Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

07/2022


11/07/2022

I'm slammed /slæmd/ tôi bận bù đầu

I'm overwhelmed with work: tôi bận bù đầu với đống công việc

I'm slammed this entire week with tests and homework: cả tuần này tôi bận bù đầu với bài kiểm tra và bài tập về nhà

forget the flying monster guy: quên cái thằng quỷ biết bay đấy đi

There are people who handle this sort of thing: có những người chuyên xử lý việc kiểu này

I'm sick of him treating me like a kid all the time: tớ chán ngấy việc ông ta suốt ngày coi tớ như trẻ con rồi

This is my chance to prove myself: đây là cơ hội để chứng tỏ bản thân

don't mess with me: đừng làm tao cáu

went up to the Cape. Took the kids sailing: chúng tôi đã đến Cape. cho bọn trẻ chèo thuyền

What happened to you Friday afternoon? chiều thứ 6 cô có chuyện gì vậy?

oh, I got tied up: ồ, tôi bị bận đấy

I'll bet you did: rõ là thế rồi

she got a lot on her plate: cô ấy có rất nhiều thứ phải làm

I have to drop this at the gift table: tôi phải bỏ cái này xuống bàn quà

thanks for spending a day with me: cảm ơn vì đã dành một ngày với tôi

It's been hectic: mọi thứ thật là quay cuồng

hectic: tất bật, quay cuồng

we've run around New York, It's been glamorous, it's been sweaty, it's been muddy, and really busy, and a little bit sick: chúng tôi đã chạy quanh New York, thật hào nhoáng, thật đẫm mồ hôi, thật lầy lội, và thực sự bận rồi, và hơi ốm nữa

skated around New York: trượt băng quanh New York

Am I just being paranoid? tôi chỉ bị hoang tưởng thôi sao

are you even listening to me: cậu có đang nghe tôi nói không

you can't even tell me, can you? cậu còn không biết tôi vừa nói gì, phải không?

I listen to every drawn-out whiny detail when you have a problem with caleb: /ˈwaɪni/ tôi nghe mọi chi tiết than thở dề dà khi cậu có vấn đề với Caleb

drawn-out: dề dà, lâu la

whiny: /ˈwaɪni/ than thở, nhõng nhẽo

and you can't even bother to nod your head and pretend like you care: và cậu thì ko buồn gật đầu, và tỏ ra cậu có quan tâm

I have a lot going on right now: tôi đang phải xử lý rất nhiều chuyện

so do I: tôi cũng thế

Why has diesel been going as high as it has? tại sao giá dầu diesel lại tăng cao như vậy

I saw it over the weekend well above $6 a gallon at a station out on Long Island: cuối tuần vừa rồi tôi đã thấy một trạm xăng ở Long Island bán 6 đô la cho gần 4 lít

very simply: rất đơn giản

Russia is one of the largest exporters of petroleum products: Nga là một trong những nước xuất khẩu các sản phẩm dầu mỏ lớn nhất

The largest one being the U.S of A, but Russia comes right as number two nước xuất khẩu lớn nhất là Mỹ, nhưng Nga đứng ngay thứ 2

U.S of A viết tắt của United States of America nhưng không bỏ of

It has roughly over a six million barrels a day of refining capacity: họ có công suất lọc dầu khoảng hơn sáu triệu thùng một ngày

refine: tinh chế, lọc

capacity: /kəˈpæsəti/ khả năng, công suất, năng suất

and we've seen a meaningful curtailment of Russian, uh... Diesel exports /kɜːˈteɪlmənt/ và chúng ta đã chứng kiến sự cắt giảm đáng kể đối với xuất khẩu dầu diesel của Nga

meaningful: có ý nghĩa, đáng kể

as we've seen a lot of companies going for self sanctions: khi được chứng kiến nhiều công ty áp dụng các biện pháp trừng phạt

13/07/2022

so, can you make it? vậy thì anh có đến được không

I wouldn't miss it for the world: không đời nào anh bỏ lỡ

no doubts about it: chắc chắn là như thế

I gotta shear the flowers and water the sheep /ʃɪə(r)/: tôi phải cắt hoa và tưới nước cho cừu

handle the military: /ˈmɪlətri/ /ˈmɪləteri/ xử lý quân đội

stand down: lùi lại

Nice tricks: thủ thuật hay đấy

we've all been there, right? chúng ta đã từng trải qua phải không

Letting our fear and anger get the best of us: để nỗi sợ hãi và sự phẫn nộ bao trùm lấy chúng ta

intentionally expanding the borders of the false world we created: cố tình mở rộng ranh giới của thế giới giả tạo mà chúng ta đã tạo ra

our game is freaking out: trò chơi của bọn con hỏng rồi

she is just resting her eyes: cô ấy chỉ đang chợp mắt thôi

the missile was just the precaution: /ˈmɪsaɪl/ /ˈmɪsl/ /prɪˈkɔːʃn/ tên lửa chỉ là một biện pháp phòng ngừa

this will be your only warning: đây sẽ là cảnh báo duy nhất dành cho anh

stay out of my home: tránh xa khỏi nhà tôi ra

You can hardly blame us, Wanda: cô khó có thể đổ lỗi cho chúng tôi, Wanda

I wish it could be that simple: tôi ước nó có thể đơn giản như vậy

You've taken the entire town hostage: cô đã bắt toàn bộ thị trấn làm con tin

I'm not the one with the guns, Director: tôi không phải người có súng, Giám đốc

but you are the one in control: nhưng anh là người kiểm soát

I Love working with Lizzie for a number of reasons: có rất nhiều lý do tôi thích làm việc cùng Lizzie

she's incredibly punctual: cô ấy là người siêu đúng giờ

and it drives me nut when people are late: tôi phát rồ khi mọi người đến muộn

she's fastidious: /fæˈstɪdiəs/ cô ấy rất tỉ mỉ

she always comes to set with an idea: cô ấy luôn đến trường quay với ý tưởng mới

and you would be surprised how many actors don't come to set: bạn không thể tưởng tượng nổi có bao nhiêu diễn viên không thèm đến trường quay đâu

the team is ready for launch: /lɔːntʃ/ cả đội đã sẵn sàng khởi động

It's about time: đến lúc rồi

tried every type of power supply under the sun: đã thử mọi nguồn cung cấp năng lượng tồn tại trên đời này

22/07/2022

so I know this is a big need and that's why I'm addressing it: vì vậy tôi biết đây là một nhu cầu lớn và đó là lý do tại sao tôi đang đề cập đến nó

address (v) /əˈdres/ ( to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it) giải quyết, đề cập, hướng đến

e.g. your essay doesn't address the real issue: bài luận của bạn không đề cập đến vấn đề thực sự

e.g. to address a problem: giải quyết một vấn

e.g. to address a concern: giải quyết một mối quan tâm

e.g. to address a question: giải quyết một câu hỏi

Can I get the check please? cho tôi xin hóa đơn được không?

we're all clearly just gonna split it: rõ ràng là tất cả chúng tôi đang định chia đều

Five ways, right? chia 5, phải không

I just had one chip: tôi chỉ ăn mỗi một miếng khoai

but you got guacamole with that chip /ˌɡwækəˈməʊleɪ/ ừ nhưng ông ăn miếng khoai đấy với guacamole

guacamole /ˌɡwækəˈməʊleɪ/ (a Mexican dish made from mixed with onion, tomatoes, ) món ăn của Mexico với quả bơ dầm, trộn cùng hành tây, cà chua, ớt

Guacamole's pretty expensive, man: Guacamole khá đắt nha ông

so, how do you wanna do this? vậy thì cậu muốn xử lý như nào?

Let's see the damage: hãy xem thiệt hại

I took the liberty of separating the bills for you /ˈlɪbəti/ /ˈlɪbərti/ tôi đã mạn phép chia đều hóa đơn cho các bạn

take the liberty of Ving /ˈlɪbərti/ mạn phép làm việc gì đó

that covers my share: tôi trả đủ phần mình rồi nhé

Mine too: tôi cũng vậy

Can we get the swipe-y thingy? cho chúng tôi cái máy quẹt thẻ được không?

Let's go Dutch: hãy trả riêng đi

I really don't mind paying: anh thực sự không ngại trả tiền

I think it's only gentlemanly for a guy to pay on your first date, right? anh nghĩ rằng một chàng trai lịch sự nên trả tiền cho buổi hẹn hò đầu tiên, không phải sao?

Here is my share: đây là phần của tôi

to the penny: trả đến từng xu

That's gotta be rock bottom: không thể có ai nghèo hơn nữa

rock bottom: đáy, dưới cùng, tầng thấp nhất

thank you for this. it has been nice: cảm ơn anh nhé. mọi thứ đã rất tuyệt

It seems to be going perfectly: mọi việc dường như đang diễn ra hoàn hảo

He happily paid the check: anh ấy vui vẻ trả hóa đơn

there you go: của bạn đây

and they are getting ready to say goodbye: và họ đã sẵn sàng để nói lời tạm biệt

If you're free, I'd love to see you again. Maybe next week? nếu em rảnh anh rất muốn gặp lại em. có thể là tuần sau

and that's when things get a little bit awkward /ˈɔːkwəd/ và đó là khi mọi thứ trở nên khó xử một chút

It's been really nice to get to know you, I didn't really feel the chemistry thật sự rất vui khi được làm quen với anh. em không thực sự cảm nhận được chúng ta hợp nhau

this man is tuned in: người đàn ông này trở nên nhập tâm vào câu chuyện

I know it's uncomfortable: em biết nó không thoải mái

no, I appreciate your honesty: không anh đánh giá cao sự trung thực của em

so, I should probably get going: nên là, có lẽ em nên đi

yeah, as long as you wanna just do half of it: ừ miễn là em trả một nửa

I'm sorry: gì cơ

you pay for your half, I'll pay for mine: em trả cho một nửa của em, anh sẽ trả phần của anh

since we're not gonna see each other: vì chúng ta sẽ không gặp lại nhau nữa

I have a friend come from Ottawa: tôi có một người bạn đến từ Ottawa

and I actually hosted very very well: và tôi thực sự đã tiếp đón rất rất tốt

didn't ask her to pay for anything: không yêu cầu cô ấy trả tiền cho bất cứ thứ gì

when I went to visit her, and we went to Mexican restaurant, her husband said," separate bills" khi tôi đến thăm cô ấy, và chúng tôi đến nhà hàng Mexico, chồng cô ấy nói: "chia hóa đơn nhé"

And I was the only person there: và tôi là người duy nhất ở đó

so we're talking about family of four, and me: tức là chúng ta đang nói về gia đình bốn người và tôi

Ew... Gross: eo tởm thế

and I was mortified /ˈmɔːtɪfaɪ/ và tôi đã bị sỉ nhục

humiliate = mortify /hjuːˈmɪlieɪt/ sỉ nhục

this is disrespect: đây là sự thiếu tôn trọng

Food is about love, people, just pay the bill: thức ăn là về tình yêu, mọi người ơi cứ thanh toán hóa đơn đi

26/07/2022

determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/ (1) xác định, định rõ (2) quyết định, định đoạt

meaning (1) (to discover the facts about something, to calculate something exactly) xác định, định rõ

e.g.try to determine the extent of the problem: cố gắng xác định rõ mức độ của vấn đề

meaning (2) (to make something happen in a particular way or to be of a particular type) quyết định, định đoạt

e.g. rural voters in key states will determine the outcome of the election: cử tri nông thôn ở các bang quan trọng sẽ quyết định kết quả của cuộc bầu cử

I just want to get decent job with decent pay: tôi chỉ muốn kiếm được một công việc tử tế với mức lương tốt

28/07/2022

Lesson 2: take your biggest risks while you're young chấp nhận rủi ro lớn nhất khi bạn còn trẻ

this is hands-down one of the best pieces of advice I actually got in college đây là một trong những lời khuyên tốt nhất mà tôi thực sự nhận được khi học đại học

because when you're young, you don't have much to lose bởi vì khi bạn còn trẻ, bạn không có nhiều thứ để mất

you don't have the mortgage or kids to take care of bạn không có thế chấp hoặc con cái để chăm sóc

you don't have many obligations or responsibilities outside of (maybe) paying student loans bạn không có nhiều nghĩa vụ hoặc trách nhiệm ngoài việc (có thể) thanh toán các khoản vay sinh viên

but for the most part, you're pretty carefree, and so it's easier to take risks because you have less to lose nhưng phần lớn, bạn khá vô tư và do đó, bạn dễ dàng chấp nhận rủi ro hơn vì bạn ít mất mát hơn

It's also good because when you're young, you have so much time, so much life ahead of you that even if you take a risk and you fail, you have plenty of time to pick yourself back up Điều đó cũng tốt vì khi bạn còn trẻ, bạn có rất nhiều thời gian, rất nhiều cuộc sống phía trước, đến nỗi ngay cả khi bạn chấp nhận rủi ro và thất bại, bạn vẫn có nhiều thời gian để vực dậy bản thân

And the reason why I encourage taking risks in the first place is because higher risks usually equal high reward Và lý do tại sao tôi khuyến khích chấp nhận rủi ro ngay từ đầu là vì rủi ro cao hơn thường tương đương với phần thưởng cao

But there's also chance of failure Nhưng cũng có khả năng thất bại

Any age, it's okay to fail, but when you're young, it's easier to fail like I mentioned, you don't have much to lose Tuổi nào cũng vậy, thất bại cũng không sao, nhưng khi bạn còn trẻ, thất bại dễ dàng hơn như tôi đã đề cập, bạn không có nhiều thứ để mất

so in your twenties you should actually aim to make mistakes and aim to fail vì vậy ở tuổi hai mươi, bạn thực sự nên đặt mục tiêu mắc sai lầm và hướng đến thất bại

don't be afraid of failure, because it really is part of the process of learning and growing đừng sợ thất bại, bởi vì nó thực sự là một phần của quá trình học hỏi và phát triển

Lesson 11: your purpose reveals itself to you over time (finding your purpose) mục đích của bạn tự bộc lộ cho bạn theo thời gian (tìm ra mục đích của bạn)

When I was in my twenties, I spent a lot of time organizing about what my purpose was, and feeling like I needed to know what it was right away so that I could be on the right path Khi tôi ở tuổi đôi mươi, tôi đã dành nhiều thời gian để sắp xếp lại mục đích của mình là gì và cảm thấy như tôi cần phải biết nó là gì ngay lập tức để tôi có thể đi đúng đường

but the truth is your purpose reveals itself to you slowly over time, you can't force it nhưng sự thật là mục đích của bạn tự bộc lộ cho bạn dần dần theo thời gian, bạn không thể ép buộc nó

And I had to broaden my horizons of what a purpose really was Và tôi phải mở rộng tầm nhìn của mình về mục đích thực sự là gì

a purpose doesn't have to be so specific một mục đích không nhất thiết phải quá cụ thể

it doesn't have to be like "Oh, I'm meant to do this job and have this role for the rest of my life nó không nhất thiết phải giống như "Ồ, tôi muốn làm công việc này và có vai trò này trong suốt phần đời còn lại của mình

Now I see your purpose as simply utilizing what you have to contribute something in the world Bây giờ tôi thấy mục đích của bạn chỉ đơn giản là tận dụng những gì bạn có để đóng góp một cái gì đó cho thế giới

and so half of that equation is so understanding, "okay, what do I have? what are my strengths and my talents? who am I and what do I have?" và vì vậy một nửa của phương trình đó rất dễ hiểu "Được rồi, tôi có gì? điểm mạnh của tôi và tài năng của tôi là gì? tôi là ai và tôi có gì? "

and then using what you have to bring value to others in the world và sau đó sử dụng những gì bạn có để mang lại giá trị cho những người khác trên thế giới

to put it more simply, I also believe that your purpose is simply doing and living in a way that lights you up because naturally when you light up, you're doing the things you're good at nói một cách đơn giản hơn, tôi cũng tin rằng mục đích của bạn chỉ đơn giản là làm và sống theo cách mà bạn tỏa sáng bởi vì một cách tự nhiên khi bạn tỏa sáng, bạn đang làm những việc bạn giỏi

you're doing the things that make you feel good and that naturally emanates bạn đang làm những điều khiến bạn cảm thấy thoải mái và điều đó tự nhiên phát ra

It naturally spreads, that high vibe type of energy Nó tự nhiên lan tỏa, loại năng lượng rung cảm cao đó

It naturally helps other people because you're having fun doing whatever you're doing Nó tự nhiên giúp ích cho người khác vì bạn cảm thấy vui khi làm bất cứ điều gì bạn đang làm

so my advice is: don't stress out about finding a specific purpose and having to know what it is vì vậy lời khuyên của tôi là: đừng căng thẳng về việc tìm ra một mục đích cụ thể và phải biết nó là gì

simply follow the things that light you up chỉ đơn giản là làm theo những điều mà bạn tỏa sáng

Lesson 12: The power of compounding Sức mạnh của lãi kép

(1) If you don't know what compounding means, I suggest you look it up Nếu bạn không biết lãi kép nghĩa là gì, tôi khuyên bạn nên tra cứu nó

(2) I'll put the definition here Tôi sẽ đặt định nghĩa ở đây

(3) the first part of this is understanding how money can compound and grow over time with investing phần đầu tiên của việc này là hiểu cách tiền có thể sinh lãi kép và tăng trưởng theo thời gian với việc đầu tư

(4) I wish I knew about investing and compounding way earlier in life because it's not about how much money you start with Tôi ước mình biết về cách đầu tư và lãi kép sớm hơn vì nó không phải chỉ là số tiền bạn bắt đầu với

(5) It's about how early you start because the more time you give, the more you allow something to compound Đó là về việc bạn bắt đầu sớm như thế nào vì bạn càng dành nhiều thời gian, bạn càng cho phép điều gì đó tích lũy

(6) It's mathematical Nó là toán học

(7) if you've ever seen that exponential curve, that's what happens with compounding. Nếu bạn đã từng thấy đường tăng trưởng theo cấp số nhân, đó là điều xảy ra với lãi kép

(8) It starts out little by little nó bắt đầu từng chút một

(9) It doesn't seem like things are growing or moving very fast. kiểu như mọi thứ không phát triển hoặc di chuyển quá nhanh

(10) And then as time goes on, the growth happens faster and faster. và rồi thời gian trôi qua, sự tăng trưởng diễn ra ngày càng nhanh hơn và nhanh hơn

(11) until a point where it's just like - whew, crazy cho đến một lúc mà nó giống như - oa, thật điên rồ

(12) Anyway, compounding not only applies to money, but it also applies to your skills, your knowledge, your network. Dù sao, lãi kép không chỉ áp dụng cho tiền bạc, mà nó còn áp dụng cho các kỹ năng của bạn, kiến ​​thức của bạn, mạng lưới của bạn.

(13) So consider the power of compounding in your life Vì vậy, hãy xem xét sức mạnh của lãi kép trong cuộc sống của bạn

(14) For example, compounding your daily habits. Ví dụ, cộng gộp các thói quen hàng ngày của bạn.

(15) If you have a positive habit a day, like meditating every single day consistently. Nếu bạn có thói quen tích cực mỗi ngày, như là thiền định mỗi ngày đều đặn.

(16) In the beginning, you're not gonna notice that much of a change in your life, but it's one of those things that if you stay consistent and you give a little bit each day, over time, it compounds and it changes your life in drastic ways. Ban đầu, bạn sẽ không nhận thấy sự thay đổi nhiều trong cuộc sống của mình, nhưng đó là một trong những điều mà nếu bạn kiên định và bạn cống hiến một ít mỗi ngày, theo thời gian, nó sẽ hợp thành và nó thay đổi cuộc sống của bạn theo những cách quyết liệt.

(17) That is what I mean by the power of compounding, is to not underestimate the power of small little actions or just add a little bit each day. boom, boom and then over time, you're like "Whew, I read this many books" or "I did this" Đó là ý tôi muốn nói đến, sức mạnh của lãi kép, là đừng đánh giá thấp sức mạnh của những hành động nhỏ nhỏ hoặc chỉ thêm một chút mỗi ngày. bùng nổ, bùng nổ và sau đó theo thời gian, bạn giống như "Chà, tôi đã đọc nhiều cuốn sách này" hoặc "Tôi đã làm được điều này"

(18) Basically, a little bit can go a long way Về cơ bản, (mỗi ngày) một chút có thể đi được một chặng đường dài

(19) If you are consistent with it and you give it enough time. Nếu bạn kiên định và bạn cho nó đủ thời gian.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com

Tags: #english