Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

Mistake In English 10

CHƯƠNG V: NHỮNG LỖI VỀ GIỚI TỪ

I. DÙNG LẦM NHỮNG GIỚI TỪ

96. Viết lầm ACCUSE FOR thay vì ACCUSE OF

Không viết: He accused me for stealing.

Phải viết: He accused me of stealing. (Nó buộc tội tôi ăn trộm)

NHẬN XÉT: "Cáo ai về tội gì" dịch là "to accuse someone of something", không phải "for something"

CHÚ Ý:

To charge (đổ tội) có with theo sau.

Ví dụ:

He was charged with murder.

(Người ta đổ tội cho nó giết người).

97. Viết lầm TO BE ACCUSTOMED WITH thay vì TO BE ACCUSTOMED TO

Không viết: They are accustomed with hot weather.

Phải viết: They are accustomed to hot weather. (Họ quen với khí hậu nóng)

NHẬN XÉT: "Quen với, hợp với" dịch là "to be accustomed to", không phải là "to be accustomed with"

PHỤ CHÚ: To be used to đồng nghĩa với to be accustomed to.

Ví dụ:

He is used to the heat.

Ông ta quen với khí nóng.

98. Viết lầm ANGRY AGAINST thay vì ANGRY WITH

Không viết: My father is angry against me.

Phải viết: My father is angry with me. (Cha tôi giận tôi)

NHẬN XÉT: "Giận ai" dịch là "to be angry with someone" không phải "to be angry against someone"

CHÚ Ý: Nhưng ta lại có thể viết : He is angry against my laziness (ông ấy giận vì tính lười của tôi)

Vậy:

Angry with someone: giận ai

Angry against something: giận về việc gì

99. Viết lầm CAREFUL FOR thay vì CAREFUL OF

Không viết: He is not careful for his health.

Phải viết: He is not careful of his health. (ông ấy không để ý tới sức khỏe của mình).

NHẬN XÉT: "Để ý tới, săn sóc tới" dịch là "to be careful of" không phải "to be careful for". Người ta cũng viết: to take care of.

Ví dụ:

He is always takes care of his money.

(Ông ấy luôn luôn để ý tới tiền bạc)

100. Viết lầm FULL WITH thay vì FULL OF

Không viết: The cup is full with wine.

Phải viết: The cup is full of wine. (Ly rượu đầy).

NHẬN XÉT: Giới từ theo sau hình dung từ full là of, không phải with.

CHÚ Ý: Nhưng "to fill with"

Ví dụ:

He fills the cup with wine. (Ông ta rót rượu đầy cốc)

101. Viết lầm GLAD WITH thay vì GLAD OF

Không viết: Iam very glad with the news.

Phải viết: Iam very glad of the news. (Tôi rất vui mừng về tin đó)

NHẬN XÉT: "Vui mừng về điều gì" dịch là "to be glad of something", không phải "to be glad with something"

PHỤ CHÚ QUAN TRỌNG: Trong trường hợp muốn nhấn mạnh phương diện "hậu quả" (result) ta dùng : glad at.

Ví dụ:

Iam very glad at having heard the news.

(Tôi rất mừng vì đã nghe tin đó)

102. Viết lầm GOOD IN thay vì GOOD AT

Không viết: My friend is good in literature.

Phải viết: My friend is good at literature. (Bạn tôi giỏi văn chương).

NHẬN XẺT: "Giỏi về môn gì" dịch là "to be good at something", không phải là "good in"

PHỤ CHÚ: Người ta cũng viết:

+ Clever at (có tài về...)

+ Quick at (nhanh về....)

+ Slow at (chậm về...)

+ Bad at (dốt về...)

+ weak in (kém về, yếu về...)

Ví dụ:

He is weak in grammar. (Nó kém về ngữ pháp).

103. Viết lầm PROUD FOR thay vì PROUD OF

Không viết: He is proud for his school.

Phải viết: He is proud of his school. (Nó hãnh diện về trường mình)

NHẬN XÉT: "Hãnh diện về" dịch là "to be proud of", không phải "proud for".

CHÚ Ý: Nhưng người ta viết: to take pride in

Ví dụ:

He takes pride in his school.

104. Viết lầm ARRIVE TO thay vì ARRIVE AT

Không viết: They arrived to school late.

Phải viết: They arrived at school late. (Chúng nó đến trường muộn)

NHẬN XÉT: "Đến nơi nào" dịch là to arrive at, không phải to arrive to.

PHỤ CHÚ: To arrive at some place.

Nhưng: "to arrive in some country or large city"

Ví dụ:

He arrived in New York. (Ông ta tới New York)

105. Viết lầm BELIEVE TO thay vì BELIEVE IN

Không viết: Christians believe to Jesus Christ.

Phải viết: Christians believe in Jesus Christ. (Những người Thiên chúa giáo tin tưởng vào Chúa).

NHẬN XÉT: "To believe in" nghĩa là "tin tưởng", "có đức tin" (to have faith in) còn to believe (không có giới từ theo sau) có nghĩa: "tin là thật".

Ví dụ:

I believe what you say. (Tôi tin những điều bạn nói (là thật)).

106. Viết lầm COMPOSED FROM thay vì COMPOSED OF

Không viết: My family is composed from 5 people.

Phải viết: My family is composed of 5 people. (Gia đình tôi gồm có 5 người).

NHẬN XÉT: "Gồm có" dịch là "to be composed of", không phải "composed from".

PHỤ CHÚ: "To be composed of" đồng nghĩa với "to consist of" nhưng chú ý cách dùng: một đằng ở thể thụ động, một đằng ở thể tác động.

Ví dụ:

My family consists of (không phải is consisted of) 5 people.

107. Viết lầm CONGRATULATE FOR thay vì CONGRATULATE ON

Không viết: I congratulate you for your success.

Phải viết: I congratulate you on your success. (Tôi chúc mừng anh về sự thành công)

"Khen ngợi ai về điều gì": congratulate someone on something (không phải for).

108. Viết lầm CURED FROM thay vì CURED OF

Không viết: My brother has been cured from his illness.

Phải viết: My brother has been cured of his illness. (Anh tôi đã được chữa khỏi bệnh)

109. Viết lầm DEPRIVED FROM thay vì DEPRIVED OF

Không viết: He is deprived from freedom.

Phải viết: He is deprived of freedom. (Anh ta mất hết tự do)

110. Viết lầm GET RID FROM thay vì GET RID OF

Không viết: It is very difficult to get rid from bad habits.

Phải viết: It is very difficult to get rid of bad habits. (Rất khó bỏ những tập quán xấu).

111. Viết lầm DIED FROM thay vì DIED OF

Không viết: Many people have died from grippe.

Phải viết: Many people have died of grippe. (Nhiều người đã chết vì bệnh cúm)

NHẬN XÉT: "Chết vì bênh gì" : to die of, không phải "to die from".

+ To die of hunger: chết đói

+ To die of thirst: chết khát

Nhưng:

+ To die from overwork: chết vì làm việc quá sức

+ To die by violence: chết bất đắc kì tử

+ To die by sword: chết vì gươm

+ To die by pestilence: chết vì dịch hạch

+ To die in battle: chết vì chiến tranh

+ To die in poverty: chết vì nghèo cực

+ To die through neglect: chết vì sơ ý

112. Viết lầm DIVIDE IN thay vì DIVIDE INTO

Không viết: He divided the orange in six parts.

Phải viết: He divided the orange into 6 parts. (Nó chia trái cam ra 6 phần).

CHÚ Ý: Nhưng ta có thể viết: in half (hoặc in two).

Ví dụ:

He divided the orange in half (hoặc in two)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com

Tags: #technology