ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG
ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG
1. Cách thành lập
Nhóm I:
書きます 書かれます
飲みます 飲まれます
取ります 取られます
Nhóm II:
食べます 食べられます
褒めます 褒められます
Nhóm III:
来ます こられます
します されます
2. Noun 1 (person) + は + Noun 2 (person) + に + Verb bị động
Cách dùng: Khi người 2 thực hiện một hành vi nào đó lên người 1. Trong mẫu câu này, người 1 là chủ đề của câu, là đối tượng tiếp nhận hành vi
Ví dụ:
1. 先生が 私を 褒めました。
私は 先生に 褒められました。
2. 母が 私に 買い物を 頼みました。
私は 母に 買い物を 頼まれました。
Lưu ý: Chủ thể của hành vi ngoài con người còn có thể là vật chuyển động (động vật, ô tô, v.v.)
Ví dụ:
私は 犬に かまれました。
3. Noun 1 (person) + は + Noun 2 (person) + に + Noun 3 + を + Verb bị động
Cách dùng: Khi người 2 thực hiện một hành vi nào đó đối với vật (noun 3) mà người 1 sở hữu. Mẫu câu này thể hiện sự khó chịu của người 1
Ví dụ:
弟が 私のパソコンを 壊しました。
=> 私は 弟に パソコンを 壊されました。
Lưu ý: Chủ thể của hành vi ngoài con người có thể là vật chuyển động (động vật, ô tô, v.v.)
Ví dụ:
私は 犬に 足を かまれました。
4. Noun (vật/việc) + が / は + Verb bị động
Cách dùng: Khi nói về một sự việc nào đó mà không cần thiết nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi, khi time/place đặt trước noun thì dùng trợ từ 「が」
Ví dụ:
大阪で 展覧会が 開かれます。
電話は19世紀に 発明されました。
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com