Sơ cấp 1 ( Bài 18) : Tôi học tiếng hàn quốc
아침 : Buổi sáng, bữa sáng
점심 : Buổi trưa, bữa trưa
저녁 : Buổi tối, bữa tối
밤 : Ban đêm
텔레비전 : Tivi
생일 : Sinh nhật
일기 : Nhật ký
친구 : Bạn
Một số động từ
영화를 보다 : Xem phim
텔레비전을 보다 : Xem tivi
친구를 만나다 : Gặp bạn
술을마시다 : Uống rượu
이메일을 보내다 : Gửi email
편지를 보내다 : Gửi thư
책을 읽다 : Đọc sách
가르치다 : Dạy học
만나다 : Gặp
II. Nghe hiểu:
수 연: 언제 한국어를 공부합니까? ( 합니까?: làm gì ?)
Su-yeon: bạn học tiếng Hàn khi nào ?
리 밍: 오전에 한국어를 공부합니다.
Lee Ming: Mình học tiếng Hàn vào buổi sáng.
수 연: 오후에 무엇을 합니까?
Su-yeon: Buổi chiều bạn làm gì ?
리 밍: 오후에 친구를 만납니다.
Buổi chiều mình có hẹn với bạn.
——–
III. Ngữ pháp:
1. Động từ nguyên thể khi thành lập câu được chuyển sang dạng 해요, 아요, 어요. Các bạn xem thêm trong mục ngữ pháp
2. Tân ngữ 에:
Tân ngữ 에 đi kèm với một chủ thể chỉ thời gian dùng để chỉ thời gian, ví dụ để nói tôi ăn sáng vào lúc sáng thì ta phải ghép từ 에 vào sau từ “buổi sáng”
Ví dụ:
아침에 공부합니다.
Tôi học vào buổi sáng
오후에 친구를 만나다.
Tôi gặp bạn vào buổi chiều
주말에 쉽니다. ( 주말: Cuối tuần) (쉬다: nghỉ ngơi )
Tôi nghỉ vào cuối tuần
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com