Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

Phần 1: Trắc Nghiệm (1)

Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào không thể áp dụng để kiểm toán các số liệu không có trên các chứng từ (tài khoản sổ kiểm toán, báo cáo tài chính...) ?  

a. Điều tra phỏng vấn
b*. Đối chiếu, so sánh
c. Quan sát, thử nghiệm 
d. Xác nhận  

Chọn mẫu các phần tử liên tiếp nhau tạo thành 1 khối gọi là?  

a*. Chọn mẫu theo khối
b. Chọn mẫu tình cờ
c. Chọn mẫu theo sự xét đoán
d. Không câu nào đúng  

Khi sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá ngang chủ yếu cần tiến hành so sánh, đối chiếu như thế nào?  

a. So sánh giữa số liệu kỳ này với kỳ trước
b. So sánh giữa kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra
c. So sánh giữa số liệu của các doanh nghiệp thuộc cùng 1 ngành hoặc cùng phạm vi lãnh thổ
d*. Tất cả các câu trên  

Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát là 1 trong những phương pháp kiểm toán nào?  

a*. Phương pháp kiểm toán tuân thủ
b. Phương pháp kiểm toán cơ bản
c. Phương pháp phân tích, đánh giá tổng quát
d. Tất cả các câu trên đều sai  

Khi phân tích đánh giá dọc, người ta thường sử dụng rất nhiều các tỷ suất ( tỷ lệ ) khác nhau, các tỷ suất này có thể được bao gồm những nhóm nào?  

a. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán
b. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng sinh lời
c. Nhóm tỷ suất phản ánh cơ cấu TC
d*. Tất cả các câu trên  

Báo cáo ngoại trừ thuộc dạng của báo cáo:

1. Chấp nhận toàn bộ.
2*. Chấp nhận từng phần.
3. Từ chối.
4. Trái ngược

Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không phải nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết: 

 1. Dự trù kinh phí trên cơ sở nội dung, thời gian của từng bộ phận.
2. Phân công trách nhiệm cho kiểm toán viên.
3. Lập trình tự thời gian tiến hành từng công việc.
4*. Xây dựng kế hoạch kiểm toán cho từng bộ phận.  

Báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính cần đảm bảo các nội dung chủ yếu nào?  

a. Tiêu đề báo cáo " báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính"
b. Tên địa chỉ của công ty kiểm toán

c. Tên địa chỉ và xác định báo cáo tài chính được kiểm toán  

d*. Tất cả các nội dung nói trên  

Các nội dung nào trong các nội dung sau phải được phản ánh trong báo cáo kiểm toán , báo cáo tài chính ?  

 a. Các thông lệ, chuẩn mực kiểm toán được áp dụng

b. ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về báo cáo tài chính

c. Ngày và chữ ký của kiểm toán viên

d*. Tất cả các nội dung nói trên.  

Các ý kiến nhận xét của kiểm toán viên và công ty kiểm toán bao gồm ý kiến nào là
chủ yếu ?  
a. ý kiến chấp nhận toàn bộ

b. ý kiến chấp nhận từng bộ phận

c. ý kiến từ chối và ý kiến trái ngược

d*. Tất cả các ý kiến trên trên  

Trong các loại báo cáo sau, báo cáo nào không thuộc báo cáo kiểm toán?

a. Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ
b*. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo chấp nhận từng phần
d. Báo cáo từ chối và báo cáo trái ngược  

Hồ sơ của kiểm toán giao cho khách hàng thường bao gồm hồ sơ nào?

a. Báo cáo kiểm toán

b. Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán

c. Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theo

d*. Tất cả các hồ sơ nói trên  

Trong các hồ sơ sau, hồ sơ nào không thuộc hồ sơ kiểm toán giao cho khách hàng ?

a*. Hợp đồng kiểm toán

b. Báo cáo kiểm toán

c. Các báo cáo đã được kiểm toán

d. Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theo  

Hồ sơ công ty kiểm toán cần lưu giữ bao gồm những hồ sơ nào?  

a. Thư mời, thư hẹn kiểm toán và kế hoạch kiểm toán

b. Hợp đồng kiểm toán và các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp

c. báo cáo kiểm toán và các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán, các ghi chép của kiểm toán viên

d*. Tất cả các hồ sơ nói trên  

Hồ sơ nào trong các hồ sơ sau không thuộc hồ sơ lưu giữ của công ty kiểm toán ?  

a. Thư mời, thư hẹn và kế hoạch kiểm toán

b. Hợp đồng kiểm toán, các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp

c*. Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán

d. Báo cáo kiểm toán các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán và các ghi chép của các kiểm toán viên  

Sau khi đã lập báo cáo kiểm toán, các kiểm toán viên công ty kiểm toán cần giải quyết các sự kiện nào có thể phát sinh? 

a. Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán

b. Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và các ý kiến nhận xét do sơ xuất của kiểm toán viên

c. Tiến hành hoạt động kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm toán

d*. Tất cả các sự kiện nói trên  

Sự kiện ( công việc ) nào trong các sự kiện sau phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán không thuộc thẩm quyền giải quyết của các kiểm toán viên và công ty kiểm toán

a. Kiểm tra chất lượng của công tác kiểm toán

b*. Sửa chữa lại báo cáo tài chính

c. Sửa chữa lại báo cáo kiểm toán và ý kiến nhận xét do sự sơ xuất của kiểm toán viên

d. Tiến hành hoạt động kiểm toán lại do trước đó đã từ chối không tiến hành kiểm toán  

Chọn mẫu theo khối là một trong những phương pháp  

a*. Chọn mẫu phi xác xuất

b. Chọn mẫu ngẫu nhiên

c. Chọn mẫu theo hệ thống

d. Chọn mẫu theo sự xét đoán  

Dựa vào phép duy vật biện chứng kiểm toán đã hình thành phương pháp khách hàng chung để nghiên cứu các đối tượng theo một trình tự logic nào?  

a. Nêu giả thuyết và trình bày các giả thuyết
b. Xác định nội dung, phạm vi kiểm toán
c. Nêu ý kiến nhận xét
d*. Tất cả các câu trên

Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu là như nhau thì đó là cách chọn?  

a. Hệ thống
b. Phi xác xuất
c*. Ngẫu nhiên
d. Theo khối  

Để kiểm toán các số liệu trên các chứng từ (tài khoản sổ kiểm toán, báo cáo kiểm toán) kiểm toán thường sử dụng phương pháp kỹ thuật nào?  

a. Kiểm tra đối chiếu

b. So sánh cân đối  

c. Tính toán phân tích

d*. Tất cả các câu trên  

Chọn mẫu theo phán đoán chủ quan và không dựa theo phương pháp máy móc gọi là ?  

a. Chọn mẫu ngẫu nhiên

b*. Chọn mẫu phi xác xuất

c. Chọn mẫu hệ thống

d. Không câu nào đúng  

Trong các phương pháp kỹ thuật sau, phương pháp nào không thuộc phương pháp kỹ thuật của kiểm toán khi tiến hành kiểm toán các số liệu trên chứng từ?  

a. Kiểm tra đối chiếu

b. So sánh cân đối

c*. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
d. Tính toán phân tíc  

Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm? 

a. Điều tra phỏng vấn

b. Thử nghiệm

c. Quan sát, xác nhận

d*. Tất cả các câu trên 

Đối với các số liệu không được phản ánh trên các chứng từ ( tài khoản kiểm toán, sổ kiểm toán, báo cáo tài chính ) khi tiến hành kiểm toán các số liệu này, kiểm toán thường sử dụng phương pháp nào?  

a. Điều tra phỏng vấn

b. Thử nghiệm, quan sát

c. Xác nhận

d*. Tất cả các câu trên  

Phương pháp kiểm toán tuân thủ gồm ? 

 a. Cập nhật theo hệ thống

b. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát

c. Cả 2 câu trên đều sai

d*. Cả 2 câu trên đều đúng 

Nội dung nào trong số các nội dung sau đây không thuộc nội dung nghiên cứu đánh giá hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ:  

 1. Tìm hiểu hệ thông kế toán, sự thay đổi của hệ thống đó.
2*. Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách kế toán.
3. Kiểm tra việc tuân thủ thực hiện các quy định trong việc ghi chép kế toán.
4. Tìm hiểu đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.  

Khi tiến hành kiểm toán các bộ phận của báo cáo tài chính và phân tích, đánh giá bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên phải xem xét đánh giá, trình bày các ý kiến nhận xét của mình theo các nội dung nào? 

 a. Tính hợp pháp của các thông tin, báo cáo tài chính so với yêu cầu luật pháp và hệ thống kiểm toán hiện hành
b. Tính hợp lý của hệ thống kế toán và sự nhất quán trong việc áp dụng phương pháp kế toán, trình bày thông tin
c. Khái quát thực trạng tài chính và mức độ trung thực, hợp lý của thông tin trên báo cáo tài chính
d*. Tất cả các câu trên  

Để kết thúc ( hoàn thành ) công việc kiểm toán, kiểm toán viên phải tiến hành giải quyết công việc nào?

a. Lập báo cáo tài chính
b. Hoàn thành hồ sơ kiểm toán

c. Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán

d*. Tất cả các công việc nói trên  

Trong các công việc dưới đây, công việc nào không thuộc công việc cần giải quyếtkhi kiểm toán viên kết thúc công việc kiểm toán ? 

a*. Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách kiểm toán
b. Lập báo cáo kiểm toán
c. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
d. Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán  

Trong các công việc cụ thể sau đây phải tiến hành kiểm toán chi tiết, công việc nào không thuộc phạm vi này:

1. Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách, báo cáo kế toán.
2. Kiểm kê đối chiếu công nợ, hợp đồng với khách hàng.
3*. Xúc tiến ký hợp đồng kiểm toán.
4. tính toán phân tích đánh giá.  

Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc kiểm toán chi tiết:

1*. Xúc tiến ký hợp đồng kiểm toán.
2. Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận.
3. đánh giá tính trọng ywus từng bộ phận.
4. Các công việc vụ thể phải tiến hành.  

Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung kế hoạch tìm hiểu về hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp  

1*. Môi trường bản chất hoạt động kinh doanh.
2. Môi trường hệ thống thông tin, hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
3. Môi trường kiểm soát.
4. Tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ  

Nội dung phương pháp tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ không bao gồm nội dung
nào trong các nội dung dưới đây:  

1. Xây dựng kế hoạch kiểm toán cho các bộ phận.
2. Thu thập các thông tin có liên quan khác.
3. Đánh giá tính trọng yếu của từng bộ phận.
4*. Xúc tiến ký hợp đồng kiểm toán.

Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung của kế hoạch thu thập tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1. Môi trường, bản chất hoạt động kinh doanh.
2*. Môi trường kiểm soát.
3. Tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh.
4. Sự hình thành các luồng tiền trong kỳ.

Lập chương trình kiểm toán dựa trên cơ sở:  

1. Kế hoạch kiểm toán chi tiết.
2. Kế hoạch kiểm toán chiến lược.
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
4*. Bao gồm a và b.  

Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung cơ bản của kế hoạch kiểm toán chiến lược:  

1. Mục tiêu, phạm vi kiểm toán.
2. Kế hoạch thu thập, tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3*. Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận.
4. Kế hoạch tìm hiểu hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp.

Công việc nào thuộc giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán?

1. Lập kế hoạch.
2. Lập kế hoạch chi tiết
3. Soạn các chương trình kiểm toán.
4*. Tất cả các câu trên.

Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thộc nội dung của kế hoạch kiểm toán:  
1. Xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán
2. Xác định quy trình kiểm toán.
3*. Sưu tầm, lựa chọn, kiểm tra dữ liệu.
4. Dự kiến mức độ rủi ro đối với hệ thống kiểm soát nội bộ

Khi kiểm toán viên từ chối nêu ý kiến nhận xét thuộc loại báo cáo kiểm toán nào

1. Chấp nhận toàn bộ.
2*. Từ chối.
3. Trái ngược.
4. Chấp nhận từng phần

1. Một trong những chức năng của kiểm toán là:
a. Điều chỉnh hoạt động quản lý.
b. Sử lý vi phạm.
c*. Xác minh và bày tỏ ý kiến.
d. Không trường hợp nào đúng.

2. Khi phân loại kiểm toán theo chức năng, trong các loại kiểm toán dưới đây loại nào không thuộc phạm vi phân loại này ?  
a. Kiểm toán hoạt động
b*. Kiểm toán nội bộ
c. Kiểm toán tuân thủ
d. Kiểm toán báo cáo tài chính

3. Kiểm toán nhà nước có thể trực thuộc
a. Chính phủ
b. Tòa án
c. Quốc hội
d. Tất cả các câu trên

4. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ

a. Kiểm tra tính tuân thủ luật phát...
b. Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế,...
c*. Kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh
d. Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.

5. Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:

a. Tuân thủ
b. Báo cáo tài chính
c*. Hoạt động
d. Tất cả các câu trên

6. Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào không phù hợp với nguyên tắc kiểm toán báo cáo tài chính

a. Tuân thủ luật pháp
b. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
c. Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán và kiểm toán viên có thái độ hoài nghi nghề nghiệp
d*. Tuân thủ nguyên tắc công khai, thống nhất

7. Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp, chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính thuộc nội dung nào của loại kiểm toán nào?

a*. Tuân thủ
b. Báo cáo tài chính
c. Hoạt động
d. Không câu nào đúng

8. Khi phân loại kiểm toán theo chủ thể tiến hành kiểm toán, loại kiểm toán nào trong các loại kiểm toán dưới đây không thuộc phạm vi phân loại này?
a*. Kiểm toán báo cáo tài chính.
b. Kiểm toán nhà nước.
c. Kiểm toán độc lập.
d. Kiểm toán nội bộ.

9. Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán do:
a. Cơ quan kiểm toán nhà nước thực hiện.
b*. Cơ quan kiêm toán độc lập thực hiện.
c. Bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện.
d. Bao gồm tất cả cáccâu trên.

10. Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán nội bộ:
a. Kiểm toán báo cáo kế toán
b. Kiểm toán hoạt động.
c. Kiểm toán tuân thủ.
d*. Kiểmtoán báo cáo quyết toán ngân sách.

11. Nếu lấy chức năng liểm toán làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành:
a. Kiểm toán tuân thủ.
b. Kiểm toán báo cáo tài chính.
c. Kiểm toán hoạt động.
d*. Baogồm tất cả các câu trên

12. Trong các chức năng dưới đây, chức năng nào không thuộc kiểm toán độc lập:
a. Chức năng kiểm tra.
b. Chức năng xác nhận (xác minh).
c*. Chức năng dự báo (lập kế hoạch sản xuất kinh doanh).
d. Chức năng báo cáo (trình bày).

13. Nếu chỉ lấy chủ thể tiến hành kiểm toán làm tiêu chí để phân loại thì kiểm toán được phân thành:
a. Kiểm toán nội bộ.
b. Kiểm toán nhà nước.
c. Kiểm toán độc lập.
d*. Baogồm tất cả các câu trên.

14. Một cuộc kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm pháp luật, các chế định của nhà nước và các quy định của công ty tài chính là một cuộc kiểm toán:
a. Tài chính.
b*. Tuân thủ.
c. Hoạt động.
d. Tất cả đều sai.

15: Chuẩn mực về tính độc lập thuộc:
a*. Các chuẩn mực chung.
b. Các chuẩn mực trong điều tra.
c. Các chuẩn mực báo cáo.
d. Không câu nào đúng.

16. Chuẩn mực về lập kế hoạch kiểm toán thuộc:
a. Các chuẩn mực chung
b. Các chuẩn mực báo cáo.
c*. Các chuẩn mực điều tra.
d. Không câu nào đúng

17. Kiểm toán viên độc lập thuộc:
a*. Kiểm toán độc lập.
b. Kiểm toán nhà nước.
c. Kiểm toán nội bộ.
d. Không câu nào đúng

18. Trong các sự kiện kinh tế phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp dưới đây, sự kiện nào không thuộc phạm vi nói trên
a. Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa doanh ngiệp với bên ngoài doanh nghiệp.
b. Sự kiện kinh tế phát sinh trong nội bộ doanh ngiệp.
c*. Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ với nhà nước.
d. Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ với bên ngoài nhưng không dẫn đến sự trao đổi.

19. Các khoản chi trả tiền cho khách hàng về các tài sản, vật tư đã nhận:
a*. Là sự kiện kinh tế ngoại sinh có kéo theo sự trao đổi.
b. Là sự kiện kinh tế nội sinh.
c. Là sự kiện kinh tế ngoại sinh nhưng không dẫn đến sự trao đổi.
d. Không câu nào đúng.

20. Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào không thuộc các điều kiện của cơ sở dẫn liệu
a. Có thật.
b. Đã được tính toán và đánh giá.
c*. Theo ước tính.
d. Được ghi chép và cộngdồn

21: Sự kiện kinh tế là gì?
a*. Là các sự phát sinh thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
b. Là sự phát sinh các hoạt động trong đơn vị.
c. Là các sự kiện phát sinh trong hoạt động của các đơn vị.
d. Là sự phát sinh tronghoạt động tài chính của đơn vị.

22. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào không thuộc hành vi gian lận:
a. Giả mạo, sửa chữa, sử lý chứng từ theo ý muốn chủ quan.
b. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liêu.
c*. Bỏ sót, ghi trùng.
d. Cố tình áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán.

23. Giao dịch là gì?
a*. Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để sử lý bởi hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
b. Là sự kiện kinh tế chưa được công nhận và xử lý.
c. Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Là sự kiện kinh tếkhông được công nhận

24. Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào không phải là biểu hiện của sai sót?
a. Tính toán sai
b*. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu.
c. Bỏ sót, ghi trùng.
d. Vận dụng không đúng các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu sai...

25. Cơ sở dẫn liệu có tác dụng quan trọng đối với giai đoạn nào của quá trình kiểm toán?
a. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
b. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.
c. Giai đoạn kết thúc kiểm toán.
d*. Bao gồm tất cả các câu trên.


Để xác định tính trọng yếu của gian lận, sai sốt cần dựa vào căn cứ nào là chủ yếu:
1. Thời gian xảy ra gian lận, sai sót.
2. Số người liên quan đến gian lận, sai sót.
3. Mức độ thiệt hại do gian lận, sai sót.
4*. Quy mô báo cáo có gian lận, sai sót

Yếu tố nào cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ:

1. Môi trườn kiểm soát.
2. Hệ thống kiểm soát.
3. Hệ thống thông tin và trao đổi.
4*. Tất cả các câu trên.  

Trong tất cả các bước sau đây, bước nào không thuộc các bước tiến hành đánh giá
tính trọng yếu?

1*. Bước lập kế hoạch
2. Bước ước lượng sơ bộ và phân bổ sơ bộ và phân bổ ước lượng sơ bộ ban đầu.
3. Bước ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản mục.
4. Bước so sánh ước tính sai sót số tổng cộng với sai số ước tính ban đầu.

Kiểm soát quản lý thuộc loại kiểm soát nào?
1*. Kiểm soát trực tiếp.
2. Kiểm soát tổng quát.
3. Kiểm soát xử lý.
4. Không câu nào đúng

Trong các rủi ro sau đây, rủi ro nào không thuộc rủi ro kiểm toán:

1. Rủ ro tài chính.
2. Rủi ro tiềm tàng.
3. Rủi ro kiểm soát.
4. Rủi ro phát hiện.

Gian lận là gì?
1. Là việc áp dụng sai nguyên tắc kế toán do thiếu cẩn thận.
2*. Là những hành vi chỉ định lừa dối nhằm biển thủ tài sản, tham ô tài sản, xuyên tạc
thông tin.
3. Là việc tính toán sai.
4. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn.

Để phân tích đánh gí rủi ro tiềm tàng cần có thông tin nào?
1. Bản chất kinh doanh của khách hàng.
2. Bản chất hệ thống kế toán, hệ thông thông tin.
3. Bản chất các bộ phận được kiểm toán.
4*. Tất cả thông tin nói trên

Khái niệm về gian lận biểu hiện là:

1. Lỗi về tính toán số học.
2. áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về trình độ của
các cán bộ kế toán.
3*. áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý.
4. Bao gồm các câu trên.  

Hạn chế nào trong các hạn chế dưới đây không thuộc những hạn chế có hữu của hệ
thống kiểm soát nội bộ?

1. Yêu cầu về tính hiệu quả của chi phí bỏ ra để kiểm soát nhỏ hơn những tổn hại do sai sót, gian
lận.
2. Khả năng gây ra sai sót của con người do thiếu cẩn trọng do trình độ nghiệp vụ.
3*. Khối lượng của các giao dịch, các thủ tục biện pháp kiểm soát.
4. Việc vi phạm quy định của hệ thông quản lý không có các biện pháp thủ tục kiểm soát phù hợp.  

Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:
1. Ghi chép các ngiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
2. Giấu diếm hồ sơ một cách cố tình.
3. Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý.
4. áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách không cố ý.
5*. Bao gồm a và b.  

Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp về mặt tài chính cần
xem xét đến biểu hiện chủ yếu nào?

1. Các khoản nợ và khả năng thanh toán các khoản nợ.
2. Tính hợp lý của cơ cấu tài chính, cơ cấu vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh.
3. Khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác huy động các nguồn vốn.
4*. Tất cả các biểu hiện nói trên.

Khái niệm về sai sót biểu hiện là:

1. Ghi chép chứng từ không đúng sự thật, có chủ ý.
2*. Bỏ sót nhi trùng các nghiệp vụ không có tính hệ thống
3. Che giấu các thông tin tài liệu.
4. Xuyên tạc số liệu.  

Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thuộc phương pháp của
kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán

1. Phương pháp kiểm tra, quan sát.
2. Phương pháp thẩm tra, xác nhận.
3*. Phương pháp tài khoản.
4. Phương pháp tính toán, phân tích, đánh giá  

Sai sót là gì?
1. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn có chủ ý.
2. Là việc áp dụng các nguyên tắc kế toán sai.
3*. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn thừa thiếu các nghiệp vụ hoặc áp dụng sai các
nguyên tắc ghi chép kế toán do tính thiếu cẩn trọng hoặc trình đọ chuyên môn nghiệp vụ.
4. Là việc xuyên tạc số liệu.

Những yếu tố nào ảnh hưởng đén việc nảy sinh gian lận và sai sót?

1. Sự độc đoán độc quyền kiêm nhiệm trong quản lý.
2. Do cơ cấu tổ chức quản lý không phù hợp, phức tạp.
3. Trình độ quản lý kế toán thấp, khối lượng công việc nhiều.
4. Thiếu biện pháp quản lý phù hợp, dịch vụ tư vấn pháp lý tài chính, kế toán, kiểm toán.
5*. Tất cả các câu trên.

Trọng yếu là gì?

1*. Là khái niệm chỉ về bản chất, quy mô của những gian lận, sai sót. Nếu dựa vào chúng
để xét đoán sẽ không chính xác hoặc sẽ ảnh hưởng đến ý kiến nhạn xét của kiểm toán viên
đưa ra ý kiến sai lầm.
2. Là những gian lận và sai sót nếu dựa vào chúng để xét đoán sẽ không chuẩn xác.
3. Là những sai sót có thể sảy ra trong quá trình thực hiện kiểm toán.
4. Là những gian lẫn sai sót sảy ra trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán. 

Những hành vi nào biểu hiện sai sót:
1. Tính toán sai.
2*. Vận dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu biết sai.
3. Cố tình áp dụng sai nguyên tắc kế toán.
4. Giả mạo chứng từ.
5. Bao gồm a và b.

Các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu gồm:

1. Ước lượng sơ bộ ban đầu, phân bổ ước lượng ban đầu
2. Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận khoản mục và toàn bộ các khoản mục.
3. So sánh ước tính sai số tổng cộng với sai số ước tính ban đầu.
4*. Tất cả các câu trên.

Rủi ro kiểm toán gồm:

1. Rủi ro kiểm soát.
2. Rủi ro tiềm tàng
3. Rủi ro phát hiện.
4*.Tất cả các câu trên.

Rủi ro kiểm soát là gì?
1*. Là khái niệm có những gian lận sai sót trọng yếu mà hệ thông kiểm soát nội bộ
không phát hiện và ngăn chặn sửa chữa kịp thời.
2. Là khái niệm có gian lận trong lập báo cáo kiểm toán.
3. Là khái niệm có sai sót trong báo cáo tài chính.
4. Là khái niệm có gian lận trong lập kế hoạch kiểm toán. 

Rủi ro phát hiện là gì:

1. Là khái niệm phát hiện sai sót trong lập kế hoạch.
2. Là khái niệm trong báo cáo tài chính có sai sót.
3*. Là khái niệm có những gian lận, sai sót nghiêm trọng không được phát hiện trong
giai đoạn thực hiện kiểm toán.
4. Là khái niệm có gian lận sai sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ.  

Rủi ro kiểm toán là gì?
1*. Là rủi ro mà kiểm toán viên có thể gặp phải khi đưa ra ý kiến nhận xét không phù
hợp về báo cáo tài chính.
2. Là rủi ro tiềm tàng
3. Là rủi ro mà kiểm toán viên khi đưa ra ý kiến nhận xét trái ngược.
4. Là rủi ro kiểm soát.

Trường hợp nào đáp ứng yêu cầu của bằng chứng kiểm toán:

1*. Đầy đủ, thích hợp.
2. Chính xác.
3. Hợp lý.
4. Hợp lệ.  

Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách hàng nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và
ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Hành vi đó là:

1. Sai sót.
2*. Gian lận.
3. Nhầm lẫn.
4. Không câu nào đúng

Bằng chứng nào nói chung được xem là đầy đủ khi:

1. Bằng chứng được thu thập là hợp lý khách quan.
2*. Có đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra quy định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về báo
cáo tài chính.
3. Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên lệch.
4. Bằng chứng được thu thập bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên.  

Việc phân tích đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
1. Lựa chọn các thủ pháp kiểm toán.
2. Xác định khối lượng công việc kiểm toán.
3. Xác định thời gian và chi phí cần thiết co một cuộc kiểm toán.
4*. Tất cả các câu trên.

Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là:

1. Hoá đơn bán hàng của nàh cung cấp.
2. Bảng kê khai ngân hàng có khách hàng cung cấp
3. Những tính toán do kiểm toán viên thực hiện.
4*. Bằng chứng miệng

Bằng chứng nào có mức độ tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:

1. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập từ bên ngoài.
2. Có nguồn gôc từ bên ngoài nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực của
khách hàng.
3. Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực.
4*. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát tính toán của các kiểm toán viên
độc lập  

Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán là:
1. Kiểm tra, quan sát.
2. Tính toán.
3. Thẩm tra và xác nhận.
4. Phân tích, đánh giá.
5*. Tất cả các câu trên

Khai khống chi phí khấu hao thuộc gian lận của chu kỳ kiểm toán nào?

1. Mua hàng và thanh toán.
2. Bán hàng thu tiền
3. Tiền lương và chi phí tiền lương.
4*. Không câu nào đúng.

Thu thập bằng chứng nhằm:

1. xác định chương trình kiểm toán.
2. xác định quy mô kiểm toán.
3*. đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán.
4. Không câu nào đúng.

Kiểm toán viên tính toán lại các số liệu là thu thập bằng chứng bằng phương pháp:

1*. Tính toán.
2. Quan sát
3. Thẩm tra, xá nhận
4. Phân tích và đánh giá.  

Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc nội dung kiểm toán báo cáo
tài chính khi phân loại theo loại nghiệp vụ và quá trình sản xuất?

1. Kiểm toán vốn bằng tiền.
2. Kiểm toán TSCĐ.
3*. Kiểm toán các khoản nợ phải trả.
4. Kiểm toán hàng tồn kho

Giai đoạn nào thuộc trình tự kiểm toán:

1. Lập kế hoạch kiểm toán.
2. Thực hiện kiểm toán.
3. Hoàn thành kiểm toán.
4*. Tất cả các câu trên.  

Nội dung nào trong các nội dung dưới đây không thuộc nội dung kiểm toán báo cáo
tài chính khi phân loại theo nghiệp vụ và quá trình sản xuất?

1. Kiểm toán tiền công.
2*. Kiểm toán các khoản đầu tư tài chính.
3. Kiểm toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
4. Kiểm toán doanh thu, chu kỳ thu tiền, kết quả.

Dựa trên cơ sở nào để lập kế hoạch kiểm toán chi tiết?

1*. Nội dung của kế hoạch kiểm toán chiến lược.
2. Mục tiêu kiểm toán.
3. Phạm vi kiểm toán.
4. Hệ thống kiểm soát nội bộ.  

Khi phân loạinghiệp vụ và quy trình sản xuất kinh doanh, nội dung nào trong các
nội dung dưới đây không thuộc nội dung kiểm toán báo cáo tài chính:

1*. Kiểm toán lưu chuyển các luồng tiền.
2. Kiểm toán vốn bằng tiền
3. Kiểm toán nguồn vốn.  
4. Kiểm toán các nghiệp vụ thanh toán

Phạm vi kiểm toán là gì?
1. Sự giới hạn về không gian.
2. Sự giới hạn về thời gian.
3. Không gian và thời gian.
4*. Không gian, thời gian của đối tượng kiểm toán.  

Khi phân loại kiểm toán theo các yếu tố, bộ phận cấu thành các báo cáo tài chính,
nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung kiểm toán báo cáo tài chính:

1. Kiểm toán vốn bằng tiền.
2. Kiểm toán các khoản đầu tư tài chính.
3. Kiểm toán các khoản nợ phải thu.
4*. Kiểm toán tiền công.

Báo cáo kiểm toán là gì?

1*. Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các kiểm toán viên và công ty kiểm
toán lập để trình bày ý kiến nhận xét của mình về báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
2. Là báo cáo về kết quả kiểm toán của kiểm toán viên.
3. Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của kiểm toán viên.
4. Là báo cáo để bày tỏ ý kiến nhận xét của kiển toán viên về kết quả kiểm toán.  

Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung phân tịch báo cáo
tài chính, khi phân loại theo các yếu tố bộ phận cấu thành báo cáo tài chính?

1. Kiểm toán hàng tồn kho.
2. Kiểm toán tài sản cố định.
3*. Kiểm toán nghiệp vụ thanh toán.
4. Kiểm toán vôn chủ sở hữu.

Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của quá trình kiểm toán?

1. Lập kế hoạch kiểm toán.
2*. Hoàn thành kiểm toán.
3. Thực hiện kiểm toán.
4. Không câu nào đúng.

Trong các nôi dung dưới đây, nội dung nào không thuộc trình tự kiểm toán?

1. Lập kế hoạch kiểm toán.
2*. Sưu tầm, lựa chọn kiểm tra số liệu.
3. Thực hiện kiểm toán.
4. Hoàn thành kiểm toán (lập báo cáo kiểm toán)

Khai khống khối lượng công việc thuộc gian lận chu kỳ kiểm toán nào?

1. Bán hàng và thu tiền.
2. Mua hàng và thanh toán.
3*. Tiền lương và chi phí tiền lương.  
4. Không câu nào đúng

Để tiến hành kiểm toán phải tôn trọng giai đoạn nào?

1. Lập kế hoạch kiểm toán.
2. Thực hiện kiểm toán.
3. Hoàn thành kiểm toán (lập báo cáo kiểm toán).
4. Tất cả các giai đoạn nói trên

Phân tích so sánh về lượng theo cùng 1 chỉ tiêu là phương pháp?
a. Phân tích đánh giá dọc
b*. Phân tích đánh giá ngang
c. Cả 2 câu trên đều sai
d. Cả (a) và (b) đều đúng


Theo quan điểm của kiểm toán để phán ánh khả năng thanh toán, chủ yếu người ta sử dụng tỷ suất nào?
a. Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời
b. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh ( tức thời )
c. Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn
d*. Tất cả các câu trên

Sử dụng các nhóm tỷ suất nào để phân tích đánh giá dọc?
a. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán 
b. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng sinh lời
c. Nhóm tỷ suất phản ánh cấu trúc TC
d*. Tất cả các câu trên

Theo quan điểm của kiểm toán, tỷ suất nào trong số các tỷ suất sau không thuộc nhóm các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp ?
a*. Tỷ suất các khoản phải thu
b. Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời
c. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh ( tức thời )
d. Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn

So sánh, đối chiếu số liệu kỳ này với kỳ trước là phương pháp ?
a. Chọn mẫu
b. Tuân thủ
c. Phân tích đánh giá dọc
d*. Phân tích đánh giá ngang

Theo quan điểm kiểm toán, nhóm tỷ suất phản ánh cấu trúc tài chính bao gồm tỷ suất nào?
a. Tỷ suất đầu tư
b. Tỷ suất tự tài trợ tổng quát
c. Tỷ suất tự tài trợ về đầu tư TSCĐ và đầu tư dài hạn
d*. Tất cả các câu trên

Theo quan điểm của kiểm toán, tỷ suất nào trong số các tỷ suất sau không thuộc nhóm các tỷ suất phản ánh cấu trúc tài chính ?
a. Tỷ suất đầu tư
b*. Tỷ suất các khoản phải trả
c. Tỷ suất tài trợ tổng quát
d. Tỷ suất tự tài trợ về đầu tư

Để xác định tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản và tỷ suất kết quả kinh doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
a. Tổng số lãi trước thuế và chi phí lãi vay
b. Tổng giá trị tài sản bình quân
c. Doanh thu bán hàng thuần
d*. Tất cả các câu trên

Thử nghiệm chi tiết đối với hệ thống kiểm soát nội bộ được tiến hành theo nội dung nào?
a. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát nội bộ
b. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát xử lý 
c. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát bảo vệ TS
d*. Tất cả các câu trên

Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát thường ảnh hưởng đến những mặt nào của kiểm toán ?
a. Nội dung khối lượng kiểm toán
b. Phương pháp kiểm toán
c. Phạm vi, thời gian kiểm toán
d*. Tất cả các câu trên

Nếu lấy chức năng kiểm toán làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành:"
1. Kiểm toán tuân thủ
2. Kiểm toán báo cáo tài chính
3. Kiểm toán hoạt động
4*. Kiểm toán tuân thủ; Kiểm toán báo cáo tài chính; Kiểm toán hoạt động

Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:
1*. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ
2. Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý
3. áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách không cố ý.
4. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ; Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý; áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách không cố ý.

Để kết thúc (hoàn thành) công việc kiểm toán, kiểm toán viên phải tiến hành (giải quyết) công việc nào:
1. Lập báo cáo kiểm toán
2. Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán
3. Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán
4*. Lập báo cáo kiểm toán; Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán;Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi
lập báo cáo kiểm toán

Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
1. KTV không thể nhận xét về toàn bộ BCTC
2. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký BCKT
3. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
4*. 3 câu trên đều sai

Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại "Ý kiến từ bỏ" khi:
1. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày BCTC
2. Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị
3. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và KTV không thể kiểm tra
4*. 3 câu trên đều đúng

Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
1. Khả năng thu hồi về món nợ
2. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
3. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
4*. Tất cả đều sai

Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
1. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán
2. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
3*. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu
4. Tất cả đều sai  

Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
1. Khai báo trên BCKT
2*. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
3. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
4. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC

Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
1. Hóa đơn của nhà cung cấp
2. Hóa đơn bán hàng của đơn vị
3*. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị
4. Thư xác nhận của ngân hàng

Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
1. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy chế
2. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
3. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng
4*. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng

KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
1*. Sự ghi chép chính xác
2. Sự đầy đủ
3. Sự phát sinh
4. Trình bày và khai báo

Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
1. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
2. Rủi ro phát hiện sẽ thấp
3*. Rủi ro phát hiện sẽ cao
4. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng

Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề cơ bản:
1. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
2*. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
3. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
4. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn

Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
1. Cơ quan nhà nước
2. Công ty cổ phần
3. Các bên thứ ba
4*. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba

Chuẩn mực kiểm toán là:
1. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
2*. Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
3. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
4. 3 câu trên đều đúng

Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các KTV độc lập đã nhận định sai, đó là ví dụ về:
1. Rủi ro tiềm tàng
2*. Rủi ro kiểm toán
3. Rủi ro phát hiện
4. 3 câu trên sai

KTV phải chịu trách nhiệm về:
1. Xem doanh thu áp dụng chính sách kế toán có nhất quán hay không
2. Lập các BCTC
3. Lưu trữ các hồ sơ kế toán
4*. Các câu trên đều sai

Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến
1. Làm sai lệch kết quả kinh doanh
2. Làm thay đổi kết quả kinh doanh
3. Làm cho người đọc BCTC không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của DN  
4*. Vi phạm khái niệm nhất quán

Trước khi phát hành BCKT, KTV cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc:
1. Hoạt động liên tục và nhất quán
2. Dồn tích và thận trọng
3*. Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu
4. Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích

Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
1. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán
2. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành hệ thống đó
3*. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh
4. Ghi sót một số hóa đơn bán hàng

Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
1. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các trường hợp ngoại lệ
2. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
3. Sự thông đồng của một số nhân viên
4*. Tất cả những điểm trên

Bằng chứng kiểm toán là:
1. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp
2*. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét BCTC của KTV
3. Bằng chứng minh về mọi sự gian lận của doanh nghiệp
4. 3 câu trên đúng

Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các BCTC thì KTV phải:
1. Rút lui không tiếp tục làm KTV
2. Thông báo cho cơ quan thuế vụ
3*. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các BCTC
4. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan

Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán nội bộ:
a. Kiểm toán báo cáo kế toán
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán tuân thủ
d*. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách

Theo COSO, câu nào sau đây không phải là 1 trong 5 thành phần của HTKSNB:
a. Đánh giá rủi ro
b. Giám sát , theo dõi
c*. Chính sách kiểm soát nội bộ
d. Thông tin , truyền thông

Chuẩn mực về tính độc lập thuộc:
a. Các chuẩn mực chung
b. Các chuẩn mực trong điều tra
c. Các chuẩn mực báo cáo
d*. Không câu nào đúng
=> (đạo đức mới đúng)

Theo COSO , mục đích của ERM – Enterprise Risk Management – Integrated Framework là :
a*. Quản trị rủi ro
b. Giám sát rủi ro
c. Đánh giá rủi ro
d. Cả 3 câu trên đều đúng

Các khoản chi trả tiền cho khách hàng về các tài sản, vật tư đã nhận:
a*. Là sự kiện kinh tế ngoại sinh có kéo theo sự trao đổi
b.Là sự kiện kinh tế nội sinh
c. Là sự kiện kinh tế ngoại sinh nhưng không dẫn đến sự trao đổi
d. Không câu nào đúng  

Sự kiện kinh tế là gì?
a*. Là các sự phát sinh thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
b. Là sự phát sinh các hoạt động trong đơn vị.
c. Là các sự kiện phát sinh trong hoạt động của các đơn vị.
d. Là sự phát sinh trong hoạt động tài chính của đơn vị.

Trong các hành vi sau đây, hành vi nào không thuộc hành vi gian lận:
a. Giả mạo, sửa chữa, sử lý chứng từ theo ý muốn chủ quan.
b. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liêu.
c*. Bỏ sót, ghi trùng.
d. Cố tình áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán.

Giao dịch là gì?
a*. Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
b. Là sự kiện kinh tế chưa được công nhận và xử lý.
c. Là sự kiện kinh tế đã được công nhận để xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Là sự kiện kinh tế không được công nhận

Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào không phải là biểu hiện của sai sót?
a. Tính toán sai
b*. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu
c. Bỏ sót, ghi trùng
d. Vận dụng không đúng các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu sai

Câu 10: Yếu tố nào cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ:
a*. Môi trường kiểm soát
b. Hệ thống kiểm soát
c. Hệ thống thông tin và trao đổi
d. Tất cả các câu trên

Kiểm soát quản lý thuộc loại kiểm soát nào?
a*. Kiểm soát trực tiếp.
b. Kiểm soát tổng quát.
c. Kiểm soát xử lý.
d. Không câu nào đúng.

Gian lận là gì?
a. Là việc áp dụng sai nguyên tắc kế toán do thiếu cẩn thận.
b*. Là những hành vi chỉ định lừa dối nhằm biển thủ tài sản, tham ô tài sản, xuyên tạc thông tin.
c. Là việc tính toán sai.
d .Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn.

Khái niệm về gian lận biểu hiện là:
a. Lỗi về tính toán số học.
b. Áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về trình độ của
các cán bộ kế toán.
c*. Áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý.
d. Bao gồm các câu trên

Hạn chế nào trong các hạn chế dưới đây không thuộc những hạn chế có hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ?
a. Yêu cầu về tính hiệu quả của chi phí bỏ ra để kiểm soát nhỏ hơn những tổn hại do sai sót, gian lận.
b*. Khả năng gây ra sai sót của con người do thiếu cẩn trọng do trình độ nghiệp vụ.
c. Khối lượng của các giao dịch, các thủ tục biện pháp kiểm soát.
d. Việc vi phạm quy định của hệ thông quản lý không có các biện pháp thủ tục kiểm soát phù hợp

Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:
a. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
b. Giấu diếm hồ sơ một cách cố tình.
c. Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý.
d*. Bao gồm a và b.

Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp về mặt tài chính cầnxem xét đến biểu hiện chủ yếu nào?
a. Các khoản nợ và khả năng thanh toán các khoản nợ.
b. Tính hợp lý của cơ cấu tài chính, cơ cấu vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh.
c. Khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh, khả năng khai thác huy động các nguồn vốn 
d*. Tất cả các biểu hiện nói trên

Khái niệm về sai sót biểu hiện là:
a. Ghi chép chứng từ không đúng sự thật, có chủ ý.
b*. Bỏ sót ghi trùng các nghiệp vụ không có tính hệ thống
c. Che giấu các thông tin tài liệu.
d. Xuyên tạc số liệu

Sai sót là gì
a. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn có chủ ý.
b. Là việc áp dụng các nguyên tắc kế toán sai.
c*. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn thừa thiếu các nghiệp vụ hoặc áp dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do tính thiếu cẩn trọng hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ
d. Là việc xuyên tạc số liệu.

Những yếu tố nào ảnh hưởng đén việc nảy sinh gian lận và sai sót?
a. Sự độc đoán độc quyền kiêm nhiệm trong quản lý.
b. Do cơ cấu tổ chức quản lý không phù hợp, phức tạp.
c. Trình độ quản lý kế toán thấp, khối lượng công việc nhiều.
d*. Tất cả các câu trên

Những hành vi nào biểu hiện sai sót:
a. Tính toán sai.
b. Vận dụng sai các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu biết sai.
c. Cố tình áp dụng sai nguyên tắc kế toán.
d*. Bao gồm a và b

Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách hàng nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Hành vi đó là:
a. Sai sót.
b*. Gian lận.
c. Nhầm lẫn.
d. Không câu nào đúng

Loại bằng chứng về thanh toán với người bán có ít tính thuyết phục nhất là:
a. Hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp.
b. Bảng kê khai ngân hàng có khách hàng cung cấp
c. Những tính toán do kiểm toán viên thực hiện.
d*. Bằng chứng miệng

Khai khống chi phí khấu hao thuộc gian lận của chu trình kế toán nào?
a. Mua hàng và thanh toán.
b. Bán hàng thu tiền
c. Tiền lương và chi phí tiền lương.
d*. Không câu nào đúng
=>(TSCĐ)

Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung phân tích báo cáo tài chính, khi phân loại theo các yếu tố bộ phận cấu thành báo cáo tài chính?
a. Kiểm toán hàng tồn kho.
b. Kiểm toán tài sản cố định.
c*. Kiểm toán nghiệp vụ thanh toán.
d. Kiểm toán vôn chủ sở hữu

Khai khống khối lượng công việc thuộc gian lận của chu trình kế toán nào?
a. Bán hàng và thu tiền.
b. Mua hàng và thanh toán.
c*. Tiền lương và chi phí tiền lương.
d. Không câu nào đúng

Khi phân tích đánh giá dọc, người ta thường sử dụng rất nhiều các tỷ suất ( tỷ lệ ) khác
nhau, các tỷ suất này có thể được bao gồm những nhóm nào?
a. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán
b. Nhóm tỷ suất phản ánh khả năng sinh lời
c. Nhóm tỷ suất phản ánh cơ cấu TC
d*. Tất cả các câu trên


Theo quan điểm của kiểm soát nội bộ để phán ánh khả năng thanh toán, chủ yếu người ta sử dụng tỷ suất nào?
a. Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời
b. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh ( tức thời )
c. Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn
d*. Tất cả các câu trên

Theo quan điểm của kiểm sóat nội bộ , tỷ suất nào trong số các tỷ suất sau không thuộc nhóm các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp ?
a*. Tỷ suất các khoản phải thu
b. Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời
c. Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh ( tức thời )
d. Tỷ suất khả năng thanh toán dài hạn

Theo quan điểm kiểm sóat nội bộ, nhóm tỷ suất phản ánh cấu trúc tài chính bao gồm tỷ suất nào?
a. Tỷ suất đầu tư
b. Tỷ suất tự tài trợ tổng quát
c. Tỷ suất tự tài trợ về đầu tư TSCĐ và đầu tư dài hạn
d*. Tất cả các câu trên

Để xác định tỷ suất khả năng sinh lời của tài sản và tỷ suất kết quả kinh doanh, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?
a. Tổng số lãi trước thuế và chi phí lãi vay
b. Tổng giá trị tài sản bình quân
c. Doanh thu bán hàng thuần
d*. Tất cả các câu trên

Thử nghiệm chi tiết đối với hệ thống kiểm soát nội bộ được tiến hành theo nội dung nào?
A Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát nội bộ
b. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát xử lý
c. Thử nghiệm chi tiết về kiểm soát bảo vệ tài sản .
d*. Tất cả các câu trên

Những hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:
a*. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ
b. Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý
c. Áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách không cố ý.
d. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ; Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý; áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán một cách không cố ý

Tài khoản kế toán chủ yếu liên quan đến chu kỳ bán hàng và thu tiền ?
a. Các tài khoản doanh thu, chi phí, thuế
b*. Các tài khoản phải thu, tiền, dự phòng
c. Các tài khoản nguồn vốn kinh doanh
d. Một trong các đáp án trên không đúng

Biện pháp kiểm tra các nghiệp vụ thu tiền từ các khoản doanh thu ?
a. Kiểm tra sổ nhật ký thu tiền, sổ cái, sổ chi tiết các khoản phải thu
b*. Đối chiếu nhật ký thu tiền và các bản sao kê của Ngân hàng
c. Xem xét bằng chứng các khoản đã thu
d. Chỉ cần kiểm tra các phiếu thu

Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề cơ bản:
a. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ
b*. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng
d. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn

Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến :
a. Làm sai lệch kết quả kinh doanh
b. Làm thay đổi kết quả kinh doanh
c. Làm cho người đọc BCTC không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của DN
d*. Vi phạm khái niệm nhất quán

Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì :
a.Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các trường hợp ngoại lệ
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn
c. Sự thông đồng của một số nhân viên
d*. Tất cả những điểm trên

Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm
a. Nhận được đơn đặt hàng của người mua
b. Gửi hàng hóa cho người mua
c*. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán)
d. Tùy từng trường hợp để kết luận

Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi:
a. Bắt đầu kiểm toán
b. Cuối niên độ kiểm toán
c. Sát nhập hay giải thể đơn vị
d*. Câu B và C đều đúng

Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng:
a. Cơ sở dồn tích
b*. Nguyên tắc thận trọng
c. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà quyết định
d. Tùy theo quy định của từng quốc gia

Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a*. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
b. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
c. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
d. Giúp KTV độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán

Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi mà sai phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
a. KTV độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
b. Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán
c. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình
d*. KTV nội bộ khi tiến hành kiểm toán

Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được mục tiêu:
a. Bảo vệ tài sản của đơn vị.
b. Bảo đảm độ tin cậy của thông tin.
c. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý.
d*. Tất cả các mục tiêu trên

Loại hình kiểm toán đánh giá thường xuyên về tính hiệu quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách:
a. Kiểm toán nội bộ.
b. Kiểm toán độc lập.
c. Kiểm toán Nhà nước.
d*. Cả A và B

Bộ phận kiểm toán nội bộ là bộ phận:
a. Trực thuộc một cấp cao nhất để không giới hạn phạm vi hoạt động của nó.
b. Phải trực thuộc một cấp cao đủ để không giới hạn phạm vi hoạt động của nó.
c. Phải được giao một quyền hạn tương đối rộng rãi và hoạt động tương đối độc lập với phòng kế
toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra.
d*. Cả câu B và C

Thủ tục kiểm soát do các nhà quản lí xây dựng dựa trên các nguyên tắc
a. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công phân nhiệm và làm việc cá nhân
b. Nguyên tắc phân công phân nghiệm và nguyên tắc tự kiểm tra
c*. Nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
d. Không câu nào đúng

Những người nằm trong ủy ban kiểm soát :
a*. Thành viên HĐQT.
b. Thành viên Ban Giám Đốc.
c. Các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát.
d. Thành viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý.

Việc đánh giá xem liệu các BCTC có thể kiểm toán được hay không nằm trong khâu nào trong trình tự đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ :
a*. Thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và mô tả chi tiết hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc.
b. Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát để lập kế hoạch cho các khoản mục trên BCTC.
c. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
d. Lập bảng đánh giá kiểm soát nội bộ.

Phương pháp tiếp cận để thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát bao gồm:
a. Tiếp cận theo khoản mục.
b. Tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ.
c. Tiếp cận theo các khoản mục phát sinh.
d*. Câu A, B đúng

Mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong việc đảm bảo độ tin cậy của các thông tin:
a. Thông tin cung cấp kịp thời về thời gian.
b. Thông tin đảm bảo độ chính xác và tin cậy của thực trạng hoạt động.
c. Thông tin đảm bảo tính khách quan và đầy đủ.
d*. Cả 3 phương án trên.

Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh giá thường xuyên về:
a. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
b. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c*. Tính hiệu quả và hiệu năng của công tác kiểm soát nội bộ.
d. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách thủ tục về kiểm soát nội bộ.

Bốn mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ (bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của hoạt
động và năng lực quản lý) luôn là thể thống nhất và hòa hợp :

a*. Đúng .
b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng

Doanh nghiệp TNHH Nhà nước 1 thành viên để đảm bảo tiết kiệm chi phí quản lý đã giảm thiểu tối đa bộ máy quản lý bằng cách kế toán kiêm nhiệm làm thủ quỹ của công ty :
a. Đúng .
b*. Sai
c.Vừa đúng vừa sai .
d.Không có câu nào đúng

Ủy ban kiểm soát của các công ty chỉ bao gồm các thành viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý.
a. Đúng .
b*. Sai
c.Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng

Các đặc thù về quản lý đề cập đến các quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động doanh nghiệp của nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, các quy định và các tổ chức kiểm soát trong doanh nghiệp.
a. Đúng .
b*. Sai
c. Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng

Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong doanh nghiệp sẽ góp phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt.
a*. Đúng .
b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng

Một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế hoàn hảo sẽ ngăn ngừa, phát hiện được các sai phạm.
a. Đúng .
b. Sai
c*. Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng

Bộ phận kiểm toán nội bộ trực thuộc 1 cấp cao và có quyền hạn tương đối rộng rãi, hoạt động độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra.
a*. Đúng .
b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng

Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập trong đơn vị.
a*. Đúng .
b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng

Kiểm toán nội bộ không có ý nghĩa đối với doanh nghiệp.
a. Đúng .
b*. Sai
c. Vừa đúng vừa sai .
d. Không có câu nào đúng


Bản thân hệ thống kiểm sóat nội bộ tòan doanh nghiệp cần được giám sát.Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của HTKSNB theo thời gian , bao gồm :
a. 2 lọai giám sát .
b. 3 lọai giám sát
c. 4 lọai giám sát
d*. 5 lọai giám sát

Môi trường kiểm soát là:
a. Các qui chế và thủ tục do lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt
được mục tiêu quản lý cụ thể .
b. Các qui định về kế tóan và các thủ tục kế tóan mà đơn vị được kiểm tóan áp dụng để thực hiện
ghi chép kế tóan và lập báo cáo tài chính .
*c. Là những nhận thức , quan điểm , sự quan tâm và họat động của nhà quản lý đối với hệ
thống kiểm sóat nội bộ và vai trò của HTKSNB trong đơn vị . 
d. Cả 3 câu trên đều đúng .

Họat động kiểm sóat là:
a. Các qui chế và thủ tục do lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt
được mục tiêu quản lý cụ thể .
b*. Các qui định về kế tóan và các thủ tục kế tóan mà đơn vị được kiểm tóan áp dụng để
thực hiện ghi chép kế tóan và lập báo cáo tài chính .
c. Là những nhận thức , quan điểm , sự quan tâm và họat động của nhà quản lý đối với hệ thống
kiểm sóat nội bộ và vai trò của HTKSNB trong đơn vị .
d. Cả 3 câu trên đều đúng

Môi trường kiểm sóat mạnh , sẽ :
a. Dễ dàng cho kiểm toán viên độc lập trong quá trình kiểm toán
b*. Đảm bảo tính hiệu quả của tòan bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Hỗ trợ đáng kể cho các thủ tục kiểm sóat cụ thể .
d. Có hệ thống kiểm sóat nội bộ mạnh .

"Yêu cầu thông thường là chi phí cho hệ thống kiểm sóat nội bộ không được vượt quá những lợi ích mà hệ thống đó mang lại" , là :
a. Một trong những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm sóat nội bộ .
b. Một trong những yêu cầu quan trọng của các nhà quản lý .
c*. Một trong những nguyên tắc khi thiết lập hệ thống kiểm sóat nội bộ .
d. Cả 3 câu trên đều sai

Một sự kiện , một biến cố có một kết cục ngòai dự kiến , đó chính là:
a*. Một kết quả bất thường .
b. Một sai lầm .
c. Một rủi ro .
d. Một nhận định sai .

Khi hệ thống kiểm sóat nội bộ họat động hữu hiệu , thì:
a. Lọai trừ hòan tòan khả năng xảy ra gian lận hoặc sai sót .
b*. Khả năng xảy ra gian lận hoặc sai sót vẫn có thể xảy ra .
c. Cả a và b là đáp án đúng .
d. Cả a và b là đáp án sai .

Giám sát là họat động :
a. Mang tính thủ tục trong hệ thống kiểm sóat nội bộ .
b. Quan trọng trong hệ thống kiểm sóat nội bộ .
c*. Cả a và b là đáp án đúng .
d. Cả a và b là đáp án sai .

"Tư duy quản lý , phong cách điều hành" của thành viên hội đồng quản trị và ban giám đốc , là :
a. Một trong những nhân tố chủ yếu để đánh giá mức độ tin cậy của thong tin được trình
bày trên Báo cáo tài chính .
b. Một trong những nhân tố chủ yếu để đánh giá Môi trường kiểm sóat .
c*. Cả a và b là đáp án đúng .
d. Cả a và b là đáp án sai

Hệ thống kế tóan và hệ thống kiểm sóat nội bộ không thể đảm bảo hòan tòan đạt được mục tiêu quản lý là do những hạn chế tiềm tàng của hệ thống đó :
a*. Đúng .
b.Sai
c.Có thể đúng
d. Có thể sai

Khi có sự thông đồng giữa các nhân viên trong đơn vị thì hệ thống kiểm sóat nội bộ không thể phát hiện ra gian lận và sai sót:
a. Đúng .
b. Sai
c*.Có thể đúng
d. Có thể sai

Các chính sách của Nhà nước không ảnh hưởng đến " Môi trường kiểm sóat " của hệ thống kiểm sóat nội bộ :
a. Đúng .
b*. Sai
c.Có thể đúng
d. Có thể sai

Các tài sản ghi trong sổ kế tóan được .......với tài sản theo kết quả kiểm kê thực tế ở những thời điểm nhất định và có biện pháp thích hợp để xử lý nếu có chênh lệch . Từ thích hợp
cho ....... , là :

a. Điều chỉnh .
b*. Đối chiếu .
c. Phân lọai
d. Tổng hợp .

Hệ thống kế tóan và hệ thống kiểm sóat nội bộ không thể đảm bảo hòan tòan đạt được ....... là do những hạn chế tiềm tàng của hệ thống đó . Từ thích hợp cho ....... , là :
a*. Mục tiêu quản lý .
b. Lợi ích kinh tế
c. Mục tiêu lợi nhuận
d. Đánh giá rủi ro .

Thay đổi thường xuyên kế tóan trưởng hoặc người có trách nhiệm của bộ phận kế tóan là sự kiện làm tăng ...... do gian lận hoặc sai sót . Từ thích hợp cho ....... , là :
a*. Rủi ro .
b.Nguy cơ
c.Tiềm tàng
d.Khả năng .

Nghiệp vụ kinh tế , tài chính được thực hiện sau khi đã có sự chấp thuận của những ...... . Từ thích hợp cho ....... , là :
a. Người có trình độ chuyên môn .
b*. Người có thẩm quyền
c. Giám đốc
d. Chủ doanh nghiệp .

Liên quan đến việc tuyển dụng nhân viên , lọai hình thử nghiệm thích hợp nhất để đánh giá độ sâu của kiến thức và khả năng áp dụng kiến thức đó vào thực tế của ứng viên , đó là :
a. Kiểm tra IQ ( sự thông minh ) .
b. Kiểm tra tính cách .
c*. Kiểm tra năng lực .
d. Kiểm tra tâm lý .

Một công ty quảng cáo có chính sách tuyển dụng nhân viên là ứng viên phải có chiều cao 1,7m trở lên và có kinh nghiệm làm việc 5 năm trở lên . Điều nào sau đây là một thuật ngữ pháp lý chỉ sự bất hợp pháp của chính sách tuyển dụng liên quan đến môi trường kiểm sóat công ty này :
a. Phân biệt đối xử trực tiếp .
b*. Phân biệt đối xử gián tiếp.
c. Sự ngược đãi .
d. Phân biệt đối xử có ngụ ý .

Để thiết lập một hệ thống kiểm sóat nội bộ hiệu quả , nhằm hạn chế tối đa khả năng gian lận xảy ra tại doanh nghiệp , một trong những nội dung sau đây cần được xem xét đầu tiên là :
a. Chính sách tuyển dụng và kiểm tra nhân sự mới.
b*. Xác định các lĩnh vực xảy ra rủi ro tiềm năng .
c. Đặt ra các qui định xử phạt thích hợp cho từng hành vi gian lận.
d. Phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng bộ phận.

Khi xem xét gian lận có thể xảy ra ở các bộ phận trong doanh nghiệp ,thì mức độ xảy ra "cao nhất và có nhiều người tham gia" thường rơi vào bộ phận :
a. Bán hàng.
b*. Kiểm sóat chất lượng .
c. Quảng cáo , khuyến mãi .
d. Mua hàng.

Liên quan đến môi trường kiểm sóat , một trong những lợi ích tiềm năng khi thực hiện phân cấp quản lý trong doanh nghiệp , đó là :
a*. Kiểm soát tốt hơn của nhà quản lý cấp trên .
b. Giảm thiểu rủi ro liên quan đến các quyết định của nhà quản lý cấp trên .
c. Nhiều trách nhiệm hơn cho các nhà quản lý cấp dưới.
d. Tính thống nhất của việc ra quyết định trong tòan doanh nghiệp.

Một trong những người sau đây là một ví dụ về bên có liên quan trong nội bộ một doanh nghiệp :
a. Một cổ đông .
b*. Một thành viên hội đồng quản trị nhưng không điều hành họat động doanh nghiệp .
c. Một người cung cấp hàng cho doanh nghiệp.
d. Một nhà quản lý doanh nghiệp.

Công ty có một hệ thống kiểm sóat nội bộ liên quan đến kiểm sóat chi phí theo dự tóan . Phân tích chi phí thực tế phát sinh tháng trước cho thấy :có thuận lợi về giá cho một lọai nguyên liệu mua vào và bất lợi về năng suất lao động . Rủi ro họat động có thể xảy ra mà nhà quản lý phải quan tâm đó là :
(1).Nguyên liệu chất lượng kém đã được mua và sử dụng.
(2).Nguyên liệu chất lượng cao đã được mua và sử dụng.
(3).Công nhân có tay nghề thấp đã được sử dụng vào sản xuất.
(4).Công nhân có tay nghề cao đã được sử dụng vào sản xuất.
=> Nhận định các rủi ro phù hợp với phân tích cho thực tế trên , đó là :
a*. (1) v à ( 3)
b. (1) v à ( 4 )
c. (2) v à (3)
d. (2) v à (4 )

Một trong những mục tiêu của Hệ thống kiểm sóat nội bộ hữu hiệu là cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về sự tin cậy của báo cáo tài chính cho người sử dụng. Theo bạn, điều nào sau đây là ví dụ về những đặc điểm thể hiện chất lượng của BCTC ? :
a. Trung thực , hợp lý và thận trọng .
b. Trung thực , hợp lý và có thể so sánh.
c. Thận trọng , có thể so sánh và tuân thủ nguyên tắc dồn tích .
d*. Trung thực , có thể so sánh và tuân thủ nguyên tắc dồn tíc  

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com