giao an hoa 9 tu tiet 37
Tuần: 19
Tiết : 37
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
Ngày soạn : 5/1/08
Ngày giảng: 14/1/08
I-
Mục tiêu
: Giúp học sinh nắm :·
Tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat
·
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH của các phản ứng
II-
Chuẩn b
ị
:·
Các dụng cụ và hóa chất để nhiệt phân NaHCO3
III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1 : Giới thiệu : trong nước tự nhiên có sự hòa tan của CO2…. Cho hs đọc tính chất vật lí sgk Hoạt động2 : GV làm thí nghiệm biểu diễn : cho khí CO2 vào cốc nước có sẳn giấy quì tím, sau đó đun nóng nhẹ hoặc để một lúc sau Yêu cầu hs quan sát và nêu nhận xét,rút kết luận? GV: H2CO3 được tạo thành thường viết: H2O + CO2 Hoạt động3 : Cho các em đọc tên các muối: MgCO3 , Mg(HCO3)2 từ đó cho các em phân loại muối theo gốc axit z*Muối cacbonat trung hòa gọi là muối cacbonat Muối cacbonat axit gọi là hidro cabon nat Hoạt động4: Giới thiệu bảng tính tan và gọi hs nêu tính tan của các muối cacbonat Hoạt động5: Huớng dẫn hs làm thí nghiệm : cho ddNaHCO3 và Na2CO3 lần lược tác dụng với HCl Gọi học nêu hiện tượng,nhận xét,viết PTHH? Hoạt động6: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho ddK2CO3 tác dụng với ddCa(OH)2 Gọi hs nêu hiện tượng,nhận xét? Hướng dẫn hs viết PTHH giưa muối cacbonat axit với kiềm? Hoạt động7 : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho ddNa2CO3 tác dụng với ddCaCl2 Gọi hs nêu hiện tượng,nhận xét,viết PTHH Hoạt động8 : Gọi học sinh nhắc lại phản ứng nung vôi và lên bảng viết pthh? Qua các thí nghiệm trên em hãy rút ra tính chất hóa học của muối các bonat? Cho các em đọc sgk phần kết luận chung? Hoạt động9 : Gọi hs nêu ứng dụng của muối cacbonat sau đó cho cacem đọc sgk HS đọc sgk và rút ra ý chính và ghi vào vở: -Ở đk bình thường nước có hòa tan CO2 -Khi đun nóng CO2 thoát ra khỏi dung dịch -Trong nước mưa cũng có axit cacbonic +Hiện tượng : lúc đầu quì tím chuyển màu đỏ nhạt sau đó thành tím như ban đầu -+Nhận xét: H2CO3 là axit yếu H2CO3 không bền,dễ bị phân hủy thành CO2 + H2O MgCO3: Magie cacbonat Mg(HCO3)2: Magie hidrocacbnat Có 2 loại muối: Muối cacbonat trung hòa: không có H trong gốc axit Muối cacbonat axit: có H trong gốc axit HS quan sát bảng và nêu tính tan của các muối cacbonat -Đa số không tan trừ Na2CO3 và K2CO3 -Đa số muối cacbonat axit tan +Hiện tượng:có chất khí tạo thành +Nhận xét: phản ứng tạo thành khí CO2 theo PTHH: NaHCO3+HCl à NaCl+H2O+CO2 (dd) (dd) (dd) (l) (k) NaCl+2HCl à 2NaCl+H2O+CO2 (dd) (dd) (dd) (l) (k) Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện Nhận xét : phản ứng xảy ra tạo chất rắn CaCO3: K2CO3+Ca(OH)2 à CaCO3+2KOH (dd) (dd) (r) (dd) NaHCO3+NaOH à Na2CO3+H2O Hiện tượng : có kết tủa tráng tạo thành Nhận xét: PƯHH xảy ra: Na2CO3+CaCl2 à CaCO3+2NaCl (dd) (dd) (r) (dd) Phản ứng nung vôi: CaCO3 à CaO + CO2 (r) (r) (k) HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối cacbonat HS đọc kết luận sgk và ghi nhớ HS nêu ứng dụng và đọc sgk phần này I. AXIT CACBONIC (H2CO3) 1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí : (sgk) 2) Tính chất hóa học -H2CO3 là axit yếu: chỉ làm quì tím chuyển đỏ nhạt, có tính hóa học chung của axit -Là axit không bền,dễ bị phân hủy thành CO2 + H2O II. MUỐI CACBONAT : 1) Phân loại
-Muối cacbonat trung hòa(Muối cacbonat)
-Muối cacbonat axit(Muối hidro cabonat)
2)
Tính chất
:
a-
Tính tan
:
Bảng tính tan sgk
b-
Tính chất hóa học
:* Tác dụng với axit mạnh
à
muối mới và giải phóng khí CO2
NaHCO3+HCl
à
NaCl+H2O+CO2
(dd) (dd) (dd) (l) (k)
NaCl+2HCl
à
2NaCl+H2O+CO2
(dd) (dd) (dd) (l) (k)
* DD muối cacbonat tác dụng với ddbazơ
à
muối mới không tan + bazơ mới
+Chú ý :Muối cacbonat axit tác dụng với ddbazơ tạo thành muối và nước
NaHCO3+NaOH
à
Na2CO3+H2O
*DD muối cacbnat tác dụng với ddmuoois khác
à
2 muối mới
Na2CO3+CaCl2
à
CaCO3+2NaCl
(dd) (dd) (r) (dd)
*Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy: CaCO3 à CaO + CO2 (r) (r) (k) NaHCO3 à Na2CO3 +H2O+CO2 (r) (r) (h) (k) 3) Ứng dụng : sgk * Củng cố : Đọc bài đọc thêm sgk Hoàn thành các PTHH: NaHCO3 + ? à Na2CO3 + ? + ? BaCl2 + Na2CO3 à ? + ? KHCO3 + ? à ? + BaCO3 + H2O * Dặn dò
Soạn bài Silic – CN silicat
Tuần : 19
Tiết : 38
SILIC-CÔNG NGHIỆP SILICAT
Ngày soạn : 10/1/08
Ngày giảng : 18/1/08
I -
Mục tiêu
: Giúp học sinh nắm được :
·
Tính chất của silic và silic đioxit
·
Biết một số ngành silicat
·
Liên hệ thực tế về những cơ sở sản xuất của các ngành sản xuất đó
II-
Chuẩn bị
: Một số mẫu vật đồ gốm ,sành sứ, thủy tinh
Tư liệu về các vật liệu xây dựng và ứng dụng của chúng
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat ? viết PTHH minh họa ? Hoạt động2 : GV cho hs nghiên cứu sgk và kiến thức lớp 8 hãy nêu trạng thái tự nhiên của silic ? Hoạt động3 : Giới thiệu tính chất vật lí của silic ? gọi học đọc sgk Trình bày tính chất hóa học của oxit axit ? viết PTHH Si tác dụng với oxi ? Hoạt động4 : Gọi học sinh viết PTHH giữa si lic với oxi Si lic không tác dụng với hidro Hoạt động5 : Silic đi oxit là oxit axit nhưng không phản ứng với nước Gọi hs viết PTHH giữa Si với NaOH , CaO ? đọc tên sản phẩm ? Hoạt động 6: Công nghiệp silicat là gì ? kể một số công nghiệp sili cat ? -Cho biết nguyên liệu sản xuất đồ gốm,sứ ? -Các công đoạn chính ntn ? -Kể một số cơ sở s/xuất gạch ngói hay đồ sành ,đồ sứ ở địa phương em ? Hoạt động7 : -Ximăng có tính chất gì được áp dụng để dùng trong xây dựng ? -Nguyên liệu sản xuất ximăng ? -Tóm tắt quá trình s/xuất xi măng ? Hướng dẫn thêm hoạt động của lò quay -Kể tên một số nhà máy s/xuất xi măng ở tỉnh em ? Hoạt động8 : -Giới thiệu thành phần chính của thủy tinh : Hỗn hợp muối :Na2SiO3 và CaSiO3 -Nêu nguyên liệu sản xuất thủy tinh ? -Các công đoạn chính ?goi hs lên viết PTHH xả ra trong lò nấu thủy tinh ? -Các cơ sở sản xuất thủy tinh ở nước ta ? ở tỉnh nhà ? HS trả lời Và viết PTHH H S khác nhận xét Trạng thái tự nhiên của Si : Si là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên,chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất -SiO2 có nhiều trong cát thạch anh,cát trắng , đất sét(cao lanh) HS nêu tính chất vật lí : Si là chất rắn, xám , khó nóng chảy,dẫn điện kém(là chất bán dẫn) Viết PTHH và đọc tên sphẩm : SiO2+2NaOH à Na2SSiO3+H2O Natri silicat SiO2 + CaO à CaSiO3 Canxi silicat Trả lời : Là ngành công nghiệp sử dụng các hợp chất thiên nhiên của silic Kể tên các cN silicat như sgk Sản xuất đồ gốm , sứ : -Nguyên liệu : Đất sét,thạch anh... -Các công đoạn : nguyên liệu nhào nhuyển với nước ,tạo thành khung,nung nóng -Kể tên cơ sở làm gạch , ngói hoặc sành sứ nếu có ở địa phương hay nơi khác... Tính chất : đông cứng khi gặp nước -Nguyên liệu : đá vôi, đất sét -Các công đoạn chính : Nguyên liệu nghiền rồi trộn với cát ,nước thành dạng bùn, nung trong lò quay,sau đó thu chất rắn và nghiền với chất phụ gia thành ximăng -Một số nhà máy SX XM : Hoàng thạch, Bỉm sơn.... -Nguyên liệu SX thủy tinh : Cát thạch anh,đá vôi, sôđa(Na2CO3) PTHH : t0 CaCO3 à CaO + CO2 t0 CaO + SiO3 à CaSiO3 t0 Na2CO3+SiO2 à Na2SiO3+CO2 -Kể tên nhà máy SX thủy tinh ở ĐN,Hà nội, Hải phòng.... SI LIC-CÔNG NGHIỆP SILICAT A. Silic : Si = 28 I. Trạng thái thiên nhiên II. Tính chất : 1) Tính chất vật lí 2)Tính chất hóa học : Silic là phi kim yếu : Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 à SiO2 Si không tác dung với H2 B. Silic đioxit : SiO2 +SiO2 là oxit axit : -Tác dụng với kiềm, với oxit bazơ ở nhiệt độ cao : SiO2+2NaOH à Na2SiO3+H2O SiO2 + CaO à CaSiO3 -SiO2 không tác dụng với nước B. Sơ lượcvề công nghiệpsilicat : I- Sản xuất đồ gốm,sứ : 1)Nguyên liệu : Đất sét,thạch anh.... 2)Các công đoạn chính : Đất nhào sét+thạch anh+nước à khối nung dẽo à gốm II. Sản xuất ximăng 1)Nguyên liệu : Đá vôi, đất sét 2)Các công đoạn chính :Đá vôi+ Nghiền đất sét+ nước à dạng bùn à Nghiền với CaCO3 clanke à bột ximăng III. Sản xuất thủy tinh 1)Nguyên liệu : cát thạch anh,dá vôi,sôđa (Na2CO3) 2)Các PƯ HH : t0 CaCO3 à CaO + CO2 t0 CaO + SiO3 à CaSiO3 t0 Na2CO3+SiO2 à Na2SiO3+CO2 Hoạt động9 - Củng cố : Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk Goi hs lần lược nêu các công đoạn chính sản xuất xi măng, thủy tinh.... Cho học sinh đọc phần đọc thêm sgk - Dặn dò : Học bài. Trả lời câu hỏi sgk/95 Soạn bài Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tuần : 20 Tiết : 39 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn : 15/1/08 Ngày giảng :23/1/08 I - Mục tiêu Cơ sở sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn Cấu tạo của hệ thống tuần hoàn và mói liên hệ giữa cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử Rèn luyện kĩ năng suy đoán cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và kĩ năng xác định vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn II- Chuẩn bị Bảng hệ thống tuần hoàn Sơ dồ cấu tạo nguyên tử một số nguyên tố Học sinh ôn kiến thức cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của SiO2,viết phương trình hóa học minh họa ? Hoạt động2 : GV giới thiệu bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố Em hãy quan sát bảng và nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng ? GV bổ sung cơ sở sắp xếp . Hoạt động3 : GV giới thiệu về ô nguyên tố Ô nguyên tố cho em biết những gì ? Nêu ví dụ về 1 ô nào đó ? Số hiệu nguyên tử cho các em biết điều gì ? Cho hs đọc sgk số hiệu nguyên tử ? cho ví dụ miinh họa ? Hoạt động4 : GV giới thiệu về chu kì : -Chu kì 1 -Chu kì2,chu kì3 -Chu kì4,chu kì 5 Mỗi chu kì gồm bao nhiêu nguyên tố,có bao nhiêu lớp electron,điện tích hạt nhân tăng hay thế nào ? Em hãy nhận xét về đặc điểm giống nhau về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 chu kì ? Nhìn bảng cho biết có bao nhiêu chu kì ?những chu kì nào được gọi là chu kì lớn , chu kì nhỏ ? Hoạt động 5 : GV giới thiệu 1 số nhóm nguyên tố : Nhóm I, nhóm VII Yêu cầu hs nhận xét về đặc điểm giống nhau trong cấu nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm(điện tích hạt nhân,số eclectoron,số electron ở lớp ngoài cùng) từ đó rút ra khái niệm về nhóm nguyên tố HS trả lời Quan sát bảng hệ thống .....và phát biểu nguyên tắc sắp xếp : - các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Quan sát ô nguyên tố và phát biểu : Ô nguyên tố cho biết : -Kí hiệu hóa học của nguyên tố -Tên n/tố -NTK của nguyên tố -Số hiệu nguyên tử Lấy ví dụ minh họa : Ô số 11 -KHHH : Na -Tên nguyên tố : Natri -NTK : 23 - Số hiệu nguyên tử : 11 Ví dụ : số hiệu nguyên tử natri :11 cho biết điện tích hạt nhân là 11+ và bằng số electron trong nguyên tử là 11- Học sinh trao đổi và trả lời : Ví dụ : chu kì3 : Gồm 8 n/tố từ Li à Ne Có 2 lớp electron trong nguyên tử Diện tích hạt nhân tăng từ : 3 à 10 Chukỳ là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần -Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron Có 7 chu kì : -Chukì lớn : 4,5,6,7 -Chukì nhỏ : 1,2,3 Các nhóm trao đổi để nhận xét và trả lời : Nhóm I : gồm các kim loại hoạt động mạnh . Nguyên tử của chúng đều có 1e ở lớp ngoài cùng Điện tích hạt nhân tăng từ Li (3+) à Fr (87+) Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được sắp xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn : Các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn 1) Ô nguyên tố : cho biết : Kí hiệu hóa học của nguyên tố -Tên nguyên tố -NTK của nguyên tố -Số hiệu nguyên tử (số thứ tự n/tố) *Biết số hiệu nguyên tử sẽ biết số điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử Ví dụ : ô số 11 -KHHH : Na -Tên nguyên tố : Natri -NTK : 23 - Số hiệu nguyên tử : 11 * Số hiệu nguyên tử natri :11 cho biết điện tích hạt nhân là 11+ và bằng số electron trong nguyên tử là 11- 2) Chu kì : Chukỳ là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp thành hàng ngang theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần *Biết số thứ tự chu kì sẽ biết được số lớp electron trong nguyên tử 3) Nhóm : Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được sắp xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử *Số thứ tự nhóm = số electron ở lớp ngoài cùng Hoạt động6 - Củng cố : Em hãy xác đinh cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 12,13,15 Hướng dẫn làm các bài tập 1,2,7 sgk - Dặn dò : Học bài , áp dụng làm bài tập vào vở Chuẩn bị phần còn lại của bài học Tuần :20 Tiết : 40 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (Tiếptheo) Ngày soạn: 21/1/08 Ngày giảng:25/1/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Qui luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm Vận dụng để so sánh tính kim loại , tính phi kim của các nguyên tố với nhau II- Chuẩn bị : Bảng hệ thống tuần hoàn . Hệ thống câu hỏi III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố ?hãy xác định số ĐTHN, sốe, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử ở ô sô12 ? Hoạt động2 : GV giới thiệu quy luật trong một chu kỳ Xét các nguyên tố trong chu kỳ2 : Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố từ Li à Ne thay đổi thế nào ? Em hãy so sánh tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố từ Li à Ne *Kết luận sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kỳ ? Hoạt động3 GV giới thiệu nhóm I hỏi : Đi từ trên xuống dưới theo chiều ĐTHN tăng dần : -Tính kim loại , tính phi kim thay đổi thế nào ? Ví dụ minh họa ?(So sánh tính kim loại của : Li,Na, K và tính phi kim của O , S , Cl, F) -Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong nhóm I là bao nhiêu ? -Em hãy quan sát từ nhóm I à VII có nhận xét gì về số lớp e của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm? *Vậy sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm ntn ? Hoạt động4 Phát phiếu học tập . Cho học sinh thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng phụ trình bày lên bảng đen Hướng dẫn hs nhận xét sửa sai Treo bảng phụ đề bài tập 2.Cho hs trao đổi theo bàn rồi gọi hs trả lời nhanh HS xác định ô 12 đó là Cacbon -Có ĐTHN=số e = 6 -Có 2 lớp -Có 4 e lớp ngoài cùng HS nghe Quan sát trả lời : -Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 (Li) à 8 (Ne) -Tính kim loại giảm dần từ Li là kim loại mạnh đến F là phi mạnh và cuối cùng là khí hiémNe Nêu kết luận theo sgk Quan sát trả lời : -Tính kim loại tăng ,tính phi kim giảm -Ví dụ : Tính KL tăng theo thứ tự : Li<Na<K Tính PKgiảm theo thứ tự : O<S<Cl<F -Số e lớp ngoài cùng là 1 -Từ nhóm I à VII số lớp e của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm tăng dần Nêu sự biến thiến tính theo sgk Ghi vào bảng nhóm : -A ở ô 17 là Cl -Có ĐHN = số e = 17 -Các e được xếp thành 3 lớp : 2,8,7 -Ở chu kì 3, nhóm VII vì ở cuối chu kì nên là phi kim mạnh Trả lời nhanh : -Nguyên tử B có 3 lớp e : 2,8,6 -Suy ra B có 16e nên số hiệu= 16 à B là Oxi Vậy B hay O ở chu kỳ 3, nhóm VI=> nó là phi kim mạnh III . Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1) Trong một chu kì : Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân : -Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1) -Tính kim loại giảm dần,đồng thời tính phi kim tăng dần 2) Trong một nhóm : Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân : -Số lớp electron tăng dần -Tính kim loại tăng dần , đồng thời tính phi kim giảm dần IV . Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học : 1) Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra cấu tạo nguyên tử vàtính chất của nguyên tố 2)Biết cấu tạo nguyên tử,ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó Phiếu học tập : Bài tập1 : Cho biết nguyên tố A ở ô số 17 của bảng HTTH các nguyên tố HH , em hãy xác địng : Cấu tạo nguyên tử của A Dự đoán tính chất của A Bài tập2 : Nguyên tố B có 3 lớp eclectron, lớp ngoài cùng có 6 e, hãy cho biết vị trí của B trong bảng HTTH CNTHH và tính chất hóa học của nó ? Hoạt động5 - Củng cố : Cho hs nhắc lại sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong cùng một chu kỳ và trong cùng một nhóm Xem lại các bài tập đã làm chú ý những chỗ sai để rút kinh nghiệm - Dặn dò : Học bài . Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 sgk/101 Chuẩn bị bài luyện tập : ôn lại lí thuyết và làm các bài tập trong chương Tuần :21 Tiết : 41 Luy ệ n t ậ p ch ươ ng III :PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn : 26/1/08 Ngày giảng : 29/1/08 I - Mục tiêu Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ trong chương một cách khoa học để học sinh dễ hiểu dẽ nhớ Hình thành kĩ năng giải bài tập cơ bản trong chương Rèn luyện kĩ năng so sánh tính chất hóa học của các nguyên tố hóa học-xác định cấu tạo của nguyên tử II- Chuẩn bị : Bảng phụ Sơ đồ hóa một số mối quan hệ giữa các chất III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : -Trình bày sự biến thiên tính chất các nguyên tố hóa học trong cùng một chu kì, trong nhóm trong bảng tuần hoàn ? -Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ? Hoạt động2 : Gọi hs nêu lại những tính chất hóa học của phi kim ? Hướng dẫn hs sơ đồ 1 sgk Hoạt động3 :tính chất hóa học của Clo : Hướng dẫn học sinh sơ đồ 2 sgk Gọi hs lần lượt lên bảng viết phương trình hóa học giữa clo với với số chất như : H2, NaOH, Cu Hoạt động4 :Tính chất hóa học của cacbon và các hợp chất của cacbon : Từ sơ đồ 3 sgk em hãy nêu lại tính chất hóa học của C , CO và CO2 Gọi hs lần lượt viết PTHH minh họa cho sơ đồ3 Hoạt động5 : Cho hs nhắc lại cấu tạo, sự biến thiên tính chất các nguyên tố và ý nghĩa của bảng tuần hoàn ? Yêu cầu làm bài tập 4 sgk/103(thực hiện theo nhóm) 2 hs trả lời HS lần lượt nêu lại các tính chất hóa học của PK dựa theo sơ đồ 1 HS nêu tính chất hóa học của Cl2 Bài tập1 : Viết PTHH theo sơ đồ 2 : t0 Cl2+ H2 à 2 HCl Cl2+2NaOH à NaCl+NaClO+H2O t0 Cl2 + Cu à CuCl2 Học sinh nêu tính chất hóa học của C,CO,CO2 Bài tập2: Viết pthh theo sơ đồ 3 : t0 C + O2 à CO2 CO2 +Ca(OH)2 à CaCO3+H2O t0 CaCO3 à CaO +CO2 CO2+2NaOH à Na2CO3 +H2O Na2CO3+2HCl à 2NaCl+H2O+CO2 t0 2C + O2 à 2CO t0 2CO + O2 à 2CO2 t0 CO2 + C à 2CO HS lần lượt nhắc lại cấu tạo,sự biến thiên tính chất các nguyên tố và ý nghĩa bảng tuần hoàn Thảo luận nhóm để làm bài tập 4 trên bảng nhóm và trình kết quả bài làm của nhóm mình : -Cấu tạo nguyên tố A : +Số thứ tự 11 +Điên tích hạt nhân : 11 số e : 11 +Có 3 lớp electron +Lớp ngoài cùng có 1e +A (Na) là kim loại mạnh Na hoạt động mạnh hơn Li,Mg nhưng yếu hơn K I.Kiến thức cần nhớ : 1) Tính chất của phi kim : Sơ đồ 1 trang102/sgk 2) Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể a- Tính chất hóa học của clo Sơ đồ 2 sgk b- Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon : Sơ đồ 3 sgk 3) Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học a- Cấu tạo bảng + Ô nguyên tố +Chukỳ + Nhóm b- Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn II. Luyện tập : Bài tập1 Bài tập2 Bài 4/103/sgk Hoạt động6 - Củng cố : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5,cho hs nêu lại cách thực hiện - Dặn dò Chuẩn bị bài thực hành : Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng Tuần :21 Tiết : 42 Th ự c hành : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Ngày soạn : 29/1/08 Ngày giảng : 3/2/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Rèn luyện khả năng làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng,nhận xét thí nghiệm của học sinh Khả năng nhận biết các hóa chất trong phòng thí nghiệm II- Chuẩn bị : · Dụng cụ : Ống nghiệm , đèn cồn , chậu thủy tinh , kẹp gỗ, ống dẫn · Hóa chất : CuO , C, ddCa(OH)2 , NaHCO3, CaCO3 ,Na2CO3, NaCl III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : Về dụng cụ hóa chất Hoạt động2 : Thí nghiệm 1 : Cacbon khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao : Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm1 GV hướng dẫn thao tác thí nghiệm Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, chú ý quan sát hiện tượng để mô tả ,giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng ? Hoạt động3 : Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn thao tác Cho hs làm thí nghiệm Yêu cầu quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH Hoạt động4: Thí nghiệm3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorrua : Gọi hs trình bày thí nghiệm 3 và nêu phương pháp thực hiện Hướng dẫn hs lập bảng : 1 2 3 4 CaCO3 Na2CO3 NaCl Nước Dd HCl Cho các chất ở cột1 lần lượt vào các chất ở cột 2,3,4 Cho hs làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng trên Hoạt động5 : -Yêu cầu hs hoàn thành tường trình thí nghiệm -Cho hs làm vệ sinh , nhận xét giờ thực hành -Học rửa dụng cụ thí nghiệm Kiểm tra dụng cụ hóa chất trên bàn của mình có đầy đủ không Trình bày cách tiến hành thí nghiệm1 như sgk Theo dõi thao tác lắp ráp và đun nóng ống nghiệm HS thực hành theo hướng dẫn và nêu : -Hiện tượng : +Trong ống nghiệm có màu đỏ xuất hiện +ở cốc nước vôi vẫn đục -Nhận xét : Phản ứng đã xả ra có đồng và khí CO2 tạo thành +Màu đỏ à Đồng + Khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 làm đục nước vôi do CaCO2 tạo ra t0 2CuO + C à 2Cu + CO2 HS trình bày thí nghiệm 2 Tiến hành thí nghiệm và nêu : -Hiện tượng : +Trên thành ống nghiệm có nước xuất hiện +Ống nghiệm đựng Ca(OH)2 vẫn đục -Nhận xét : phản ứng phân hủy NaHCO3 thành H2O , CO2 theo PTHH : t0 2NaHCO3 à NaCl + H2O + CO2 HS theo dõi và tiến hành làm thí nghiệm và trình bày kết quả và rút ra phương pháp nhận biết 1 2 3 4 CaCO3 Na2CO3 NaCl Nước Không tan Tan Tan Dd HCl Sủi bọt Sủi bọt Không +Trích ra làm các mẫu thử +Cho nước lần lượt vào ác mẫu thử à mẫu không tan là CaCO3 +Cho dd HCl lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại mẫu nào sủi bọt là Na2CO3 2HCl + Na2CO3 à 2 NaCl + H2O + CO2 + Mẫu còn lại là NaCl Hoạt động 6 : Dặn dò : Soạn bài Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Tuần :22 Tiết : 43 KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ Ngày soạn : 3/2/08 Ngày giảng :13/2/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : · Khái niệm về các hợp chất hữu cơ, biết cách phân biệt hợp chất hữu cơ với chất vô cơ qua thành phần phân tử · Biết phân loại được các loại hợp chất vô cơ · Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng thí nghiệm II- Chuẩn bị : III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra 15 phút : Hoạt động2 : GV treo tranh giới thiệu các loại hợp chất hữu cơ có ở xung quanh chúng ta như các loại thức ăn, trong các đồ dùng và trong cơ thể mọi người Em có nhận xét gì về số lượng hợp chất hữu cơ Hợp chất HC có tầm quan trọng như thế nào trong đời sống và sản xuất ? Hoạt động3 : GV làm thí nghiệm Yêu cầu hs quan sát nêu hiện tượng và rút ra kết luận : HC HC là gì ? Hoạt động4 : Cho vài CTHH của hợp chất hữu cơ : CH4,C2H2,C2H5OH,CH4O, CH3Cl..... Em có nhận xét gì về thành phần nguyên tố trong phân tử các chất ? Vậy HCHC có thể chia làm mấy loại ? Thế nào là hidrro cacbon ? Thế nào là dẫn xuất hiđo cacbon ? Hoạt động5 : Thế nào là hóa học hữu cơ ? Hs nghe quan sát tranh và trả lời : Rất nhiều hợp chất hữu cơ ở xung quanh chúng ta Hợp chất HC rất quan trọng trong cuộc sồng con người : từ lương thực thực phẩm đến nông nghiệp,giao thông vận tải... à Hợp chất chứa cacbon Thành phần nguyên tố có C và H và Có C ,H và các nguyên tố khác Chia 2 loại : -Hidro cacbon : Phân tử chỉ có C và H - Dẫn xuất hidro cacbon : phân tử ngoài C,H còn có thêm các nguyên tố khác Là nghành chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ : 1) Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? 2) Hợp chất hữu cơ là gì ? HCHC là các hợp chất của cacbon(trừCO,CO2,H2CO3,muối caccbonat...) Ví dụ: CH4,C2H2,C2H5OH,CH4O, CH3Cl..... 3) Phân loại hợp chất hữu cơ : a)Hidro cacbon : b)Dẫn xuất hidro cacbon : III. Khái niệm về hóa học hữu cơ : sgk Hoạt động6 - Củng cố : Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để làm bài tập : a) Những chất nào sau đây là hidro cacbon, dẫn xuất hidrro cacbon ? a.C2H2 b.C3H6 c.CH3COOH d.H2O e.C6H5Br g. NaHCO3 giải : -Hidro cacbon : C2H2 ,C3H6 -Dẫn xuất hidrro cacbon: C6H5B ,CH3COOH b) Chất nào sau đây là HCHC : CO , Ca(HCO3)2 , C2H5Cl , CH3COONa , CO2 , C6H6 Đó là : C2H5Cl , CH3COONa , C6H6 - Dặn dò Học bài . Làm bài tập 1,2,3,4 sgk/127 Soạn bài : Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT: *Chọn câu đúng nhất Câu 1) Tính chất vật lí của phi kim : a-Dẫn điện tốt b-Dẫn nhiệt tốt c-Dẫn điện và dẫn nhiệt kém Câu 2) Sau khi làm thí nghiệm khí clo dư được dẫn vào dd nào để tránh độc : a- NaCl b-H2O c- NaOH d-Cả b và c Câu 3) Cặp chất nào sau đây dùng điều chế khí clo : a-H2SO4 ,MnCl2 b- MnO2, HCl c- KMnO4 , HCl d-Cả b và c Câu 4) Dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng nào : a-Hiện tượng vật lí b-Hiện tượng hóa học b-Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học d-Cả abc Câu 5) Khí nào sau đây thu bằng cách đẩy nước : a- Clo b-Lưu huỳnh đioxit c-Khí cacbonic d-Khí cacbon oxit Câu 6) Dẫn 0,2 mol khí cacbonic vào 0,1 mol NaOH muối nào được tạo thành : a- Na2CO3 b- NaHCO3 c- NaCl d-Cả a và b Câu 7)Muối nào bị phân hủy bởi nhiệt : a-NaHCO3 b-CaCO3 c-Ca(HCO3)2 d-Cả abc Câu 8) Chất lỏng nào sau đây không đựng trong lọ bằng thủy tinh : a-HCl b-H2SO4 c-H2O d-HF Câu 9) Thành phần hóa học của thạch anh : a- SO2 b-SiO2 c-SiO3 d-SO3 Câu 10) Dung dịch hỗn hợp nước gia ven gồm các chất : a-NaCl,Cl2,H2O b-HClO, H2O,Cl2 c-NaClO,NaCl, H2O d-NaClO, H2O,Cl2 Tuần :22 Tiết : 44 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Ngày soạn : 5/2/08 Ngày giảng :16/2/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Biết được sự khác biệt về hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử của hợp chất hữu cơ so với hợp chất vô cơ Mạch cacbon và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Vận dụng để viết công thức cấu tạo của các chất II- Chuẩn bị : Bộ lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử hữu cơ III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nêu khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ ? cho ví dụ ? Hoạt động2 : Trong hợp chất hữu cơ nguyên tố cacbon có hóa trị bằng bao nhiêu ? các nguyên tố khác như H, O, Cl... hóa trị bao nhiêu ? GV giới thiệu : H ; O C Mỗi nét gạch biểu thị 1 đơn vị hóa trị Hoạt động3 : Giới thiệu các loại mạch cacbon GV đưa ra vài kiểu mạch cacbon với hình dạng khác nhau yêu cầu hs cho biết mạch cácbon là gì ?nhận dạng các loại mạch cacbon Hoạt động4 : Trật tự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử Cho phân tử C2H6O yêu cầu hs sắp xếp các nguyên tử để đảm bảo về hóa trị(Cho hs hoạt động theo nhóm và cử đại diện trả lời) Hướng dẫn để các em sắp thành 2 kiểu à kết luận ? Hoạt động5 : Hướng dẫn hs thể hiện các thứ thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử C2H6O(Hoạt động theo nhóm) Từ đó em rút ra kết luận về CT cấu tạo Công thức cấu tạo cho chúng ta biết điều gì ? Trả lời : C có hóa trị IV H..................I O.................II Cl.................I Theo dõi HS quan sát các loại mạch và phat biểu : -Những nguyên tử cacbon có rhể liên kết trực tiếp với nhau để tạo thành mạch cacbon -Có 3 loại mạch : +Mạch không phân nhánh +Mạch nhánh +Mạch vòng HS sắp xếp theo nhiều kiểu khác nhau Hs khác nhận xét và rút ra 2 kiểu sắp xếp đúng theo qui luật đó là O nằm giữa 2 nguyên tử C và O nằm giữa C và H Trong phân tử HCHC các nguyên tử được sắp xếp theo trật tự nhất định I. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ : 1) Hóa rị và liên kết giữa các nguyên tử : Trong các hợp chất hữu cơ , cacbon luôn có hóa trị IV, hidro là I, oxi là II.... Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúngMỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử 1) Mạch cacbon : -Những nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon -Các loại mạch cacbon : +Mạch không nhánh | | | | –C–C–C–C— | | | | –– C–– | +Mạch nhánh | | | | | –C–C–C–C–C | | | | | ––C–– | +Mạch vòng | | ––C––C–– | | ––C––C–– | | 3) Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử II. Công thức cấu tạo : -CT biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT -CTCT cho biết : +Thành phần phân tử +Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử -Ví dụ : CTCT của : H | Mê tan : H––C––H | H Viết gọn : CH4 Rượu etylic : H H | | H––C––C––O––H | | H H Viết gọn : CH3––CH2––OH Hoạt động6 - Củng cố - Dặn dò : Học bài. Làm bài tập 1,2,3,4 sgk.Chuẩn bị bài Mêtan Tuần:23 Tiết :45 MÊTAN (CH4 = 16) Ngày soạn: 8/2/08 Ngày giảng :18/2/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Tính chất vật lí , cấu tạo của mêtan và khái niệm liên kết đơn Tính chất hóa học quan trọng của mêtan từ đó rút ra một số ứng dụng Rèn luyện kĩ năng thiư nghiệm, thao tác nghiên cứu,củng cố viết , cân bằng phương trình,tính toán theo PTHH.... II- Chuẩn bị III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :HCHC là gì ? phân loại HCHC ? Hoạt động2 : Giới thiệu một số hình ảnh về metan trong tự nhiên từ đó cho hs tóm tắt lại Cho hs quan sát lọ đựng metan yêu cầu hs nêu tính chất vật lí Gviên bổ sung thêm Hoạt động3 : Gọi hs viết CTCT của metan Gv giưới thiệu qui ước về biểu diễn liên kết hóa học Cho hs ghèp mô hình phân tử metan Hoạt động4 : Em có thể dự đoán metan có tính chất hóa học nào ? Cho hs trình bày thí nghiệm ? Khi cháy sinh ra sản phẩm nào ? làm thế nào để biết được ? Gọi hs viết PTHH ? Hoạt động5 : Cho hs nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm sgk yêu cầu trả lời : Nêu nhận xét trạng thái ,màu sắc của lọ khí trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra ? Khi cho quì tím ẩm vào bình em thấy thế nào ? GV hướng dẫn cho hs thấy có HCl và sản phẩm còn lại là CH3Cl... Gọi hs viết PTHH Goi hs rút ra kết luận Em có nhận xét gì về vị trí của nguyên tử H và Cl trước và sau phản ứng=>Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? Hoạt động6 : Em hãy nêu tóm tắc những ứng dụng của metan HS trả lời HS nghe Đọc sgk phần trạng thái thiên nhiên Nêu tính chất vật lí : Khí không màu,không mùi,ít tan trong nước,nhẹ hơn không khí HS viết CTCT : H H.....C.....H H HS ghép mô hình phân tử mêtan Dự đoán : có phản ứng cháy và phản ứng thế -Khi cháy trong oxi sản phẩm là CO2 và H2O vì thủy tinh bị mờ và khí làm đục nước vôi trong CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O -Hiện tượng : +màu vàng nhạt biến mất +quì chuyển sang đỏ -Nhận xét : Phản ứng xảy ra sản phẩm có axit : HCl a/s CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl Nguyên tử H trong phân tử mêtan được thay thế bởi Cl=>gọi là phản ứng thế HS nêu : -Làm nhiên liệu trong đời sống và công nghiệp -Làm nguyên liệu trong công nghiệp I. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí : 1)Trạng thái tự nhiên : Có trong mỏ khí , mỏ dầu,trong bùn ao... 2)Tính chất vật lí : III .Cấu tạo phân tử H | H––C––H | H Phân tử metan có 4 liên kết đơn giữa nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hidro III, Tính chất hóa học : 1)Tác dụng với oxi : CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O Phản ứng tỏa nhiều nhiệt *Hỗn hợp khí nổ mạnh khi cháy 2)Tác dụng với clo cho phản ứng thế a/s CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl Metyl clorua IV. Ứng dụng : sgk Hoạt động7 - Củng cố : Cho hs thảo luận nhóm : 1) Trình bày PP hóa học để nhận biết các chất khí : CH4 , H2 , CO2 2)Hãy chọn đáp án đúng : Metan được dùng làm nhiên liệu là do : (làm cá nhân) a-Tỏa nhiệt b-Có nhiều trong TN c-Tác dụng với CL2 d-Khi cháy tỏa nhiệt - Dặn dò Tuần :23 Tiết : 46 ETILEN (C2H4 = 28) Ngày soạn : 10/2/08 Ngày giảng :24/2/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Cấu tạo và tính chất của etilen Những ứng dụng của etilen Rèn luyện kĩ năng viết PTHH Kĩ năng quan sát thí nghiệm và biết cách phân biệt các chất khí CH4 và C2H4 II- Chuẩn bị : Bộ lắp ghép phân tử Tranh vẽ thu khí Bình chứa etilen Dd nước vôi trong ống nghiệm.... III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Viết CTCT và trình bày tính chất hóa học của metan ? Hoạt động2 : Cho học sinh quan sát lọ đựng etilen và trang thu khí Yêu cầu hs nêu tính chất vật lí của etilen ? Hoạt động3 : Cho hs lắp mô hình phân tử etilen và viết CTCT của nó ? Em có nhận xét gì các liên kết trong phân tử ? Em hãy viết thu gọn ? Hoạt động 4 : Em thử dự đoán tính chất hóa học của etilen Cho hs làm thí nghiệm đốt etilen lấy tấm kính hơ trên ngọn lửa Yêu cầu học nêu hiện tượng và kết luận ? Hoạt động5 : Cho hs đọc thí nghiệm sgk Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng ? Em có nhận xét gì về các nguyên tử brôm trước và sau phản ứng ? vậy phản ứng giữa etilen với dd brôm thuộc loại phản ứng nào ? Hoạt động6 : GHV giới thiệu phản ứng trùng hợp và sản phẩm của phản ứng trùng hợp nhưTúiPE... Hoạt động7 : Cho hs đọc ứng dụng sgk HS quan sát và nêu : Etilen là khí : -Không màu ,không mùi,ít tan trong nước,nhẹ hơn không khí HS lắp và viết CTCT của etilen : Phân tử có 4 lk đơn và 1 lk đôi Gọn CH2=CH2 HS làm thí nghiệm Hiện tượng ;: tấm kính bị mờ do có nước tạo thành t0 C2H4 + O2 à 2CO2 + 2H2O CH2=CH2+Br2 à CH2Br-CHBr Nhận xét : 2 nguyên tử Br kết hợp vào phân tử metan Thuộc loại phản ứng thế HS theo dõi HS đọc sgk I. Tính chất vật lí : SGK II. Cấu tạo Viết thu gọn : CH2=CH2 *Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết đôi ( Kém bền) III. Tính chất hóa học : 1) Phản ứng cháy C2H4 + O2 à 2CO2 + 2H2O 2) Etilen làm mất màu dung dịch brom cho phản ứng cọng : CH2=CH2+Br2 à CH2Br-CH2Br C2H4 + Br2 à C2H4Br2 3) Phản ứng trùng hợp to nCH2=CH2 à -(CH2-CH2)-n IV. Ứng dụng : sgk Hoạt động 8 - Củng cố 1) Những kết luận nào sau đây đúng : a)Etilen có pư cộng với brom vì phân tử có nối đôi b)Eti len có phản ứng thế giống metan c)Cả etilen và metan cháy đều tỏa nhiệt 2)Trình bày pp hóa học nhận biết các chất khí : CH4 ,C2H4 (Thảo luận nhóm) - Dặn dò : Học bài Làm bài tập 1,2,3,4,5,6,sgk Soạn bài axetylen Tuần :24 Tiết : 47 AXETILEN (C2H2=26) Ngày soạn : 17/2/08 Ngày giảng :27/2/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Cấu tạo của axetilen Ứng dụng và điều chế axetilen Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của axetilen là phản ứng cộng, viết phương trình hóa học, làm toán hóa ... II- Chuẩn bị : Dụng cụ : -Mô hình cấu tạo phân tử axetilen -Ống nghiệm , bình thủy tinh -Ống dẫn khí vuốt nhọn -Đèn cồn III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Trình bày công thức cấu tạo và tính chất hóa học của etilen ? viết PTHH minh họa ? Họat động2 : Cho hs quan sát lọ đựng axetilen và quan sát tranh vẽ Gọi học sinh nêu tính chất vật lí của axetilen và cách thu khí ? Hoạt động3 : Cho hs lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử và lên bảng viết CTHH của axetilen ? Em nhận xét gì về cấu tạo phân tử ? Hoạt động4 : Làm thí nghiệm đốt cháy axetilen Gọi hs nhận xét và viết PTHH ? Hoạt động5 : Axetilen có liên kết ba em thử dự đoán nó có làm mất màu dung dịch brom không ? Cho hs trình bày thí nghiệm theo sgk và nêu các hiện tượng ? Gọi hs viết PTHH Sản phẩm phân tử có liên kết đôi vậy nó có thể cộng thê m1 phân tử brom nữa không ? Cho hs viết tiếp PTHH ? Hoạt động6 : Cho hs thảo luận ứng dụng của axetilen ? Vì sao axetilen được trong đèn xì Hoạt động7 : Làm thí nghiệm điều chế axetilen từ đất đèn(CaC2) Cho hs ghi PTHH ? Giới thiệu điều chế trong công nghiệp HS quan sát và nêu : -Khí không màu ,không mùi,ít tan trong nước -Nhẹ hơn không khí HS lắp ghép cấu tạo phân tử của axetilen và viết CTCT : CHCH Phân tử có liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon , trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong phản ứng hóa học Đại diện hs làm thí nghiệm PTHH : t0 2C2H2 + 5O2 à 4CO2+2H2O HS dự đoán có làm mất màu vì giống etilen có liên kết kém bền Trình bày thí nghiệm PTHH : CHCH+Br-Br à Br-CH=CH-Br Br-CH=CH-Br+Br-Br à Br2-CH-CH-Br2 Viết gọn : C2H2 + Br2 à C2H2Br2 (k) (dd) (dd) Hoặc : C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4 (k) (dd) (dd) Đại diện hs làm thí nghiệm và hs khác viết pthh : CaC2+ 2H2O à C2H2+Ca(OH)2 Nghe và đọc sgk I. Tính chất vật lí : -Khí không màu ,không mùi,ít tan trong nước -Nhẹ hơn không khí II. Cấu tạo phân tử H- C C- H Viết gọn CHCH * Phân tử có liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon , trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong phản ứng hóa học III. Tính chất hóa học 1) Phản ứng cháy t0 2C2H2 + 5O2 à 4CO2+2H2O 2) Phản ứng cộng với dd brom (Làm mất màu ddbrom) C2H2 + Br2 à C2H2Br2 (k) (dd) (dd) Hoặc : C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4 (k) (dd) (dd) V .Điều chế : + Trong PTN CaC2+ 2H2O à C2H2+Ca(OH)2 + Trong CN Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao Hoạt động8 : - Củng cố CHCH , CH4 , CH2 = CH2 2)Trình bày phương pháp hóa học phân biệt khí metan và axetilen ? - Dặn dò Tuần 24 Tiết 48 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn 20/2/08 Ngày giảng 29/3/08 I.Mục tiêu: Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực làm bài II.Các hoạt động: 1- Ổn định : 2- Phát đề : A .Trắc nghiệm: (3đ) Hãy chọn câu trả lời đúng: Câu 1) Hợp chất hữu cơ được phân làm mấy loại: A . 3 B . 2 C . 1 D . 4 Câu 2) Chất nào sau đây không phải là HCHC: A . C2H5Cl B . C2H6O C . (NH4)2CO3 D .CH2O Câu 3) Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là: A . N2 và H2O B . CO2 và H2 C. H2O và CO2 D. C và CO2 Câu 4) Nếu tỉ khối của khí A đối với CH4 là 2 thì khối lượng mol của khí A là: A . 20 B . 23 C . 28 D. 32 Câu 5) Hợp chất hidro cacbon là: A .Hợp chất chứa hidro B.Hợp chất chứa cacbon C .Hợp chất chứa cacbon và hidro D. Hợp chất chứa cacbon,hidro và oxi Câu 6) Đốt chấy một hidro cacbon mà số mol nước thu được gấp đôi số mol khí cacbonic thì hidro cabon đó là: A . Etilen B.Axetilen C.Metan D.Bezen B.Tự luận: (7đ) Câu 1) Có các hidro cacbon sau : A . CH2=CH2 B. CH3-CH3 C. CH=CH 1a-Chất nào làm mất màu khí clo? Viết PTPƯ? 1b-Chất nào làm mmất màu ddBrôm ?Viết PTPƯ? Câu 2) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: CH4, CO2 , C2H4 Câu 3) Dẫn 3,36lít hhợp gồm metan và etylen vào dd Brôm lấy dư phản ứng kết thúc thấy có 8gam Brôm phản ứng A . Viết PTHH? B . Tính thành phần phần trăm thể tích các chất trong hỗn hợp? 3- Thu bài: ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM Trắc nghiệm: Đáp án A B C D Câu 1 X Câu 2 X Câu 3 X Câu 4 X Câu 5 X Câu 6 X Đúng mỗi câu 0,5đ: 0.5x6=3đ B-Tự luận : Câu 1) Trình bày và viết đúng 3 phương trình : 1x3 = 3đ Câu 2) Trình bày phương pháp nhận biết đúng: 1x2 = 2đ Câu 3) A. Viết phương trình: 0,5x2 = 1đ B. Tính % thể tích : 0,5x2 =- 1đ Tuần :25 Tiết : 49 BENZEN (C6H6 = 78) Ngày soạn :28/2/08 Ngày giảng :5/3/08 I - Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Cấu tạo phân tử từ đó hiểu được tính chất hóa học của Bezen Rèn luyện kĩ năng quan sát , nhận xét thí nghiệm rút ra kết luận Kĩ năng viết phương trình hóa học của phản ứng thế và củng cố khả năng làm toán hóa II- Chuẩn bị : -Dụng cụ : Ống nghiệm, Đế sứ,kẹp , diêm Bộ lắp ghép mô hình phân tử HCHC Tranh vẽ phản ứng thế và ứng dụng của nenzen -Hóa chất : Benzen , Nước , dầu ăn ,dd brom III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : -Nêu cấu tạo và đặc điểm phân tử mêtan=>tính chất hóa học của mêtan ? -Đặt câu hỏi tương tự với etylen ? Hoạt động2 : Cho hs quan sát lọ chứa benzen yêu cầu hs nêu trạng thái màu sắc của benzen ? GV làm thí nghiệm : -Nhỏ benzen vào nước -Nhỏ dầu ăn vào benzen Yêu cầu hs nêu hiện tượng ? Gọi hs nêu tính chất vật lí của benzen ? Hoạt động 3 : Giới thiệu mô hình phân tử benzen Gọi hs lên bảng viết công thức cấu tạo benzen ? Cho hs nhận xét cấu tạo phân tử ? Hoạt động 4 : Từ cấu tạo phân tử benzen em hãy dự đoán xem nó có nhhững tính chất hóa học nào ? GV làm thí nghiệm đốt cháy benzen và yêu cầu hs nhận xét ? viết phương trình hóa học ? Hoạt động 5 : Gọi hs đọc thí nghiệm benzen tác dụng với brom có bột sắt làm xúc tác Hướng dẫn hs ghi PTHH (giống pư giữa metan với clo) ? Từ PTHH è PƯ loại nào ? Vậy Benzen có làm mất màu dd brôm và cho phản ứng cộng không ? Hoạt động6 : Vậy benzen có tham gia pư cộng không ? Cho hs lên bảng ghi pư cộng của benzen với Hidro ? Phản ứng cộng dễ xảy ra hơn hay pư thế khó xảy ra hơn so với etilen và axetilen? Yêu cầu hs rút ra tính chất hóa học của benzen ? Hoạt động 7: Cho hs quan sát tranh và hãy nêu ứng dụng của benzen ? 2 HS trả bài HS quan sát và trả lời : -Thể lỏng , không màu -Benzen nổi lên trên -Dầu ăn tan =>Tính chất vật lí : -Chất lỏng ,không màu,không tan trong nước -Nhẹ hơn nước -Hòa tan dầu ăn và một số hợp chất hữu cơ khác -Benzen độc HS quan sát rồi ghi CTCT Nhận xét : 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành 6 cạnh đều,có 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn Benzen cháy ,ngọn lửa có khói đen đó là muội than HS nghiên cứu sgk và ghi phương trình giống phản ứng giữa metan với khí clo : Fe C6H6 + Br2 à C6H5Br +HBr t0 -Không làm mất màu ddbrom,không có phản ứng cộng với ddbrom Có phản ứng cộng nhưng khó xảy ra t0 C6H6 + 3H2 à C6H6Cl6 xt Benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng nhưng pư cộng khó xảy ra hơn Vậy nó khác với etilen và axetilen I. Tính chất vật lí : -Benzen là chất lỏng ,không màu,không tan trong nước -Nhẹ hơn nước -Hòa tan dầu ăn và một số hợp chất hữu cơ khác -Benzen độc II. Cấu tạo phân tử : Cấu tạo phân tử Viết gọn Đặc điểm liên kết : 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành 6 cạnh đều,có 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn làm cho benzen có tính chất hóa học khác với etilen và axetilen III. Tính chất hóa học 1)Benzen có cháy không ? Benzen cháy tạo ra CO2 và H2O,có nhiều muội than 2)Benzen có phản ứng thế với brom không ? Benzen không làm mất màu dd brom nhưng làm mất màu brom lỏng khi có xúc tác và đun nóng (cho phản ứng thế ) Fe C6H6 + Br2 à C6H5Br +HBr t0 3)Benzen có phản ứng cọng không ? t0 C6H6 + 3H2 à C6H6Cl6 *Tuy phân tử có liên kết đôi nhưng benzen có tính chất hóa học không giống etilen và axetien là do nó có cấu tạo đặc biệt IV. Ứng dụng - Củng cố Gọi hs trả lời câu 1/125 sgk - Dặn dò : Học bài .Làm bài tập 2,3,4 sgk/125. Soạn bài mới :Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com