(OH)2)

GV: Nêu phương pháp điều chế CO2

GV: Làm thí nghiệm điều chế CO2 ( cho CaCO3 + HCl )

Hoạt động 4: ( 10 - 12 ph)

Tìm hiểu về axit cacbonic và muối cacbonat

GV: Nêu tính chất của axit cacbonic

GV: Yêu cầu học sinh nêu tính tan của muối cacbonat?

GV: Yêu cầu học sinh nêu các phản ứng của muối cacbonat có thể tham gia và lấy ví dụ minh họa ?

GV: Nêu ứng dụng của muối cacbonat

Hoạt đông 5: ( 5- 7 ph)

Củng cố - Vận dụng

GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập trong SGK

Bài 5 ( trang 75 - SGK)

Bài 2 ( trang 75 - SGK)

GV: Ra BTVN

Bài 4 ( trang 75 - SGK)

Bài 6( trang 75 - SGK)

Gv: Dặn dò làm bài tập và học bài cũ A/ CACBON MONOXIT (CO):

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở -191,50C, hóa rắn ở -205,20C,

- Rất bền với nhiệt. Khí CO rất độc.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Cacbon monoxit là oxit không tạo muối (oxit trung tính):

*CO không tác dụng với nước, axit, kiềm ở điều kiện thường.

2. Tính khử:

+ Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao: phản ứng tỏa nhiều nhiệt

+ Ở nhiệt độ cao, khử được nhiều oxit kim loại

Thí dụ:

III. ĐIỀU CHẾ:

1. Trong phòng thí nghiệm:

2. Trong công nghiệp:

- Cho hơi nước qua than nung đỏ: thu được khí than ướt gồm 44%CO, H2, N2, CO2.

- Cho không khí qua than nung đỏ: được khí than khô gồm 25% CO, N2, CO2...

B/ CACBON DI OXIT (CO2):

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:

-Chất khí, không màu, không mùi, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan ít trong nước. Hóa lỏng ở t0 thường, 60 atm.

-Ở trạng thái rắn được gọi là "nước đá khô" dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

-Không cháy, không duy trì sự cháy.

CO2 là oxit axit:

CO2(k) + H2O (l) H2CO3 (dd)

III. ĐIỀU CHẾ:

1. Trong phòng thí nghiệm:

CaCO3 + 2HCl ? CaCl2 + CO2 + H2O

2. Trong công nghiệp:

Thu hồi từ đốt cháy hoàn toàn than; quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, sản phẩm dầu mỏ...; nung vôi; lên men rượu...

C/ AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. AXIT CACBONIC:

H2CO3 là axit rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ phân hủy thành CO2 và H2O.

H2CO3 H+ + HCO3- HCO3- H+ + CO32-

Tạo 2 muối: muối cacbonat chứa ion CO32- và muối hidrocacbonat chứa ion HCO3-

II. MUỐI CACBONAT:

1. Tính chất:

a) Tính tan:muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat dễ tan trong nước. Muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước.

b) Tác dụng với axit:

NaHCO3 + HCl ? NaCl + H2O + CO2?

HCO3- + H+ ? H2O + CO2?

Na2CO3 + 2HCl ? 2NaCl + H2O + CO2?

CO32- + 2H+ ? H2O + CO2?

c) Tác dụng với dung dịch kiềm: muối hidrocacbonat

NaHCO3 + NaOH ? Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- ? H2O + CO32-

d) Phản ứng nhiệt phân:

MgCO3 (r) ? MgO(r) + CO2 (k)

2NaHCO3(r) ? Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O

2. Ứng dụng:

- Canxi cacbonat (CaCO3): dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.

- Natri cacbonat khan (Na2CO3: soda khan) dùng trong công nghiệp đồ gốm, bột giặt...

- Natri hidrocacbonat (NaHCO3): dùng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.

Bài 5 ( Trang 75 - SGK)

Đs: 1,28 gam, chỉ tạo muối trung hòa

Bài 2 ( trang 75 - SGK)

Dùng nước Br2, dùng quỳ ẩm

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com

Tags: #nguyenhoan