lý thuyết kế toán chương 4
PHƯƠNG PHÁP TINH GIÁ VÀ KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU
I. Phương pháp tính giá :
1. Khái niệm :
- Phương pháp tính giá là phương pháp kinh tế sữ dụng thước đo tiền tệ để tính toán xác định giá trị của từng loại TS và tổng số tài sản của đơn vị thông qua mua vào sản xuất ra và số hiện có theo những nguyên tắc nhất định .
2. Ý nghĩa :
- Giúp kế toán theo dõi phản ánh và kế toán đc các đối tượng kế toán đc biểu hiện = tiền .
- Giúp kế toán tính toán và xác định đc toàn bộ chi phí bỏ ra có liên quan đến việc mua sản xuất ,từng loại vật tư ,sản phẩm cũng như tổng số tài sản mà đơn vị đang có so sánh được kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đánh giá hiểu quả kinh doanh đánh giá được cơ cấu quy mô ,tài sản của đơn vị .
3. Yêu cầu của việc đánh giá tài sản
- Yêu cầu xác thực ( xác với thực tế,phù hợp với tình hình)
- Yêu cầu thống nhất
4. Nguyên tắt tính giá của tài sản :
- Theo quy định hiện hạnh của chế độ tính giá hiền hành thì nguyên tắt tính giá tài sản được quy định như sau :
§ Tài sản cố định :giá ghi số là nguyên giá và giá trị còn lại.
§ Hàng tồn kho:giá ghi sổ là giá nhập xuất .
a. Tính giá hàng tồn kho :152,153,155,156(nguyên liệu,công cụ dụng cụ,hàng hóa,thành phẩm.
v Chiết khấu thương mại:là số tiền DN được người bán cho hưỡng do mua hàng với khối lượng lớn.giá trị lớn.
v Hàng mua trả lại:là giá trị của vật liệu sản phẩm ,hàng hóa,công cụ dụng cụ doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại cho người bán do các nguyên nhân:vi phạm cam kết,o đúng hợp đồng kinh tế,hàng kém mất phẫm chất,không đúng chủng loại quy cách(lỗi tại người bán)
v Giãm giá hàng mua: là số tiền mà DN được người bán chấp thuận giãm trừ do mua sản phẩm hàng hóa kém,mất phẫm chất,không đúng quy cách,không đúng theo quy đinh của hợp đồng kinh tế.
- DN nhận góp vốn kinh doanh liên kết :
- Được biếu tặng,tại trợ:
b. Giá trị thực tế của thành phẫm NK:
c. Xuất kho hàng tồn kho:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: là phương pháp theo dõi phản ánh tình hình nhập xuất tồn của hàng tồn kho có 2 phương pháp hạch toán hàng tôn kho
o Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi vào phản ánh hàng thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình xuất nhập tồn,hàng tồn kho trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập suất hàng tồn kho.Cuối kỳ kế toán xác định được thực tế hàng tồn kho.
Giá trị thực tế HTK= GTTT HTK + GTTT hàng - GTTT HTK
Tồn cuối kỳ Đầu kì nhập kho đầu kỳ Xuất kho trong kì
o Phương pháp kiểm kê định kì: theo phương pháp này tình hình suất nhập suất hàng tồn của hàng tôn kho o phãn ánh 1 cách thường xuyên liên tục mà đến cuối kỳ tiến hành kiễm kê hàng tồn kho xác định thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ,từ đó xác đinh góa trị thực tế HTK đã xuất kho trong kì theo hình thức sau:
GTTTHTK = GTTT HTK + GTTTHTK - GTTTHTK
Xuất kho trong kì tồn đầu kì nhập kho trong kì tồn cuối kì
d. Các phương pháp tình giá xuất kho HTK :
ü Phương pháp giá đích danh : là phương pháp nhập giá nào tính giá đó . Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải biết đc HTK có trong kho thuộc những lần nhập kho nào đơn giá nhập là bao nhiêu ,từ đó khi cần tính GTTT HTK,xuất kho or tồn kho kế toán chĩ việc lấy số lương nhân đơn giá riêng của từng lần phương pháp này chĩ áp dụng cho DN có ít mặt hàng ,mặt hàng ỗn định,giá trị mặt hàng tương đối lớn,các nghiệp vụ nhập suất HTK xảy ra ít lần trong kì
ü Phương pháp nhất trước xuất trước (FIFO): theo phương pháp này GTTT HTK xuất kho đâu tiên chính là giá thực tế HTK nhập kho đầu tiên,cụ thể:GTTT HTK xuất kho đầu kỳ được tính hết theo giá thực tế của HTK nhập kho đầu tiên ,trường hợp có tồn đầu kì thì phãi tính hết theo GTTT HTK đầu kì ,nếu thiếu thì mới tính tiếp theo GTTT HTK của lần nhập tiếp theo,vậy GTTT HTK còn lại cuối kì là GTTT HTK nhập kho cuối kì hoặc gần thời điểm cuối kì.
ü Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):theo pp này GTTT HTK xuất kho đầu tiên chính là GTTT HTK nhập kho sau cùng,cụ thể: GTTT HTK xuất kho đầu tiên được tính theo,GTTT HTK nhậ kho sau cùng ,trước liền kề với lần xuất đầu tiên.Vậy GTTT HTK còn lại cuối kì là GTTT HTK đầu kì hoặc lần nhập đầu tiên.
ü Phương pháp bình quân gia quyền: là phương pháp căn cứ vào GTTT HTK tồn đâu kì và nhập kho trong kì để tính giá đơn bị bình quân của HTK sau đó tính GTTT HTK xuất kho =cách lấy số lấy số HTK xuất kho nhân giá đơn vị bình quân.
Nếu giá đơn vị bình quân được tính lại theo từng lân nhập kho HTK thì gọi là bình quân liên hoàn.
Nếu gía đơn vị bình quân chỉ được 1 lần cuối tháng thì gọi kaf bình quần giá quyền cuối tháng( bình quân gia quyền cố định)
ĐGBQ = GTTT HTK tồn đầu kỳ + GTTT HTK nhập kho trong kì
SLHTK tồn đầu kì + SL HTK nhập kho trong kì
· Phương pháp giá hạch toán :
- GTTT HTK(xkho trog kì) =Số lượng x đơn giá hạch toán x tỹ số chênh lệch giá
- Tỹ số chệch lệch giá=GTTTHTK đầu kì + GTTTHTK nkho trog kì
Giá hạch toán + giá hạch toán
HTK tồn đ kỳ HTK nhập trog kỳ
b. Tính giá TSCĐ:
v Nguyên giá tài sản cố định hữu hình :
- Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ chi phí mà đơn vị phải bỏ ra để có được TSCĐHH tính đến thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng sữ dụng.
- Giá trị còn lại của TSCĐHH: là nguyên giá của TSCĐHH sau khi trừ đi số khấu hao lũy kế(giá trị hao mòn)
GTCL= NG – GTHM lũy kế.
- GTHM của TSCĐ là số tiền trích khấu hao từ nguyên giá TSCĐ được đưa vào chi phí sx kinh doanh trong quá trình sữ dụng các TSCĐ đó của DN.
§ Nguyên giá của TSCDDHH.
- Đối với TSCĐ mua sắm (hoàn thành bới mua sắm):
NG TS CĐ HH=giá mua + chi phí vận chuyển + thế - CKTM
Trong đó :
· Giá mua : là giá chưa có thuế GTGT đối với DN tính theo PP khấu trừ.(là giá có thế GTGT đối với DN tính theo PP trực tiếp)
· Chi phí chạy thữ:phải trừ đi các khoãn thu hồi về SP,phế liệu thu hồi nếu có
- TSCĐ hình thành qua đầu tư :
NG TS CĐ HH=giá quyết toán + chi phí liên quan
Đc duyệt (nếu có)
- TSCĐ nhận góp vốn liên doanh :
NG TS CĐ HH = trị giá góp của Hđồng + chi phí #
Liên doanh liên kết đánh giá thống nhất đánh giá (liên quan nếu có)
v Nguyên giá TS CĐ VH:
- là toàn bộ chi phí thực tế DN bỏ ra để có được TS CĐ VH đó truwocs khi đưa nó về sữa dụng nhưng phần mềm máy vi tính,nhãn hiệu HH,quyền sữ dụng đất ,sỡ hữu trí tuệ.
5. trình tự tính giá TS ( gồm 4 bước)
a. Bước 1 :xác định đối tượng tính giá :
- Là xác đinh phạm vi giwois hạn của các chi phí mà đơn vị đã thực tế bỏ ra để có đc TS theo mục tiêu đã đc xđ. Đối tượng tính giá là vật liệu mua vào ha HH mua vào từng loại hay toàn bộ SP lao dịch vụ sx ra,bán SO hay thành phẩm hoàn thành,hạn mục công trình.
b. Bước 2:xác đinh nội dung chi phí cấu thành SP:
- Mỗi đối tượng tính giá đc hình thành từ những loại chi phí với ND và đặc điểm khác nhau.
c. Bước 3: tập hợp chi phí theo từng đối tượng tính giá ;
- Căn cứ theo vào chí phí phát sinh để taaph hợp cho từng loại chi phí cho từng đối tượng.
· Đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tính giá thì đc tập hợp trực tiếp cho từng loại đối tượng đó .
· Đối với những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng mà không thể tách riêng ra được thì tập hợp chung,sau đó dùng các tiêu thưc phân bỗ hợp lý cho từng đối tượng theo công thức sau :
Phức phân bổ CPC=tổng CPC thực tế phát sinh x tiêu thức DT CPB
Cho từng đối tg tổng tiêu thực of tất cả các
Đtg cần phân bổ
d. Tính toán xác định giá trị TS hoàn thành:
- Trường hợp 1: quá trình phát sinh chi phí hoàn thành nến TS diễn ra trong thời gian nhất định,o mang tính liên tục và kế tiệp (trong trường hợp này TS đc hình thành do mua sắm) thì giá trị TS đc xác đinh theo công thức:
GTTTTS hình thành=CP TT + CPC phân bổ cho đtg trong kỳ.
- Trường hợp 2: quá trình phát sinh chi phí để hình thình nên giá trị TS diễn ra 1 cách thường xuyên liên tục và kế tiếp nhau (TS đc hình thành doq uán trình SX) thì giá trị thực tế của TS đc xác định theo công thức:
GTTT TS hình thành=CP dỡ dang ĐK+CPSX thực tế Phát sinh trong kì-CP dỡ dang cuối kỳ .
II. Kế toán các quá trình kinh tế chủ yếu:
1. Kế toán quá trình mua hàng:
a. Khái niệm :
- Là quá trình DN bỏ tiền ra mua các yếu tố đầu vào:máy móc thiết bị,NVL,CCDC,HH.. để tiến hành các hoạt động sx kd theo phương án kinh doanh đã định đảm bảo quá trình sx kinh doanh đc tiến hành thường xuyên liên tục o bị gián đoạn.
b. Nhiệm vụ :
- Phản ánh kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch mua hàng về chủng loại, số lượng ,chất lượng,giá cả thời gian và chi phí mua hàng.
- Phản ánh trung thực về tình hình cung cấp về mặt số lượng chi tiết theo từng chủng loại quy cách phẩm chất của từng loại vật tư hàng hóa .
- Tính toán đầy đủ trung thực kịp thơi giá thực tế của từng đối tượng mua hàng đồng thời giám sát tình hình cung cấp về mặt giá cả chi phí thời gian cung cấp cấp và tiến độ bàn giao thanh toán tiền hàng.
c. Tài khoản sữ dụng : 153,152,156,111,112,133,331.....
d. Cách ghi chếp 1 số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của kế toán quá trình mua hàng: (KTQTMH)
2. Kế toán quá trình sx :
a. Khái niệm :
- Là quá trình biến đỗi NVL thành sp như đã định = cách sữ dụng lđ,máy móc thiết bị các dịch vụ mua ngoài như : điện nước ,sữa chữa TSCĐ và các chi phí khác có liên qua để 1 quá trình nhất định.
- Quá trình sx là quá trình phát sinh chi phí hình thành nên sp theo quy định hiện hành ,chi phí sx gồm 3 khoãn mục CP NVL TT,CHP NC TT,CP SXC.
b. Nhiệm vụ
- Phãn ánh kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sx sp về chủng loại ,số lượng chất lượng đảm bảo sx sản phẫm hữu ích đáp ứng nhu cầu xã hội
- Tính toán tổng hợp đầy đủ trung thực ,kịp thời các khoản chi phí chi ra cho sx phục vụ cho việc tính giá thành sx sp,thực hiên việc chấp hành định mức chi phí và các dự toán chi phí .
- Tính toán xđ đúng đăn kip thời giá thành sx của sp hoàn thành ,thực hiện việc chấp hành kế hoạch giá thành sp,để xuất các giải pháp nhằm o ngừng hạ thấp giá thành sp góp phần tăng lợi nhuận của Dn.
c. Tài khoản sữ dụng : 621,622,627.
§ TK 621 :CP NVL TT
- là toàn bộ giá trị của NVL (VLC<CLP,nhiên liệu) sữ dụng trực tiếp để chế tao SP hoặc trực tiếp thực hiện các dịch vụ trong kỳ .
§ TK 622: CP NC TT
- Bao gồm tiền lương tiền công phụ cấp lương tiền ăn cả phải trả cho nhân công trực tiếp sx chế tạo sp hay thực hiện các dịch vụ cùng các khoản trích theo tỉ lệ quy định cho các quỹ
- BHXH:24% 17%:Dn chịu,7% :NLD chịu
- BHYT: 4,5% 3%;DN chịu 1,5% khấu trừ lương người lao động
- KPCĐ:2% DN chịu hết
- BHTN: 2% 1% DN chịu 15 khấu trù lương NLĐ
Tổng các khoản trích: 32,5% 23% Dn 9,5% NLĐ
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com