my file 1
Câu 18: trình bày thành phần, tác dụng của dịch vị hỗn hợp và ƯDLS
Dạ dày bài tiết khoảng 3 – 4l dịch vị mõi ngày. dịch vị có [HCl] cao ( khoảng 150ml/l, pH xâp xỉ = 1) và chứa pepsin, lipase, yếu tố nội, chất nhầy
- hầu hết dịch vị do các tuyến sinh acid nằm ở nmạc vung thân và đáy dạ dày bài tiết
*) bài tiết acid HCl
HCl do TB viền bài tiết. Khi bị kick thick, TB viền bài tiết 1 dung dịch chứa khoảng 150mmol HCl/l, pH xx=1
- TB viền chứa những kênh nhỏ, HCl đc tạo ra ở màng nhung mao của kênh, các kênh này đổ vào lòng ống tuyến sinh acid
- vai trò của HCl
+) tạo pH cần thiết để hoạt hóa pepsinogen.
+) tạo pH tối thuận cho pepsin hđ
+) sát khuẩn: tiêu diệt các VK có trong thức ăn, những ng bài tiết iót HCl dễ bị nhiẽm khuẫn đg tiêu hóa
+) phá vỡ lớp vỏ bọc sợi cơ thịt
+) thủy phân cellulose ở thực vạt non
+) tham gia cơ chế đóng mở môn vị và tâm vị
*) nhóm enzym tiêu hóa
- pepsin : TB chính của tuyến sinh acid và TB nhầy của tuyến môn vị bài tiết pepsinogen ko hđ. Ngay khi pepsinogen tiếp xúc với HCl đb khi chúng txúc với 1 ít pepsin đc tạo ra trc đó cộng thêm HCl chúng đc hoạt háo thành pepsin
Pepsin hđ mạnh nhất ở pH từ 2 – 3 và bị bất hoạt ở pH >5
+) pepsin là 1 enđopentidase có td thủy phân pr thành proteose, pepton và polypeptid
+) pepsin cũng có knăng tiêu hóa cellulogen, thành phần chủ yếu của mô lkết giữa các TB của thịt, chỉ các sợi cellulogen bị tiêu hóa thì enzym tiêu hóa khác mới thấm đc vòa thịt và tiêu hóa pr
+) pepsin tiêu hóa khoảng 10 – 20% pr thức ăn
- lipase của dịch vị có cùng nguồn gốc với pepsinogen. Mỗi ngày chúng ta ăn khoảng 60 – 100g lipid. Lipid gồm triglycerid(90%) cholesterol, photpholipid và 1 số ít các loại vitamin tan trong mỡ
+) lipase là 1 enzym yếu và chỉ td lên những lipid đã nhũ tg hóa như lipid of sữa, trứng
+) lipase phân giảI triglycerid thành acid béo và điglycerid
+) pH tối thuận của lipase từ 4 – 6. Acid béo đc giảI phóng ở dạ dày sẽ kick thik niêm mạc tá tràng bài tiết hormon cholecystokinin. Hormon này kthick tụy bài tiết lipase
*) yếu tố nội: do tb viền bài tiết cùng HCl
- yếu tố nội rất cần cho sự hấp thu sinh tố B12 ở hồi tràng. trong bệnh viêm dạ dày mãn tính, teo nmạc dạ dày, TB viền bị phá hủy, BN ko chỉ bị thay đỏi toan mà còn bị thiếu máu ác tính vì vitamin B12 rất cần cho sự chín của HC ở tủy xương
*) Chất nhầy:
Do các TB tuyến tâm vị, tuyến môn vị và TB cổ tuyến sinh acid bài tiết. Ngoìa ra trên toàn bộ bề mặt của nmạc, ở giữa các tuyến có 1 lớp TB nhầy glà TB nhầy bề mặt. Các Tb nhầy bề mặt bài tiết nhầy quánh và kiềm, ko hòa tan tạo thành 1 lớp gel nhầy, dày lên trên 1 mm bao phủ nmạc dạ dày
- chất nhầy gồm ptử glycoprotein, giàu glucid, các ptử phospholipid và acid nucleic
- màng chất nhầy dày và kiềm bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng khỏi td ăn mòn và tiêu hóa của acid HCl và pepsin
- bình thường sự bài tiết HCl và chât nhày, pepsin tg đg nhau nên dịch vị có thể tiêu hóa thức ăn nhưng lại ko thể tiêu hóa đc bản thân dạ dày, tá tràng. khi bài tiết chất nhầy giảm sút, nmạc dạ dày dễ bị ăn mòn -> viêm loét dạ dày
- chất nhầy cũng có td boi trơn làm cho thức ăn đc vc dễ dàng
- chất nhầy đc bài tiết khi có các kick thick cơ học ( thức ăn chạm vào nmạc) or kick thick hóa học( acetylcholin, prostaglandin). Ngc lại cortisol và aspirin ức chế bài tiết nhầy
*) ƯDLS://
Câu 19: trình bày cơ chế điều hòa bài tiết dịch vị và ƯDLS
Giữa các bữa ăn dạ dày vẫn bìa tiết khoản vài ml dịch vị/giờ. đó là dịch vị cơ sở gồm chủ là chất nhầy, 1 it pepsinogen và hầu như ko có acid
Khi ăn, dịch vị đc điều hào theo cơ chế TK or hormon
- Cơ chế Tk:
+) dây X đóng vtrò kick thik bài tiết dịch vị thông qua pxạ dài dây X – dây X: xung động từ nmạc dạ dày theo nhánh cảm giác của dây X đến thân não rồi truyền vè theo nhánh vận động của dây X, phân nhánh vào đám rối Tk meissner. Từ đây có các sợi đi đến các tuyến dạ dày
+) Hệ Tk ruật kick thick bài tiết dịch vị thông qua các pxạ tại chỗ ( pxạ ngắn) tại thành dạ dày.
Tất cả các tận cùng TK cholinergic của dây X và hệ TKk ruột đều giải pphóng ra chất truỳen đạt TK acetylcholin, riệng các sợi TK đến TB G giải phóng ra chất truyền đạt Tk GRP. Acetylcholin kick thick TB viền bài tiết HCl, Tb chính bài tiết pepsinogen và tế bào cổ bài tiết chất nhầy. GRP kick thick TB G của nmạc dạ dày và tá tràng bài tiết gastrin
Những tín hiệu kick thick khởi động các pxạ dài và pxạ tại chỗ xuất phát từ não, đb là hệ viền rồi theo dây X đến dạ dày
- cơ chế hormon: vai trò của gastrin và histamin
+) Gastrin do các Tb G vùng hang và tá tràng bài tiết dưới td kick thick của dây X, của sự căng dạ dày và có mặt của polypeptid trong dạ dày
Sau khi đc bài tiết, gastrin sẽ theo máu đến các tuyến sinh acid ở đáy và thân dạ dày. tác dụng chủ yếu củ gastrin là kick thik TB viền bài tiết HCl. Gastrin cũng kick thick TB chính bài tiết pepsinogen nhưng ở mức độ thấp hơn nhiều. Sự bài tiết pepsinogen chủ yếu chịu tác dụng của acetylcholin
+) Histamin : Histamin do các Tb ưa crôm ở phần đáy của tyến sinh acid bài tiết. Khi có mặt acid trong dạ dày, 1 lg nhỏ histamin đc bài tiết liên tục trong dạ dày. histamin gắn với receptor H2 trên tế bào viền và kick thick Tb này bài tiết HCl. Histamin có td hiệp đồng với gastrin và acetylcholyn trên tế bào viền: khi cả 3 chất tác động đồng thời, sự có mặt của histamin với số lg rất nhỏ cngx làm tăng bài tiết HCl của Tb viền lên rất nhiều. Nừu ức ché tấc dụng của histamin = thuốc phong tỏa receptor H2 của histamin thì cả gastrin và acetylcholin chỉ gây bài tiết 1 lg nhỏ HCl.
+) một số hormon khác cũng ảnh hưởng đến bài tiêt dịch vị: hormon tủy thg thận adrenalin và noradrenalin làm giảm bài tiết dịch vị, corticoid làm tăng bài tiết HCl và pepsin nhưng làm giảm bài tiết chất nhầy. điều trị corticoid kéo dài có thể gây loét or chảy máu dạ dày
- tác dụng của sự thừa acid lên bài tiết dịch vị: khi độ acid của dịch vị tăng cao(pH<3) cơ chế gastrin sẽ ngừng hđ do 2 ng nhân:
+) độ acid quá cao làm giảm or ngừng bài tiết gastrin
+) quá nhiều acid trong dạ dày gây pxạ Tk ức chế để giảm bài tiết dịch vị sự ức chế ngc này đóng vtrò rất quan trọng trong việc bảo vệ dạ dày chống lại độ acid quá cao có thể dẫn đến loét dạ dày và duy trì pH tối thuận cho hđ của pepsin
Hai cơ chế TK và Hormon bổ xung cho nhau, điều hòa lẫn nhau để kiểm soát dịch vị.//
Câu 21: TB thành phần tác dụng của dịch tụy hỗn hợp và ƯD
- Tuyến tụy là 1 tuyến pha co cấu trúc bên trong giống ctrúc của tuyến nc bọt. Phần tụy nội tiết chỉ chiếm 1% khối lg của tuyến, bài tiết insulin và glucogon. Các nang tụy bài tiết, các enzym tiêu hóa trong khi các ống tuyến bài tiết 1 lg rất lớn dung dịch bicarbonat kiềm. dịch tụy chảy vào ống wirsung, ống này hợp với ống mật chủ ở bóng valter rồi đổ vào tá tràng qua cơ thắt oddi
*) Thành phần
- các enzym: mỗi ngày tụy ngoại tiết bài tiết khoảng 100ml dịch. dịch tụy là 1 dịch kiềm chứa nhiều muối bicarbonat và tất cả các loại enzym cần cho sự tiêu hóa các chất dinh dưỡng bao gồm:
+) nhóm enzym tiêu hóa pr ( trypsin, elastase, carboxypeptidase)
+) enzym tiêu hóa glucid (amylase)
+) enzym tiêu hóa lipid (lipase, phosphopase A2, cholesterol esterase)
+) enzym tiêu hóa acid nuleic (ribonulease, desoxyribonuclase)
Hầu hết các enzym của dịch tụy( trừ amylase và lipase) đc bài tiết dưới dạng tiền enzym ko hoạt động và đc bọc trong các hạt zymogen. Các hạt zymogen sẽ chuyển thnàh enzym hđ ngay sau khi chúng txúc với enzym enterokinase khu trú ở diềm bàn chảI của TB ruột. Enterokinase chuyển trypsinogen thnàh trypsin, rồi trypsin ssẽ hoạt hóa các zymogen, cụ thể là thành carboxypeptidase và proelastase thành elastase. Như vậy, trypsin đóng vtrò trung tâm kiểm soát hđ của các enzym #
- các enzym tiêu hóa lipid là những hợp chất hào tan trong nc, chúng chỉ có thể tấn công các hạt mỡ trên bề mặt của chúng. Vì vậy, bước đầu tiên của tiêu hóa mỡ là mỡ phảI đc nhũ tg hóa: muối mật và lecithin làm giảm sức căng bề mặt của các hạt cầu mỡ và t\chỉ khi sức căng bề mặt giảm thì các co bóp của dạ dày và ruột mới làm vỡ đc các hạt cầu mỡ thành nhiều hạt nhỏ có kick thước rất nhỏ. Khi đg kính của hạt cầu mỡ giảm đI một nửa thì bề mặt của nó tăng lên gấp đôI. quá trình nhũ tg háo mỡ với enzym tăng lên khoảng 1 ngàn lần.
- Dưới tấc dụng của phospholipase A2, lecithin đc thủ phân thnàh lysolecithin. Lýsolecithin gây tổn thg TB, phá vỡ mô tụy và gây hoại tử các mô mỡ cung quanh nếu enzym phospholipase A2 đc hoạt hóa trong tụy.
Tụy có các cơ chế tự bảo vệ như sau:
+) các enzym đc tổng hợp và bài tiết dưới dạng zymogen ko hđ và sự hoạt hóa của chúng bình thg chỉ xảy ra ở ruột non
+) các enzym tiêu hóa đc chứa đựng trong các túi của các TB nang
+) các Tb nang cũng tổng hợp và bài tiết chất ức chế trypsin
- sự bài tiết dung dịch bicarbonat kiềm: các TB biểu mô của ống tưyến tuỵu bài tiết 1 số lg lớn dung dịch bicarbonat theo các bước sau:
+) CO2 khuyếch tán từ máu vào TB biểu mô. trong TB CO2 kết hợp với H2O dưới td của enzym carbonic anhydrase để tạo thành H2CO3, H2CO3 phân ly thành H+ và HCO3- sau đó ion HCO3- đc vc tick cực vào lòng ống
+) ion H+ từ TB vào máu trao đổi với ion Na+ từ máu vào TB theo cơ chế VC tick cực thứ phát. sau đó ion Na+ khuyếch tán từ TB vào lòng ống
+) nc từ máu đI qua TB vào lòng ống để cân = áp suất thảm thấu. Kết quả là dd bicarbonat đc tạo ra ở tụy, có pH=8
Thành phần bicarbonat của dịch tụy đóng vai trò qtrọng trong việc trung hòa acid của dịch vị tá tràng và tạo ra pH tối thuận cho hđ của các enzym tiêu hóa( pH trung tính or hơI kiềm).//
Câu 22: trình bày cơ chế điều hòa bài tiết dịch tụy và ƯDLS
dịch tụy đc bài tiết theo cơ chế TK và hormon
khi ăn, sự bài tiết dịch tụy có thể đc chia thành 3 gđ: gđ đầu, gđ dạ dày và gđ ruột non
- trong gđ đầu: sự nhìn, ngửi, nếm nghĩ đến thức ăn or nhai và nuốt kick thick bài tiết dịch tụy thông qua các sợi cholinergic của dây X đI đến các TB nang tụy. dịch tụy của gđ này chứa nhiều enzym
- Gđ dạ dày: sự căng dạ dày khởi dộng pxạ dài dây X – dây X. Acetylcholin đc giả phóng đi đến kick thick cả TB nang và Tb ống tuyến tụy nhưng lg enzym đc bài tiết nhiều hơn dd bicarbonat. dịch tụy ở gđ này thg ít, chỉ chiếm 5 – 10%
- Gđ ruột: dịch tụy đc bài tiết trong gđ này rất nhiều, chiếm khoảng 70 – 80%. Có 3 cơ chế tham gia:
+) nồng độ ion H+ trong tá tràng kick thik TB S giảI phóng hormon secretin. Secretin khick thik TB ống bài tiết dung dịch bicarbonat
+) các acid béo, acid amin, peptid kick thik Tb I của tá tràng và hỗng tràng giả phóng hormon cholecystokinin. Cholecystokinin kthick cả TB nang và ống bài tiết dd bicarbonat
+) ion H+, acid béo, peptid trong lòng ruột cũng kik thick bài tiết tụy, đb là các enzym thông qua pxạ dây X – dây X.//
Câu 23: trình bày các thành phần, tác dụng của dịch mật và ƯDLS
Mật đc bài tiết duy nhất ở gan, gan bài tiết mật qua 2 gđ:
1. đầu tiên các TB gan sx ra mật, gọi là “mật đầu” chứa 1 lg lớn acid mật, cholesterol và các tp hữu cơ khác. mật đc bài tiết vào các tiểu quản mật nằm giữa các Tb gan trong các bè gan
2. đến vách liên thùy các tiểu quản mật đổ vào các ống tận, rồi vào những ống mật có kick thước ngày càng lớn hơn, cuối cùng đến ống gan và ống mật chủ. Từ ống mật chủ mật chảy trực tiếp vào tá tràng or qua ống túi mật đổ vào tick trữ trong túi mật.
Thành phần mật ở gan và ở trong túi mật khác nhau
- thành phần chủ yếu của mật là muối mật, chiếm khoảng 50% các chất hòa tan của mật. Ngoài ra trong mật còn có bilirubin, cholesterol, lecithin và các chất điện giảI
- trong quá trình cô đặc ở túi mật, nc và các chất điện giảI( trừ Ca 2+) đc táI hấp thu qua nmạc túi mật. Muối mật, cholesterol, lecithin đc cô đặc ở túi mật.
*) tác dụng: các Tb gan sx ra khoảng 0,5g muối mật mõi ngaytf cholesterol thức ăn cung cấp or đc tổng hợp trong các TB gan. Cholesterol đc chuyển thành acid cholic or acid chôndesoxycholic với lg = nhau. Các acid này gắn với glycin or taurin để tạo thành acid glycocholic và acid taurocholic. Muối của các acid này đc bài tiết vào mật
- muối mật đóng vtrò qtrọng trong tiêu hóa và hấp thu mỡ
- muối mật giúp cho qtrình nhũ tg hóa mỡ làm tăng diện tick txúc các hạt cầu mỡ với enzym tiêu hóa mỡ
- muối mật giúp cho sự tiêu hóa và hấp thu của các acid béo, mônglycerid, cholesterol và các lipid khác ở ruột non nhờ các mixen muối mật
- sự thủy phân triglycerid thành monoglycerid và các acid là 1 qtrình thuận nghich, nếu monoglycerid và acid béo ko đc lấy đI chúng sẽ ngăn cản sự tiêu hóa tiếp tục của mỡ
- mixen muối mật là những hạt cầu nhỏ, đc cấu tạo từ 20 – 40 phân tử muối mật. Mỗi ptử muối mật gồm 1 nhân sterol hòa tan trong mỡ và nhóm cực hòa tan trong nc. Các nhân sterol cùng với các ptử mỡ tập hợp ở trung tâm của hạt mixin trong khi các nhóm cực của muối mật quay ra phía ngoài trên bề mặt của hạt mixen
- các nhóm cực tick điện âm làm cho các hạt mixen hòa tan và giữ đc dạng ổn định trong trấp. Trong qtrình tiêu hóa triglycerid, các nhóm kỵ nc phân tử monoglycerid và acid béo vừa đc tạo ra hòa tan ngay vào phần trung tâm của hạt mixen do đó làm giảm nồng độ của chúng ở vùn lân cận các hạt cầu mỡ đc tiêu hóa và ko ảnh hưởng đến tốc độ thủy phân mỡ. Những hạt mixen vc các ptử monoglycerid và acid béo đến diềm bàn cahỉ của TB bmô ruột. ở đó monoglycerid và acid béo đc hấp thu các hạt mixen quay trở lại lòng ruột để tiếp tục vc các ptử mỡ khác
- nếu ko có muối mật trong ruột non, trên 40% lipid bị mất theo phân, BN bị rối loạn chuyển hóa do bị mất mỡ.
*) ƯDLS.//
Câu 31: các hormon tụy nội tiết: bản chất, tác dụng, điều hòa bài tiết và ƯDLS
a) Hormon insulin
*) b/c: insulin là 1 pr nhỏ với trọng lg ptử 5.808. nó đc ctạo bởi 2 chuỗi a.a có nối với nhau = những cầu nối disulfua. Khi 2 chuỗi a.a này bị tách ra thì hoạt tính sẽ mất.
*) t/d:
- tác dụng lên chuyển hoá glucid;
+ tăng thoáI hoá glucose ở cơ: màng TB thường chỉ cho glucose khuyếch tán rất ít trừ khi có td kick thick của insulin. Ngoài bữa ăn lg insulin bài tiết rất ít nên glucose khó khuyếch tán qua màng Tb cơ. tuy nhiên khi lđ nặng or luyện tập thì TB cơ có thể sd một lg lớn glucose mà ko cần 1 lg insulin tương ứng vì khi đó một lý do nào đó chưa rõ đã làm cho màng Tb cơ đang vđ tăng tính thấm đvới glucose.
. trường hợp thứ 2 TB sử dụng nhiều glucose đó là trong thời gian vài giờ sau bữa ăn. lúc này nồng độ glucose trong máu tăng cao, tuyến tuỵ bài tiết 1 lg lớn insulin. Nồng độ insulin tăng đã làm vc glucose vào TB
+ tăng dự trữ glycogen ở cơ: nếu sau bữa ăn cơ ko vđ thì glucose vẫn đc vc vào TB cơ. lưọng glucose đc sd sẽ đc tick trữ lại dưới dạng glycogen và đc dùng khi cần
+ tăng thu nhập, dự trữ và sử dụng glucose ở gan:
. hầu hết glucose đc hấp thu từ ruột vào máu sau bữa ăn trở thành dạng glycogen dự trữ hầu như ngay tức khắc tại gan. Khi đói nồng độ glucose giảm trong máu, tuyến tuỵ sẽ bài tiết insulin, lúc này glycogen của gan sẽ đc phân giảI thành glucose làm cho nồng độ glucose trong máu ko giảm xuống quá thấp.
. khi lg glucose đc đưa vào máu quá nhiều thì or là chúng đc dự trữ dưới dạng glycogen or là dưới tác dụng của insulin, lg glucose thừa này sẽ đc chuyển thành acid béo và đc chuyển đến các mô mỡ dưới dạng ptử lipoprotein tỷ trọng thấp và lắng đọng dưới các mô mỡ dự trữ.
+ ức chế quá trình tạo đường mới:
. insulin làm giảm hoạt tính và số lg của enzym tham gia vào quá trình tạo đường mới
. insulin làm giảm giảI phóng a.a từ các cơ và từ các mô khác vào gan do đó làm giảm nguyên liệu của quá trình tạo đường mới
-> làm giảm Cm glucose trong máu
- tác dụng lên chuyển hoá lipid
+ tăng tổng hợp acid béo và vc acid béo đến mô mỡ: dưới td của insulin 1 mặt lg glucose đc sử dụng nhiều cho mục đích sinh năng lg nên tiết kiệm đc lipid, mặt khác lg glucose ko đc sử dụng hết sẽ đc tổng hợp thành acid béo ở gan và đc vc đến mô mỡ
+ tăng tổng hợp triglycerid từ acid béo để tăng dự trữ lipid ở mô mỡ
- t/d lên chuyển hoá pr và sự tăng trưởng
+ tăng vc tích cực các a.a vào trong TB
+ tăng sao chép chọn lọc ptử ADN mới ở nhân TB đích để tạo thành ARN thông tin
+ tăng dich mã ARN thông tin tại các ribosom để tạo thành các ptử pr mới.
-.> insulin có td tăng tổng hợp và dự trữ pr và do vậy tgia làm phát triển cơ thể.
*) Điều hào bài tiết insulin:
+) cơ chế thể dịch
- [glucose]: ở [glucose] trong máu là 80 – 90 mg/dl, lg insulin đc bài tiết rất ít. Nừu [glucose] đột ngột tăng lên 2- 3 lần cao hơn bình thường và giữ ở mức này thì insulin đc bài tiết nhiều. [glucose] tăng trên 100 mg/dl, insulin có thể đc bài tiết tăng từ 10 – 25 lần so với mức cơ sở. đây là 1 cơ chế đhoà rất quan trọng nhằm điều hoà [glucose] của cơ thể.
- [a.a]: một số a.a đb arginin, lysin cũng có td khick thik bài tiết insulin. Khi nồng độ các a,a này tăng lên thì insulin cũng đc bài tiết nhiều tuy nhiên nếu chỉ đơn thuồn a.a thì td kick thick bài tiết insulin yếu hơn so với glucose or phối hợp với glucose.
- [hormon] do thành ống tiêu hoá bài tiét như gastrin, secretin, cholecystokinin cũng có td bài tiết insulin. Những hormon này thg đc bài tiết sau bữa ăn và nhờ có td làm tăng bài tiết insulin mà chúng tgia làm cho glucose và a.a đc hấp thu dễ dàng hơn
+) cơ chế TK: dưới những đk nhất định, kick thick TK giao cảm và phó giao cảm có thể làm tăng bài tiết insulin. Tuy nhiên hệ TK tự chủ ít có vai trò đhoà baìo tiết insulin trong Th bình thg.
b) hormon glucagon:
*) b/c hoá học: glucagon đc bài tiết từ TB anpha của tiểu đảo langerhans khi nồng độ glucose giảm trong máu. glucagon có nhiều tác dụng ngc với td của insulin.
- Glucagon là 1 polypeptid có 29 a.a với trọng lg ptử là 3485
*) t/d:
- tác dụng lên chuyển hoá glucid
+ tăng phân giảI glycogen ở gan: glucagon có knăng làm tăng phân giảI glycogen ở gan do đó làm tăng Cm glucose trong máu sau vài phút
+ tăng tạo đường mới ở gan: ngay cả khi glycogen ở gan đã b9ị phân giảI hết, nếu tiếp tục truyền glucose vào cơ thể thì [glucose] máu vẫn tiếp tục tăng -> do glucagon làm tăng vc a.a vào Tb gan rồi sau đó lại tăng chuyển a.a thành glucose
- các td khác của glucagon
Các td ngoài td tăng Cm glucose trong máu của glucagon chỉ xhiện khi glucagon đc bài tiết quá mức
+ tăng phân giảI lipid ở mô mỡ dự trữ thành acid béo để tạo năng lg do hoạt hoá lipase ở mô mỡ dự trữ
+ ức chế tổng hợp triglycerid ở gan và ức chế vc acid béo từ máu vào gan. chính td này cũng góp phần làm tăng lg acid béo cung cấp cho các mô khác để tạo năng lg.
*) điều hoà bài tiết:
- [glucagon] huyết tg bthường k\là 50- 100pg/ml. sự bài tiết glucagon phụ thuộc chủ yếu vào [glucose] trong máu, ngaòi ra [a.a] trong máu or 1 số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến bài tiết glucagon
- ảnh hưởng của [glucose] máu: td cảu [glucose] máu lên sự bài tiết glucagon thì hoàn toàn ngc với insulin. [glucose] máu giảm xuống dưới 70mg/dl sẽ kick thick Tb alpha của tiểu đảo langerhans tang bài tiết glucagon lên nhiều lần so với bthg. Ngc lại [glucose] tăng sữ làm giảm bài tiết glucagon
- ảnh hưởng của [a.a] máu: [a.a] tăng cao trong máu đb alanin và arginin sẽ kick thick tăng bài tiết gkucagon
- ảnh hưởng của vđ: luyện tập và lđ nặng, [glucagon] có thể tang từ 4 -5 lần//
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com