Mistake In English 10
CHƯƠNG V: NHỮNG LỖI VỀ GIỚI TỪ
I. DÙNG LẦM NHỮNG GIỚI TỪ
96. Viết lầm ACCUSE FOR thay vì ACCUSE OF
Không viết: He accused me for stealing.
Phải viết: He accused me of stealing. (Nó buộc tội tôi ăn trộm)
NHẬN XÉT: "Cáo ai về tội gì" dịch là "to accuse someone of something", không phải "for something"
CHÚ Ý:
To charge (đổ tội) có with theo sau.
Ví dụ:
He was charged with murder.
(Người ta đổ tội cho nó giết người).
97. Viết lầm TO BE ACCUSTOMED WITH thay vì TO BE ACCUSTOMED TO
Không viết: They are accustomed with hot weather.
Phải viết: They are accustomed to hot weather. (Họ quen với khí hậu nóng)
NHẬN XÉT: "Quen với, hợp với" dịch là "to be accustomed to", không phải là "to be accustomed with"
PHỤ CHÚ: To be used to đồng nghĩa với to be accustomed to.
Ví dụ:
He is used to the heat.
Ông ta quen với khí nóng.
98. Viết lầm ANGRY AGAINST thay vì ANGRY WITH
Không viết: My father is angry against me.
Phải viết: My father is angry with me. (Cha tôi giận tôi)
NHẬN XÉT: "Giận ai" dịch là "to be angry with someone" không phải "to be angry against someone"
CHÚ Ý: Nhưng ta lại có thể viết : He is angry against my laziness (ông ấy giận vì tính lười của tôi)
Vậy:
Angry with someone: giận ai
Angry against something: giận về việc gì
99. Viết lầm CAREFUL FOR thay vì CAREFUL OF
Không viết: He is not careful for his health.
Phải viết: He is not careful of his health. (ông ấy không để ý tới sức khỏe của mình).
NHẬN XÉT: "Để ý tới, săn sóc tới" dịch là "to be careful of" không phải "to be careful for". Người ta cũng viết: to take care of.
Ví dụ:
He is always takes care of his money.
(Ông ấy luôn luôn để ý tới tiền bạc)
100. Viết lầm FULL WITH thay vì FULL OF
Không viết: The cup is full with wine.
Phải viết: The cup is full of wine. (Ly rượu đầy).
NHẬN XÉT: Giới từ theo sau hình dung từ full là of, không phải with.
CHÚ Ý: Nhưng "to fill with"
Ví dụ:
He fills the cup with wine. (Ông ta rót rượu đầy cốc)
101. Viết lầm GLAD WITH thay vì GLAD OF
Không viết: Iam very glad with the news.
Phải viết: Iam very glad of the news. (Tôi rất vui mừng về tin đó)
NHẬN XÉT: "Vui mừng về điều gì" dịch là "to be glad of something", không phải "to be glad with something"
PHỤ CHÚ QUAN TRỌNG: Trong trường hợp muốn nhấn mạnh phương diện "hậu quả" (result) ta dùng : glad at.
Ví dụ:
Iam very glad at having heard the news.
(Tôi rất mừng vì đã nghe tin đó)
102. Viết lầm GOOD IN thay vì GOOD AT
Không viết: My friend is good in literature.
Phải viết: My friend is good at literature. (Bạn tôi giỏi văn chương).
NHẬN XẺT: "Giỏi về môn gì" dịch là "to be good at something", không phải là "good in"
PHỤ CHÚ: Người ta cũng viết:
+ Clever at (có tài về...)
+ Quick at (nhanh về....)
+ Slow at (chậm về...)
+ Bad at (dốt về...)
+ weak in (kém về, yếu về...)
Ví dụ:
He is weak in grammar. (Nó kém về ngữ pháp).
103. Viết lầm PROUD FOR thay vì PROUD OF
Không viết: He is proud for his school.
Phải viết: He is proud of his school. (Nó hãnh diện về trường mình)
NHẬN XÉT: "Hãnh diện về" dịch là "to be proud of", không phải "proud for".
CHÚ Ý: Nhưng người ta viết: to take pride in
Ví dụ:
He takes pride in his school.
104. Viết lầm ARRIVE TO thay vì ARRIVE AT
Không viết: They arrived to school late.
Phải viết: They arrived at school late. (Chúng nó đến trường muộn)
NHẬN XÉT: "Đến nơi nào" dịch là to arrive at, không phải to arrive to.
PHỤ CHÚ: To arrive at some place.
Nhưng: "to arrive in some country or large city"
Ví dụ:
He arrived in New York. (Ông ta tới New York)
105. Viết lầm BELIEVE TO thay vì BELIEVE IN
Không viết: Christians believe to Jesus Christ.
Phải viết: Christians believe in Jesus Christ. (Những người Thiên chúa giáo tin tưởng vào Chúa).
NHẬN XÉT: "To believe in" nghĩa là "tin tưởng", "có đức tin" (to have faith in) còn to believe (không có giới từ theo sau) có nghĩa: "tin là thật".
Ví dụ:
I believe what you say. (Tôi tin những điều bạn nói (là thật)).
106. Viết lầm COMPOSED FROM thay vì COMPOSED OF
Không viết: My family is composed from 5 people.
Phải viết: My family is composed of 5 people. (Gia đình tôi gồm có 5 người).
NHẬN XÉT: "Gồm có" dịch là "to be composed of", không phải "composed from".
PHỤ CHÚ: "To be composed of" đồng nghĩa với "to consist of" nhưng chú ý cách dùng: một đằng ở thể thụ động, một đằng ở thể tác động.
Ví dụ:
My family consists of (không phải is consisted of) 5 people.
107. Viết lầm CONGRATULATE FOR thay vì CONGRATULATE ON
Không viết: I congratulate you for your success.
Phải viết: I congratulate you on your success. (Tôi chúc mừng anh về sự thành công)
"Khen ngợi ai về điều gì": congratulate someone on something (không phải for).
108. Viết lầm CURED FROM thay vì CURED OF
Không viết: My brother has been cured from his illness.
Phải viết: My brother has been cured of his illness. (Anh tôi đã được chữa khỏi bệnh)
109. Viết lầm DEPRIVED FROM thay vì DEPRIVED OF
Không viết: He is deprived from freedom.
Phải viết: He is deprived of freedom. (Anh ta mất hết tự do)
110. Viết lầm GET RID FROM thay vì GET RID OF
Không viết: It is very difficult to get rid from bad habits.
Phải viết: It is very difficult to get rid of bad habits. (Rất khó bỏ những tập quán xấu).
111. Viết lầm DIED FROM thay vì DIED OF
Không viết: Many people have died from grippe.
Phải viết: Many people have died of grippe. (Nhiều người đã chết vì bệnh cúm)
NHẬN XÉT: "Chết vì bênh gì" : to die of, không phải "to die from".
+ To die of hunger: chết đói
+ To die of thirst: chết khát
Nhưng:
+ To die from overwork: chết vì làm việc quá sức
+ To die by violence: chết bất đắc kì tử
+ To die by sword: chết vì gươm
+ To die by pestilence: chết vì dịch hạch
+ To die in battle: chết vì chiến tranh
+ To die in poverty: chết vì nghèo cực
+ To die through neglect: chết vì sơ ý
112. Viết lầm DIVIDE IN thay vì DIVIDE INTO
Không viết: He divided the orange in six parts.
Phải viết: He divided the orange into 6 parts. (Nó chia trái cam ra 6 phần).
CHÚ Ý: Nhưng ta có thể viết: in half (hoặc in two).
Ví dụ:
He divided the orange in half (hoặc in two)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com