Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

24. あげます, もらいます, くれます : cho / tặng , làm gì cho ai, ai làm cho cái gì

1. くれます ..Cho tặng...

Ai đó ngang mình hoặc dưới mình, hoặc người trong gia đình cho mình

Bài 41 : Cấp trên cho thì dùng くださいます

🖎 cho, tặng giống như [あげます]

🖙 [あげます] thể hiện việc người nói tặng cho ai, người nào đó tặng cho người khác.

[くれます] thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói.

Ví dụ :

さとうさんは わたしに クリスマスカードを くれました。

Sato đã tặng tôi một tấm thiếp Giáng Sinh.

さとうさんは いもうと に おかしを くれました。

Sato đã tặng kẹo cho em gái tôi.

は さとうさんに はなを あげました。

Tôi đã tặng hoa cho chị Sato.

2. Động từ thể て + あげます làm ~ cho ai

V て + あげます

わたしはおじいさんにみちをおしえてあげました。

Tôi đã chỉ đường cho ông

🖎 làm ~ cho ai

🖙 Ai đó làm cho người khác một việc với ý nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện.

Chủ ngữ là người thực hiện hành động.

Ví dụ :

わたしはゆきちゃんににほんごのほんをかしてあげました。

Tôi đã cho bạn Yuki mượn quyển sách tiếng Nhật.

わたしはおばあさんにてがみをよんであげま

Tôi đọc thư cho bà tôi

3. Động từ thể て + もらいます nhận từ ai,..

V て + もらいます

私はたなかさんに にほんごをおしえてもらいました。

Tôi được anh Tanaka dạy cho tiếng Nhật

🖎 nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho

🖙 Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ

Chủ ngữ là người nhận

Ví dụ :

私はハイさんにひっこしをてつだってもらいました。

Tôi được anh Hải giúp chuyển nhà

私はともだちにケーキをつくってもらいました。

Tôi được bạn làm tặng bánh

4. Động từ thể て + くれます

V て + くれます

🖎 ai làm cho cái gì

🖙 Thể hiện sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ giống như

[~てもらいます]

Trong mẫu [~てもらいます] chủ ngữ là người nhận

Trong mẫu [~てくれます], chủ ngữ là người thực hiện hành động

Người nhận thường là người nói nên [わたしに] thường được lược bỏ

Ví dụ :

妻は私に子供の写真を送ってくれました。

Vợ tôi gửi ảnh mấy đứa con (cho tôi)

5. Danh từ(người) が động từ ; Từ nghi vấn が động từ

N (người) + が + V

Được dùng khi bổ sung thêm một thông tin mới nào đó và trong trường hợp này chủ ngữ phải đi kèm với trợ từ [が]

Từ nghi vấn + が + V

Đối với tất cả các câu nghi vấn mà nghi vấn từ đóng vai trò làm chủ ngữ thì đều phải dùng [が] đề biểu thị

Ví dụ :

すてきな ネクタイですね。

Cà vạt đẹp nhỉ!

ええ、さとうさんがくれました。

Vâng, chị Sato đã tặng tôi đấy

だれがてつだいにいきますか?

Ai sẽ đi giúp đây ?

カリナさんがいきます。

Chị Karina sẽ đi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com