I. A/V + (으)ㄴ/는/(ㅇ)ㄹ 줄 알았다.
Ý nghĩa:
1. Dùng để nói về/diễn tả một sự việc gì đó mà bạn nghĩ là nó đã/đang/sẽ diễn ra nhưng thật ra nó đã không diễn ra (như bạn nghĩ).
2. Dùng để nói về một điều gì đó mà bạn đã biết trước.
Chú ý:
1. Tính/Động từ (có 받침) + 은 줄 알았다.
(không 받침) + ㄴ 줄 알았다.
Hầu hết các trường hợp dùng để diễn tả việc đã xảy ra (trong quá khứ) và dùng cho Tính từ nhiều hơn.
2. Động từ + 는 줄 알았다.
*Tính từ không thể dùng cho thì hiện tại nhé. Không thể nói là đang đẹp,...như trong tiếng Anh không thể dùng "She is beautiful-ing" được ạ.
Dùng để diễn tả các việc xảy ra ở hiện tại.
3. Tính/Động từ (có 받침) + 을 줄 알았다.
(không 받침) + ㄹ 줄 알았다.
Dùng ở thì tương lai hay để diễn tả các giả thuyết/giả định.
Ví dụ: (Cho từng thì và dịch theo 2 lớp nghĩa)
1. 니가 잔 줄 알았어.
- Tao tưởng mày ngủ chứ (nhưng mà mày không ngủ).
Tình huống đi uống cà phê với nhỏ bạn nó kể hôm qua 12 giờ trưa nó đang đi làm tóc ở tiệm XX mà trong khi mình tưởng giờ đó nó đang ở nhà ngủ.
- Tao biết là mày (đã) ngủ mà.
Tình huống là hôm qua 12 giờ khuya gọi điện thoại mà nhỏ bạn không nghe mày xong sáng ra nó gọi nó bảo là hôm qua giờ đấy đang ngủ thì dùng nghĩa này.
2. 니가 가는 줄 알았어.
- Tao tưởng là mày đang đi chứ (nhưng mà mày không đang đi, tình huống như kiểu trên thay vào đó là thì hiện tại thôi nhé).
- Tao biết là mày đang đi mà. (Tình huống như trên).
3. 니가 갈 줄 알았어.
- Tao tưởng mày sẽ đi chứ.
- Tao biết là mày sẽ đi mà.
II. A/V + (으)ㄴ/는/(ㅇ)ㄹ 줄 몰랐다.
Nó chỉ dịch theo một nghĩa duy nhất là "không biết/không ngờ sự việc đã/đang/sẽ xảy ra như vậy".
Về các thì cũng được chia tương tự bên trên. Mọi người mau lấy giấy bút ra chia cho nhớ nào!!
Ví dụ:
1. 어제 니 생일인 줄 몰랐어. 미안해. 늦어도 생일 축하해~
Hôm qua tao không biết là sinh nhật mày luôn đó. Xin lỗi nha. Dù muộn rồi nhưng cũng chúc mày sinh nhật vui vẻ ~
2. 너 벌써 결혼한 줄 몰랐어.
Anh không biết em đã cưới rồi.
3. 비가 이렇게 많이 오는 줄 모르고, 우산을 안 가지고 나왔어.
Mình không biết trời đang mưa lớn như này nên chẳng mang theo ô.
4. 차가 이렇게 막힐 줄 몰랐네.
Không nghĩ là kẹt xe vậy luôn á.
III. Đặc biệt
1. Có một thắc mắc thường gặp là tại sao lại là 줄 알았다/줄 몰랐다 mà không dùng ở nguyên gốc động từ là 알다/모르다. Đơn giản là khi dịch nghĩa ra thì sẽ là "Tôi (đã) tưởng/ Tôi (đã) biết/ Tôi (đã) không biết/ Tôi (đã) không ngờ" nên luôn luôn dùng cấu trúc ngữ pháp này ở dạng 알았다 và 몰랐다 nhé.
2. Nếu từ bạn muốn dùng là danh từ?
Danh từ + 인지 알았다/몰랐다. = 인줄 알았다/몰랐다.
Ví dụ: 그 사람은 여자인줄 몰랐어. (그 사람은 남자인줄 알았어.)
Mình không biết người đó là con gái luôn. (Mình đã nghĩ người đó là con trai.)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com