ND 49/2006-3:dag ky the chap tau bien
Mục 3
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TẦU BIỂN VIỆT NAM
Điều 16. Nơi đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam
Tầu biển Việt Nam được đăng ký thế chấp tại cơ quan đăng ký tầu biển khu vực mà tầu biển đó đăng ký.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam
Hồ sơ đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam do chủ tầu hoặc người nhận thế chấp nộp cho cơ quan đăng ký tầu biển khu vực bao gồm các giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai đăng ký thế chấp tầu biển theo Phụ lục VIII.
2. Hợp đồng thế chấp tầu biển.
Điều 18. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam
Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam do chủ tầu hoặc người nhận thế chấp nộp cho cơ quan đăng ký tầu biển khu vực bao gồm các giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai xóa đăng ký thế chấp tầu biển theo Phụ lục IX.
2. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam theo Phụ lục X.
3. Văn bản đồng ý xoá thế chấp tầu biển của người nhận thế chấp tầu biển.
Điều 19. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam
Cơ quan đăng ký tầu biển khu vực phải ghi vào Sổ đăng ký tầu biển quốc gia Việt Nam việc đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký thế chấp ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và trong vòng 03 ngày làm việc phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tầu biển Việt Nam theo Phụ lục XI.
Mục 4
ĐĂNG KÝ TẦU BIỂN MANG CỜ QUỐC TỊCH
NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM
Điều 20. Đăng ký tầu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
Tầu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam được đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài trong trường hợp sau đây:
1. Tầu biển khai thác trên cơ sở hợp đồng thuê tầu trần hoặc hợp đồng thuê mua tầu được ký kết giữa một bên là tổ chức, cá nhân Việt Nam và một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com