Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

hoa hoc 10

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Bài 29. OXI - OZON

Câu 1. Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

A. n2np3 B. n2np4 C. n2np5 D. n2np6

Câu 2. Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực ?

A. H2S B. O2 C. Al2S3 D. SO2

Câu 3. Tính chất hoá học của khí oxi là

A. tính khử mạnh B. tính oxi hoá mạnh

C. tính axit mạnh D. vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử

Câu 4. Trong những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hoá học của ozon ?

A. Ozon kém bền hơn oxi. B. Ozon oxi hoá tất cả các kim loại kể cả Au và Pt.

C. Ozon oxi hoá Ag thành Ag2O. D. Ozon oxi hoá ion I- thành I2.

Câu 5. Trong các phản ứng điều chế oxi sau đây, phản ứng nào không dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?

A. B.

C. D.

Bài 30. LƯU HUỲNH

Câu 6. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá. B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá. Và không có tính khử.

Câu 7. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử ?

A. Cl2, O3, S B. S, Cl2, Br2 C. Na, F2, S D. Br2, O2, Ca

Câu 8. Cho các phản ứng sau :

(1) S + O2 --> SO2 ; (2) S + H2 --> H2S ;

(3) S + 3F2 -->SF6 ; (4) S + 2K--> K2S

S đóng vai trò chất khử trong những phản ứng nào?

A. Chỉ (1) B. (2) và (4) C. chỉ (3) D. (1) và (3)

Bài 32. HIĐRO SUNFUA - LƯU HUỲNH ĐIOXIT - LƯU HUỲNH TRIOXIT

Câu 9. Dung dịch hiđro sunfua có tính chất hoá học đặc trưng là

A. tính khử mạnh B. tính oxi hoá mạnh

C. vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. không có tính khử, không có tính oxi hoá.

Câu 10. Trong phản ứng: SO2 + 2H2S --> 3S + 2H2O

Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất ?

A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử.

B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá.

C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá.

D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử và lưu huỳnh trong H2S bị oxi hoá.,

Câu 11. Cho phản ứng hoá học : H2S + 4Cl2 + 4H2O --> H2SO4 + 8HCl

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng :

A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

C. H2S là chất khử , Cl2 là chất oxi hoá. D. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

Câu 12. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen :

4Ag + 2H2S + O2 -->2Ag2S + 2H2O

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng

A. Ag là chất khử, H2S là chất oxi hoá. B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

C. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử. D. Ag là chất oxi hoá, O2 là chất khử.

Câu 13. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế H2S bằng cách cho FeS tác dụng với:

A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 đặc nóng

C. dung dịch HNO3 D. nước cất

Câu 14. Tính chất hoá học của khí SO2 là

A. tính khử mạnh B. tính oxi hoá mạnh

C. vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử D. tính oxi hoá yếu.

Câu 15. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây ?

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: ký hiệu hoá học, tên gọi và tính chất vật lý cơ bản của các nguyên tố trong nhóm oxi. - Các nguyên tố nhóm oxi có số oxi hoá -2, +4, +6 trong các hợp chất (trừ oxi không có số oxi hoá +4, +6) - Học sinh hiểu: tính chất hoá học chung của các nguyên tố trong nhóm oxi là tính phi kim mạnh nhưng kém hơn các nguyên tố trong nhóm halogen. - Quy luật biến đổi về cấu tạo và tính chất các nguyên tố trong nhóm oxi. - Quy luật biến đổi tính chất các hợp chất với hidro và hợp chất hidroxit của các nguyên tố trong nhóm oxi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các quy luật về sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong chu kỳ, nhóm. - Giải thích được sự khác nhau giữa oxi và cácnguyên tố trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: •Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. •Bảng phụ theo sách giáo khoa, tranh. - Học sinh: •Ôn lại các kiến thức về cấu tạo nguyên tử.

•Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

•Các khái niệm: độ âm điện, số oxi hoá.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1') * Kiểm tra bài cũ: 2. Vào bài:Chúng ta đã tìm hiểu về nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, hômnay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về nhóm VIA trong bảng tuần hoàn đó là nhóm oxi 3. Nội dung bài giảng: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Vị trí của nhóm oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (10 phút)

I. VỊ TRÍ NHÓM OXI TRONG BẢNG

TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ:

1. Trạng thái tự nhiên: - Kể tên các nguyên tố thuộc nhóm oxi?

- Vị trí của chúng trong bảng

tuần hoàn?

- oxi, lưu huỳnh, selen, telu và poloni. - Thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. - Nhóm oxi gồm các nguyên tố: oxi, lưu huỳnh, selen, telu và poloni thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất. - Nguyên tố tiếp theo trong nhóm là lưu huỳnh. Nó có ở - Lưu huỳnh có nhiều trong lòng đất. - Lưu huỳnh có nhiều trong lòng đất. Ngoài ra còn có trong thành phần của Chương 6 : Nhóm Oxi Giáo Viên : Nguyễn Hữu Tiến Khái Quát về nhóm Oxi Trường THPT Phạm Hùng Giáo án : Hóa 10 Nâng Cao Tuần:23 Ngày soạn: 20/01/ 07 Tiết: 62 Bài:40

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com

Tags: #nguyenhoan