Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

danh sách thần chú

Aberto[ | ]Phát âm: uh-BARE-toe (ờ-BE-tô).Mô tả: Thần chú dùng để mở đồ vật, ví dụ như cửa hay cửa sổ..
.Accio (Bùa triệu tập)[ | ]Phát âm" Trên phim là AK-ee-oh hoặc AK-see-oh; sách đọc và game ở Anh cũng đọc là AK-see-oh; sách đọc ở Mỹ là AS-see-oh; Anh Giáo thì đọc là AT-chee-oh (A-xi-ô hoặc A-ki-ô).Mô tả: Thần chú dùng để triệu hồi vật thể từ khoảng cách xa đến người niệm chú. Thần chú nghịch của nó là Thần chú trục xuất.
Lằn tuổi (Age line)[ | ]Mô tả: Tạo ra một đường lằn mỏng, lấp lánh mà chỉ có người đủ tuổi mới được vượt qua. Độc dược lão hóa không có tác dụng với Lằn tuổi.
Aguamenti (Bùa rót nước)[ | ]Phát âm: AH-gwah-MEN-tee (Ờ-gơ-MEN-ti).Mô tả: Tạo ra dòng nước từ nơi đũa phép chỉ đến.
Alarte Ascendare[ | ]Phát âm: Ah-LAR-tey ah-SEN-deh-rey (à-LA-te à-XEN-đờ-re).Mô tả: Ném thứ gì đó lên cao.
Phép thuật mạnh mẽ của ('s Forcefull Spell)[ | ]Mô tả: Bùa này rất mạnh, đối thủ cần phải dựng một rào chắn bạc để làm chệch hướng nó.
Alohomora (Bùa mở khóa)[ | ]Phát âm: al-LOH-ha-MOHR-ra (à-LÔ-hồ-MÔ-rà).Mô tả: Sử dụng để mở cửa hoặc mở khóa; tuy nhiên cửa vẫn có thể bị ếm để chống lại thần chú này.
Anapneo (Bùa thở)[ | ]Phát âm: ah-NAP-nee-oh (à-NÁP-nì-ồ).Mô tả: Làm người khác thông họng khi bị nghẹn khi ăn.
Hóa thú (Animagus Transfiguration)[ | ]Mô tả: Bùa hóa thú, chưa có thần chú. Khi xài bùa này, cảm xúc sẽ không còn phức tạp như con người.
Đảo ngược hóa thú (Animagus Reversal spell)[ | ]Mô tả: Từ dạng thú về dạng người.
Anteoculatia[ | ]Phát âm: AN-tea-oh-cuh-LAY-chee-ah (EN-ti-âu-kiu-LÂY-sì-à).Mô tả: Khiến đối tượng mọc sừng.
Bùa chống độn thổ (Anti-Apparition)[ | ]Mô tả: Sử dụng để ngăn Độn thổ ở một khu vực trong một khoảng thời gian.
Bùa ngăn chặn Hắc ám (Anti-Jinx)[ | ]Mô tả: Ngăn chặn thế lực hắc ám lại gần một mục tiêu
.Bùa chống gian lận thi cử (Anti-Cheating spell)[ | ]Mô tả: Được niệm lên giấy da hoặc viết lông ngỗng để ngăn người viết gian lận khi trả lời câu hỏi
.Bùa chống chống độn thổ (Anti-Disapparition Jinx)[ | ]Mô tả: Nhốt một người ở dưới lòng đất khi họ đang độn thổ và không cho họ hiện lên trong một khoảng thời gian.
Lời nguyền của Antonin Dolohov (Antonin Dolohov's Curse)[ | ]Mô tả: Dựa trên hiệu ứng của nó thì nó có vẻ là một phép thuật gây nguy hiểm chết người được sử dụng để khiến một đối phương mất khả năng phép thuật và chấn thương nội bộ.Lần đầu được nhắc đến:Phép thuật này được sử dụng bởi Antonin Dolohov ở trận đấu dưới Tầng hầm Bí ẩn (Battle of the Department of Mysteries)/Tầng 9 Bộ Pháp thuật hai lần, một lần lên (và cô phải uống gần mười lọ dược mỗi ngày để chữa khỏi) và lần hai là - dĩ nhiên,
.Aparecium (Bùa tiết lộ)[ | ]Phát âm: AH-par-EE-see-um (À-pa-RI-xi-ùm).Mô tả: Làm mực tàng hình xuất hiện
.Aqua Eructo (Bùa vòi rồng)[ | ]Phát âm: A-kwa ee-RUCK-toh (A-koa i-RÚC-tô).Mô tả: Từ đầu đũa sẽ phun ra một cái vòi rồng, tương tự với Aguamenti
.Arania Exumai[ | ]Phát âm: ah-RAHN-ee-a EKS-su-may (ờ-RAN-ni-a ÉCH-su-may).Mô tả: Đuổi những con nhện khổng lồ (Acromantula) và tất cả các loài đi
.Arresto Momentum (Bùa giảm tốc)[ | ]Phát âm: ah-REST-oh mo-MEN-tum (ờ-RÉT-xtô mô-MEN-tum).Mô tả: Giảm vận tốc các mục tiêu chuyển động; áp dụng được cho bất kỳ mục tiêu nào, kể cả người sử dụng cũng áp dụng được lên bản thân.
Bùa bắn tên (Arrow-shooting spell)[ | ]Mô tả: Bắn ra một mũi tên lửa từ đũa phép người sử dụng.
Ascendio[ | ]Phát âm: ah-SEN-dee-oh (à-XEN-đi-ô).Mô tả: Ném người sử dụng lên trời theo hướng đũa.
Avada Kedavra (Lời nguyền giết chóc)[ | ]Mô tả: Gây ra cái chết tức thì, không đau đớn. Không có thần chú đảo hay phương thức để chặn lời nguyền. Một trong ba Lời nguyền không thể tha thứ. Khi dùng bùa này cần phải có ước mong muốn đối phương chết mới có thể sử dụng được. Bạn sẽ được một vé vào Azkaban nếu sử dụng một trong ba Lời nguyền không thể tha thứ.Người sống sót: Chỉ có hai người trong lịch sử thế giới pháp thuật sống sót sau lời nguyền – Harry Potter và Voldemort; người sau chỉ sống nhờ có .
Avifors (Bùa hóa chim)[ | ]Phát âm: AH-vi-fors (A-vi-phọtx).Mô tả: Biến mục tiêu thành một con chim
.Avis (Bùa gọi chim)[ | ]Phát âm: AH-viss (Ây-vịtx).Mô tả: Tạo ra một bầy chim từ đũa phép của người niệm chú. Có thể dùng chung với Oppugno để tấn công.
B[ |
]Lời nguyền lắp bắp (Babbling Curse)[ | ]Mô tả: Khiến cho một người lắp bắp khi cố gắng nói chuyện.

Bùa trục xuất (Banishing Charm)[ | ]Mô tả: Trục xuất.

Bùa dơi-quỷ lùn (Bat-Bogey Hex)[ | ]Mô tả: Hóa cánh cho quỷ lùn và điều khiển chúng tấn công đối phương. cực thích bùa này và sử dụng ít nhất 3 lần vào năm thứ sáu của cô. Bùa này khiến nạn nhân bị sổ mũi

.Baubillious (Bùa bắn sét)[ | ]Phát âm: baw-BILL-ee-us (bâu-BI-li-útx).Mô tả: Bắn ra một tia sét từ đầu đũa.

Bùa ngụy trang (Bedazzling Hex)[ | ]Mô tả: Làm đồ vật vô hình. Được sử dụng để làm áo tàng hình.

Bùa bóng tuyết (Bewitched Snowball)[ | ]Mô tả: Làm cho quả bóng tuyết tự bay đến tấn công đối phương. Sử dụng lần đầu bởi Fred và George - dùng để ném vào đầu Giáo sư Quirrell, vô tình gây ấn tượng với khuôn mặt của và bốn năm sau là ném vào cửa sổ tháp Gryffindor.

Bùa lửa chuông xanh (Bluebelil Flames)[ | ]Mô tả: Hiện lên một dòng lửa chống nước màu xanh và sau đó "hút" trở về lại.

Bombarda (Bùa nổ)[ | ]Phát âm: bom-BAR-da (bom-BA-đa).Mô tả: Dùng để gây ra một vụ nổ nhỏ. Bùa chỉ xuất hiện trên phim khi phá cửa cứu vào năm 1994.

Bombarda Maxima (Bùa nổ level 2)[ | ]Phát âm: bom-BAR-da MAX-ih-mah (bom-BA-da MÁC-xi-mờ).Mô tả: Dùng để gây ra một vụ nổ lớn

Brackium Emendo (Bùa nối xương)[ | ]Phát âm: BRA-key-um ee-MEN-doh (BỜ-RA-kei-um i-MEN-đồ).Mô tả: Nếu dùng đúng cách thì nối xương, còn sai cách thì rút xương.

Brachiabindo[ | ]Phát âm: Sẽ được cập nhật sau khi Harry Potter và Đứa Trẻ Bị Nguyền Rủa ra đời bản phim năm 2018.Mô tả: Trói chân tay. Thần chú đảo là Emancipare.

Bubble-Head Charm (Bùa đầu-bong-bóng)[ | ]Mô tả: Tạo một bong bóng khí xung quanh đầu người dùng. Dùng tương đương như bộ đồ lặn.

Bùa tạo bong bóng (Bubble-producing spell)[ | ]Mô tả: Tạo ra những bong bóng không vỡ dùng cho mục đích trang trí.

C[ | ]

Calvario (Lời nguyền Rụng tóc)[ | ]Phát âm: cal-VORE-ee-oh (cao-VÔ-ri-ô).Mô tả: Khiến tóc đối phương rụng xuống.

Cantis (Bùa hát)[ | ]Phát âm: CAN-tiss (CAN-tịtx).Mô tả: Khiến cho một đối tượng bất kỳ hát.

Carpe Retractum (Bùa Chiếm đoạt và Lôi kéo)[ | ]Phát âm: CAR-pay ruh-TRACK-tum (CO-pay rờ-TRÁC-tum).Mô tả: Lôi kéo một đối tượng về phía bản thân, rất tiện để chơi kéo co.

Bùa chồng chất (Cascading Jinx)[ | ]Mô tả: Dùng để đánh bại nhiều kẻ thù cùng lúc.

Bùa mèo gào (Caterwauling Charm)[ | ]Mô tả: Gây ra tiếng la hét inh ỏi khi có người xâm nhập vào vùng bị ếm bùa. Khá liên quan đến bùa Xâm nhập.

Biến vạc thành cây (Cauldron to Sieve)[ | ]Mô tả: Như tên.Bùa cơi nới (Capacious Extremis)[ | ]Mô tả: Nới rộng sức chứa của đồ vật mà không làm thay đổi diện mạo hay cân nặng. Bị kiểm soát gắt gao vì bùa này có nguy cơ bị lạm dụng trái phép.

Bùa đuổi (Cave Inimicum)[ | ]Mô tả: Bảo vệ một nơi khép kín khỏi kẻ thù.Bùa hưng phấn (Cheering Charm)[ | ]Mô tả: Làm người bị ếm trở nên vui vẻ và thỏa mãn. Nếu ếm không cẩn thận, sẽ khiến người bị ếm cười liên tục không kiểm soát được. Một phần của kì thi .Cistem Aperio[ | ]Phát âm: SIS-tem uh-PE-ree-oh (XÍT-từm ờ-PE-ri-ô).Mô tả: Dùng để làm nổ một vật bị đóng kín từ bên trong.Colloportus (Bùa khóa)[ | ]Phát âm: cul-loh-POR-tus (co-lo-PO-tậtx).Mô tả: Khóa cửa, ngăn chặn bị mở bởi các phương thức Muggle. Cách giải bùa là dùng Alohomora.Colloshoo (Bùa dính cứng)[ | ]Phát âm: cul-loh-SHOE (co-lo-su).Mô tả: Dính giày đối tượng xuống nền nhà.Colovaria (Bùa đổi màu)[ | ]Phát âm: co-loh-VA-riah (co-lo-VA-ri-a).Mô tả: Thay đổi màu của một vật. Được sử dụng làm bài kiểm tra O.W.Ls vào năm thứ 5.Confringo (Bùa nổ)[ | ]Phát âm: kon-FRING-goh (cần-PHỜ-RING-gô).Mô tả: Làm nổ vật bị ếm.Confundus (Bùa lú)[ | ]Phát âm: con-FUN-do (cần-PHÂN-đồ).Mô tả: Khiến đối phương trở nên bối rối và lúng túng vì không biết chuyện gì đang xảy ra.Bùa mù (Conjunctivitis Curse)[ | ]Mô tả: Khiến mắt đối phương đau kinh khủng và buộc phải nhắm mắt lại.Da vảy bắp (Cornflake skin spell)[ | ]Mô tả: Làm da đối phương nổi lên một lớp vảy như vảy bắp.Bùa vỡ (Cracker jinx)[ | ]Mô tả: Dùng để tổn thương đối thủ bằng một vụ nổ.Bùa quay cóp (Cribbing spell)[ | ]Mô tả: Khiến người sử dụng có thể quay cóp trong khi thi. Bùa này dễ dàng bị vô hiệu hóa bởi bùa chống quay cóp.Crinus Muto (Bùa đổi kiểu)[ | ]Phát âm: CRY-nus MUH-toh (CỜ-RAI-nấtx MU-tồ).Mô tả: Bùa này giúp người sử dụng đổi màu hoặc kiểu tóc. Áp dụng với mọi loại tóc (ví dụ như lông mày, râu,...).Crucio (Lời nguyền tra tấn)[ | ]Phát âm: KROO-shea-oh (CỜ-RÚC-si-ô).Mô tả: Gây cho đối phương một cơn đau đớn khủng khiếp nhất, một trong ba Lời nguyền không thể tha thứ. Lời nguyền sẽ không có tác dụng nếu như người sử dụng nó là một người thuần khiết hoặc giận dữ - cần phải khao khát khiến đối phương đau đớn mới có thể sử dụng được. Cũng như Avada Kedavra, bạn sẽ bị ra đảo nếu dùng lời nguyền này.Mucus as Nauseam (Lời nguyền Quỷ lùn)[ | ]Phát âm: MEW-cuss add NOH-see-um (MIU-cụtx át NÂU-xi-um).Mô tả: Làm đối phương bị bệnh nặng, sẽ bị hôn mê nếu không chữa trị kịp thời.Bùa lót (Cushioning Charm)[ | ]Mô tả: Dùng để tạo ra một cái đệm vô hình trên một bề mặt nào đó, thường bùa này hay sử dụng khi bay bằng chổi.D[ | ]Defodio (Bùa khắc)[ | ]Phát âm: deh-FOH-dee-oh (đè-PHÂU-đi-ô).Mô tả: Dùng để khắc lên trên một bề mặt nào đó.Deletrius (Bùa diệt trừ)[ | ]Phát âm: deh-LEE-tree-us (đè-LI-tri-útx).Mô tả: Dùng để tan rã và diệt trừ đối phương.Densaugeo (Bùa mọc răng)[ | ]Phát âm: den-SAW-jee-oh (đèn-SO-gi-ô).Mô tả: Làm cho răng đối phương mọc dài ra, cũng có thể thay thế răng bị rụng.Depulso (Bùa đẩy)[ | ]Phát âm: deh-PUL-so (đè-PÂU-sồ).Mô tả: Đánh bay mọi đối tượng; ngược với bùa triệu hồi.Descendo (Bùa đi lùi)[ | ]Phát âm: deh-SEN-do (Đè-XEN-đô).Mô tả: Khiến đối phương đi lùi.Deprimo (Bùa giảm tải)[ | ]Phát âm: DEE-prih-mo(ĐÌ-pri-mồ).Mô tả: Giảm sức ép của đối phương, có thể dùng cho những trường hợp bị ếm bùa chèn ép.Diffindo (Bùa phân chia)[ | ]Phát âm: dih-FIN-do (đì-PHIN-đô).Mô tả: Phân chia, xé, làm giảm đi đau đớn cho đối phương.Diminuendo (Bùa co)[ | ]Phát âm: dim-in-YEW-en-DOUGH (đi-min-DIU-in-ĐÓP).Mô tả: Ép đối phương co nhỏ lại.Dissendium (Bùa mở khóa level 2)[ | ]Phát âm: dih-SEN-dee-um (đì-XEN-đi-um).Mô tả: Dùng để mở những lối đi bí mật.Bùa ẩn (Disillusionment Charm)[ | ]Mô tả: Khiến đối phương hòa vào không gian như tắc kè hoa.Draconifors (Bùa hóa rồng)[ | ]Phát âm: drah-KOH-nih-fors (đra-CÔ-ni-phótx).Mô tả: Biến đối phương thành con rồng.Bùa hạn hán (Drought Charm)[ | ]Mô tả: Biến vũng nước và ao thành rỗng. Không mạnh đến mức vắt khô được con người.Ducklifors (Bùa hóa vịt)[ | ]Phát âm: DUCK-lih-fors (ĐÚC-li-phótx).Mô tả: Biến đối phương thành con vịt.Duro (Bùa hóa đá)[ | ]Phát âm: DOO-roh (ĐU-rô).Mô tả: Biến đối phương thành chất rắn.E[ | ]Tai Thành Quất (Ears to Kumquats)[ | ]Mô tả: Biến tai đối tượng thành quả quất.Lời nguyền Tai Héo (Ear-shrivelling curse)[ | ]Mô tả: Khiến tai đối phương héo đi.Ebublio (Bùa bong bóng)[ | ]Phát âm: ee-BUB-lee-oh (ì-BÚP-li-ô).Mô tả: Biến đối phương thành bong bóng cho đến khi có ai đó dùng Aqua Eructo để giải bùa.Engorgio (Bùa phóng to)[ | ]Phát âm: en-GOR-jee-oh (èn-GÔ-gi-oh).Mô tả: Phồng đối phương lên trong kích cỡ nhất định.Engorgio Skullus (Bùa phóng to level 2)[ | ]Phát âm: en-GOR-jee-oh SKUH-lah (èn-GÔ-gi-oh SKU-lậtx).Mô tả: Biến vật bự hơn so với Engorgio.Entomophis (Bùa hóa trùng)[ | ]Phát âm: en-TOE-morph-is (en-TÔ-móp-phít).Mô tả: Bùa này dùng để biến đối phương thành một loại côn trùng. Có thể mua cái này ở Tiệm Phù Thủy Wỉ Wái.Lời nguyền rút nội tạng (Entrail-Expelling Curse)[ | ]Mô tả: Dùng để rút nội tạng ra khỏi cơ thể. Nhưng tranh của chủ nhân lời nguyền được treo ở trong bệnh viện nên có thể đây không phải là lời nguyền mà là bùa.'Episkey (Bùa chữa thương)[ | ]Phát âm: ee-PISS-key (i-PÍTX-ki)Mô tả: Dùng để chữa thương nhẹ, chẳng hạn như gãy xương.Epoximise (Bùa dính chặt)[ | ]Phát âm: ee-POX-i-mise (i-PÓT-xi-mítx).Mô tả: Dính đối tượng với đối tượng. Bạn có thể dính một vật nào đó lên bàn (hoặc lên tay bạn nếu làm sai).Erecto (Bùa nhấc bổng)[ | ]Phát âm: eh-RECK-toh (e-RÉC-tồ).Mô tả: Dùng để nhấc đối phương lên không trung.Evanesce (Bùa biến mất)[ | ]Phát âm: ev-an-ES-key (e-van-NÉTX-ki).Mô tả: Khiến đối phương biến mất.Evanesco (Bùa biến mất level 2)[ | ]Phát âm: ev-an-ES-koh (e-van-NÉTX-cô).Mô tả: Khiến đối phương biến mất, nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là không chỉ có mội mình đối tượng, mà là mọi thứ biến mất.Everte Statum (Bùa văng)[ | ]Phát âm: ee-VER-tay STAH-tum (ì-VƠ-tay STA-tùm).Mô tả: Khiến đối phương văng ra xa.Expecto Patronum (Bùa hộ mệnh)[ | ]Phát âm: ecks-PECK-toh pah-TROH-numb (ẹcx-PÉC-tô pà-TRÔ-num).Mô tả: Bùa này dùng để gọi Thần Hộ mệnh bảo vệ bản thân khỏi tạo vật hắc ám, hay gửi thông điệp cho ai đó. Hiện tại được biết là bùa duy nhất có thể đối phó với bọn giám ngục Azkaban.Expelliarmus (Bùa giải giới)[ | ]Phát âm: ex-PELL-ee-ARE-mus (ẹcx-PE-li-A-mụtx).Mô tả: Bùa đặc trưng của Harry Potter. Bùa này dùng để đánh bay mọi thứ mà đối phương đang cầm, hoặc vô hiệu hóa phép thuật được dùng quá đà.Expulso (Bùa nổ level 3)[ | ]Phát âm: ecks-PUHL-so (ẹcx-PU-sô).Mô tả: Dùng để gây ra một vụ nổ. Độc đáo ở chỗ nó dùng áp suất để làm nổ, ngược với nhiệt như hai level kia.Bùa dập tắt (Extinguish spell)[ | ]Mô tả: Dùng để dập lửaMắt thỏ, khúc ngân đàn hạc, biến nước thành rượu rum (Eyes of rabbit, harp string hum, turn this water into rum )[ | ]Mô tả: Biến nước thành rượu rum. Seamus Finnigan sử dụng bùa này để biến nước thành rượu rum nhưng thay vào đó thành một thứ trà kì lạ, trước khi nó phát nổ. Chưa biết bùa này có thật hay không, nhưng qua đó có thể bùa này có tồn tại, chỉ là dùng sai cách.F[ | ]Bùa nhẹ bẫng (Feather-light spell)[ | ]Mô tả: Bùa này dùng để biến một thứ trở nên nhẹ bẫng.Ferula (Bùa chữa thương level 2)[ | ]Phát âm: feh-ROO-lah (phè-RU-la).Mô tả: Tạo băng gạc hay nạng.Fianto Duri (Bùa hóa đá level 2)[ | ]Phát âm: fee-AH-toh DOO-ree (phi-AN-tô ĐU-ri).Mô tả: Khiến một vật trở nên cực kỳ cứng. Khá giống với Duro.Bùa trung tín (Fidelius charm)[ | ]Mô tả: Dùng để che giấu thứ gì đó và người biết được bí mật này được gọi là Người Giữ Bí Mật. Khi người giữ bí mật chết đi, chủ nhân bí mật sẽ trở thành người giữ. Bùa không có tác dụng với động vật. Lời nguyền chết chóc không thể vô hiệu hóa bùa này. Không thể khiến người giữ bí mật nói ra bí mật trừ khi người giữ TỰ NGUYỆN.

Một người được người giữ bí mật tiết lộ bí mật cho sẽ trở thành Người giữ bí mật cấp 2. Và họ sẽ không có khả năng nói ra bí mật dù có muốn hay không, trừ phi họ nghĩ về nó. Tìm hiểu thêm tại .

Fiendfyre (Bùa lửa)[ | ]Mô tả: Tạo ra một linh hồn lửa sẽ đốt bất cứ thứ gì trên đường đi của nó, thứ bùa này rất khó để điều khiển. Được sử dụng lần đầu bởi Vincent Crabbe và chết do chính bùa chú của mình.Finestra (Bùa hở)[ | ]Phát âm: fi-NESS-trah (phi-NÉTX-tra).Mô tả: Tạo ra một lỗ hở trên tường/cửa sổ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com