21/09/2021
so i showed up early, parked my car, and headed to the building: vì vậy, tôi đã đến sớm, đậu xe, và đi về phía tòa nhà
there was another employee out front, watering the flowers: ở phía trước của tòa nhà, một nhân viên đang tưới hoa
out front: ở phía trước (của một tòa nhà)
i went up to the automatic doors, but they didn't open: tôi đi đến cửa tự động, nhưng cửa không mở
so i thought, i'd ask the flower guy: vậy nên tôi nghĩ tôi sẽ hỏi nhân viên đang tưới hoa
and he was like, "when did you say you were available when you applied for the job?" và anh ấy nói rằng, "khi cậu nộp đơn xin việc cậu nói sẽ sẵn sàng làm việc khi nào?
which was a little confusing: có một chút khó hiểu
I wrote 'always'. how do I get inside? tôi đã viết bất cứ lúc nào. làm thế nào để tôi vào bên trong
and he said, "My nephew tried to get a cashier job, but he's got class on Tuesdays: và anh ta nói, " cháu trai tôi định làm thu ngân, nhưng nó có lớp học vào thứ ba.
okay, but the doors aren't working, so: okay, nhưng cửa ko hoạt động
then he told me to just go bang on the doors a bunch 'cause the manager probably forgot to unlock them: sau đó anh ta bảo tôi cứ ra đó đập cửa vài lần vì người quản lý có lẽ quên mở khóa
bang on: đập (cửa)
So I did. and guess what? nên tôi đã làm vậy. và đoán xem?
the manager came out and freakin' yelled at me: người quản lý đi ra và bắt đầu la mắng tôi
come out: đi ra
yell at: hét vào (mặt ai)
When I told him nobody ever told me about the protocol, you know what he said? khi tôi nói với anh ta không ai nói với tôi về nghi thức, bạn biết anh ta nói gì không
protocol: nghi thức
you must not have been paying attention: chắc cậu đã không chú ý lắm
later, i asked one of other new cashiers if the protocol was even mentioned during orientation: sau đó, tôi hỏi một nhân viên thu ngân mới khác liệu nghi thức đã được nói đến trong buổi định hướng
orientation (n) /ˌɔːriənˈteɪʃn/ buổi định hướng (cho người mới vào)
and they told me no, they had to have it explained to them by someone else: và họ nói rằng không, họ đã phải nhờ người khác giải thích cho họ
i don't like this place, it's creepy: tôi không thích nơi này, nó thật rùng rợn
What are we doing in the library? Jesse can't read: chúng ta đang làm gì trong thư viện? jesse còn ko biết đọc
no, I didn't mean it: không tôi ko có ý đó
stick to the game: tập trung vào trò chơi
stick to: dính với (lịch trình định sẵn)
and stop fooling around: và đừng có đùa nữa
you didn't have to punch me: cậu không cần phải đấm tôi
kill distractions: loại bỏ những thứ gây mất tập trung
we always say things like " i get distracted" chúng ta luôn nó là tôi bị phân tâm
"cause people keep calling me, people keep texting me, and i can't concentrate: vì mọi người cứ gọi, cứ nhắn tin cho tôi, và tôi ko tập trung được
acting like our phone controls us: làm như thể điện thoại kiểm soát chúng ta
no, you're getting distracted because you are allowing yourself to get distracted: không phải, bạn mất tập trung, vì bạn cho phép bản thân mình bị mất tập trung
stop procrastinating: /prəˈkræstɪneɪtɪŋ/ đừng trì hoãn:
focus on your goals: /ɡəʊlz/tập trung vào mục tiêu của bạn
when you focus on what you want what you don't want automatically leaves your life: khi bạn tập trung vào những gì bạn muốn, những gì bạn không muốn sẽ tự động rời khỏi cuộc sống
don't focus on eliminating anything: đừng tập trung vào việc loại bỏ bất cứ thứ gì
focus on creating what you want" tập trung vào việc tạo ra những gì bạn muốn
people have a short attention span: mọi người thường có khả năng tập trung kém
attention span: khoảng thời gian một người có thể tập trung cao độ, khả năng tập trung
i have a short attention span: tôi có khả năng tập trung kém
span (n) /spæn/(the length of time that something lasts or is able to continue) khoảng thời gian, quãng thời gian
in class, i'll pay attention for the first 20 minutes: trong lớp, thường tôi chỉ chú ý được 20 phút đầu
and then i'll be like doodling like a caterpillar on my book: /ˈduːdlɪŋ//ˈkætəpɪlə(r)/ và rồi tôi sẽ kiểu vẽ vời linh tinh, một chú sâu chăng hạn trên sách
doodle (v)/ˈduːdl/ vẽ linh tinh, nguệch ngoạc
caterpillar: sâu
like i hope, none of my teachers see this: tôi hy vọng rằng, không một giáo viên nào của tôi xem cái này hết
in 1994, Dr. Anthony had just hung up a payphone, năm 1994 bác sĩ anthony vừa cúp máy ở bốt điện thoại
hang up: cúp máy
payphone: bốt điện thoại
when a blinding light came out of nowhere, hit the phone, and then rebounded into his face: khi một luồng ánh sáng chói lòa đột nhiên xuất hiện từ đâu đó, đánh vào bốt điện thoại và đập thẳng vào mặt ông ấy
blinding: chói mắt, chói lòa
rebound (v) /rɪˈbaʊnd/(to bounce back after hitting something) bật lại, đập vào
the impact threw him backward and, by his own account, knocked him out of his body: cú va chạm đã đánh bật ông ta ra phía sau, và theo lời của ông ấy, làm linh hồn thoát ra khỏi cơ thể
impact: tác động, va chạm
by one's own account: (according to what you say yourself) theo lời của chính ai
knock out: gây bất tỉnh, đánh gục, ở đây ý nói làm linh hồn rời khỏi cơ thể
he remembers looking down at his unconscious self while people rushed over and tried to resuscitate him: ông ấy nhớ lại việc nhìn xuống cơ thể bất tỉnh của mình khi những người khác vội chạy lại và cố làm ông hồi tỉnh
unconscious (a) /ʌnˈkɒnʃəs/ bất tỉnh
rush (v) vội vàng
we've got plenty of time, there's no need to rush: chúng ta có rất nhiều thời gian, không cần phải vội vàng
resuscitate (v) /rɪˈsʌsɪteɪt/ cấp cứu, hồi sức làm hồi tỉnh
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com