21. とおもいます : Tôi nghĩ rằng ~
1. Động từ thể thông thường +と + おもいます
V TTT +と + おもいます
* Khi muốn hỏi ý kiến của ai về vấn đề gì thì ta dùng mẫu câu [~について どうおもいますか], không dùng [と] sau [どう]
🖎 Tôi nghĩ rằng ~
Dùng để biểu thị sự phán đoán, suy xét
* Khi phán đoán một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước [と] là thể phủ định
Ví dụ :
あした あめがふるとおもいます。
Tôi nghĩ mai trời sẽ mưa
にほんはぶっかがたかいとおもいます。
Tôi nghĩa giá cả ở Nhật cao
2.「Câu 」/ thể thông thường + と + いいます
「Câu 」/ TTT + と + いいます
🖎 ~ nói ~
🖙 Chúng ta để nguyên phần trích dẫn vào 「」
Ví dụ :
ねるまえに、「おやすみなさい」といいます。
Trước khi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai
みらーさんはらいしゅう東京へしうっちょするといいました。
Anh Miller nói tuần sau anh ấy sẽ đi công tác ở Tokyo
3. Động từ/ tính từ/ danh từ thể thông thường + でしょう
V/ A/ N (TTT)+ でしょう? (Dự đoán 70- 80% đúng)
🖎 ~ có đúng không/ có đúng không nhỉ
🖙 でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.
=> Đê shố
Ví dụ :
にちようびえいがをみにいくでしょう?
Chủ nhật bạn đi xem phim chứ nhỉ?
4. Danh từ 1(địa điểm) で Danh từ 2 があります
N 1(đđ) で N 2 + があります
🖎 Ở N1 được tổ chức, diễn ra N2
🖙 N2 là các sự kiện => [あります] có nghĩa là được tổ chức, diễn ra
=> Hành động + Sự kiện thì sẽ dùng trợ từ で
Ví dụ :
こうべで おおきい じしん が ありました。
Ở Kobe đã (có) xảy ra trận động đất lớn
あした、ゆきちゃんのうちでパーティーがあります。
Ngày mai, ở nhà Yuki sẽ tổ chức tiệc
5. Danh từ sự việc + で
N sự việc + で
🖎 Cách dùng trợ từ で
🖙 Dùng để biểu địa điểm, tình huống mà việc gì đó xảy ra, diễn ra
Ví dụ :
かいぎしつでなにかいけんをいいましたか?
Trong cuộc họp, anh / chị có phát biểu ý kiến gì không ?
6. Danh từ + でも + động từ
N + でも + động từ
🖎 Dùng mục đích đưa ra lời gợi ý. Cùng nhau làm việc j đó...
Ví dụ :
ちょっとびーるでものみませんか?
Bạn uống bia hay gì đó không ?
7. Động từ thể ない ないと。 Phải...
Động từ thể ない ないと。
🖙 Cách nói ngắn gọn của [động từ thể ない + といけません] (bài 17), trong đó [いけません] bị lược bỏ.
Mẫu câu này có nghĩa giống với
[động từ thể ない + なければなりません]
Ví dụ :
もう かえらないと。。。
Tôi phải về rồi
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com