Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

27. Thể khả năng ( V られ)


1. Cách chia động từ ở Thể Khả năng

Nhóm I: Chuyển từ cột [い] sang cột [え]

Nhóm II: Bỏ [ます] ở những động từ nhóm này và thêm [られます]

Nhóm III:

きます —> こられます

します —> できます

Nhóm I

かきます ⇒ かけます

およぎます ⇒ およげます

のみます ⇒ のめます

Nhóm II

たべますた —> たべられます

Nhóm III

きます —> こられます

します —> できます

Ví dụ :

みらーさんはかんじをよめます。

Anh Miller đọc được chữ Hán

このぎんこうでドルがかえられます。

Ngân hàng này có thể đổi tiền dollar

2. ~が みえます・きこえます  nhìn thấy, nghe thấy ~

(Địa điểm) から+ N +が + みえます

きこえます

~が みえます: nhìn thấy

~が きこえます: nghe thấy ~

Phân biệt 見えます・聞こえますvà 見られます・聞けます:

[みられる] và [きける] : người nói phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức... để có thể nghe thấy hoặc nhìn thấy gì đó

Ví dụ :

わたしのうち から, やまがみえます

Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.

くるまの おとがきこえますね

Có thể nghe được tiếng ô tô nhỉ.

3. ~が できます: ~ hoàn thành

~は Nが できます。

Địa điểm +に+ N が+できます。

Ở .. Có N được hoàn thành

~が できます

~ hoàn thành

Nói về một đối tượng nào đó đã được hoàn thành.

Ví dụ :

晩(ばん)ご飯(はん)が もうできました。

Cơm tối đã hoàn thành xong.

駅(えき)の前(まえ)に 大(おお)きいス(す)ーパ(ぱ)ーが できました。

Có một siêu thị lớn đã được xây lên ở trước nhà ga.

じゅんびができましたか

Đã chuẩn bị xong chưa

4. ~しか~ない:chỉ, chỉ có ~

~しか~ない

chỉ, chỉ có ~

[しか] được dùng sau danh từ , lượng từ ... và thay thế các trợ từ [が],[を]

Đi với động từ ( ở dạng phủ định)

*Khác với câu sử dụng [だけ] được dùng với động từ khẳng định

Ví dụ :

きょう , わたしは 15 ぶんしか やすみません

きょう , わたしは 15 ぶんだけ やみます

Hôm nay, tôi chỉ nghỉ ngơi được 15 phút thôi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com