Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG

ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG


1. Cách thành lập

Nhóm I:

書きます 書かれます

飲みます 飲まれます

取ります 取られます

Nhóm II:

食べます 食べられます

褒めます 褒められます

Nhóm III:

来ます こられます

します されます

2. Noun 1 (person) + は + Noun 2 (person) + に + Verb bị động

Cách dùng: Khi người 2 thực hiện một hành vi nào đó lên người 1. Trong mẫu câu này, người 1 là chủ đề của câu, là đối tượng tiếp nhận hành vi

Ví dụ:

1. 先生が 私を 褒めました。

私は 先生に 褒められました。

2. 母が 私に 買い物を 頼みました。

私は 母に 買い物を 頼まれました。

Lưu ý: Chủ thể của hành vi ngoài con người còn có thể là vật chuyển động (động vật, ô tô, v.v.)

Ví dụ:

私は 犬に かまれました。

3. Noun 1 (person) + は + Noun 2 (person) + に + Noun 3 + を + Verb bị động

Cách dùng: Khi người 2 thực hiện một hành vi nào đó đối với vật (noun 3) mà người 1 sở hữu. Mẫu câu này thể hiện sự khó chịu của người 1

Ví dụ:

弟が 私のパソコンを 壊しました。

=> 私は 弟に パソコンを 壊されました。

Lưu ý: Chủ thể của hành vi ngoài con người có thể là vật chuyển động (động vật, ô tô, v.v.)

Ví dụ:

私は 犬に 足を かまれました。

4. Noun (vật/việc) + が / は + Verb bị động

Cách dùng: Khi nói về một sự việc nào đó mà không cần thiết nêu rõ đối tượng thực hiện hành vi, khi time/place đặt trước noun thì dùng trợ từ 「が」

Ví dụ:

大阪で 展覧会が 開かれます。

電話は19世紀に 発明されました。

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com