27. Thể khả năng ( V られ)
1. Cách chia động từ ở Thể Khả năng
Nhóm I: Chuyển từ cột [い] sang cột [え]
Nhóm II: Bỏ [ます] ở những động từ nhóm này và thêm [られます]
Nhóm III:
きます —> こられます
します —> できます
Nhóm I
かきます ⇒ かけます
およぎます ⇒ およげます
のみます ⇒ のめます
Nhóm II
たべますた —> たべられます
Nhóm III
きます —> こられます
します —> できます
Ví dụ :
みらーさんはかんじをよめます。
Anh Miller đọc được chữ Hán
このぎんこうでドルがかえられます。
Ngân hàng này có thể đổi tiền dollar
2. ~が みえます・きこえます nhìn thấy, nghe thấy ~
(Địa điểm) から+ N +が + みえます
きこえます
~が みえます: nhìn thấy
~が きこえます: nghe thấy ~
Phân biệt 見えます・聞こえますvà 見られます・聞けます:
[みられる] và [きける] : người nói phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức... để có thể nghe thấy hoặc nhìn thấy gì đó
Ví dụ :
わたしのうち から, やまがみえます
Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.
くるまの おとがきこえますね
Có thể nghe được tiếng ô tô nhỉ.
3. ~が できます: ~ hoàn thành
~は Nが できます。
Địa điểm +に+ N が+できます。
Ở .. Có N được hoàn thành
~が できます
~ hoàn thành
Nói về một đối tượng nào đó đã được hoàn thành.
Ví dụ :
晩(ばん)ご飯(はん)が もうできました。
Cơm tối đã hoàn thành xong.
駅(えき)の前(まえ)に 大(おお)きいス(す)ーパ(ぱ)ーが できました。
Có một siêu thị lớn đã được xây lên ở trước nhà ga.
じゅんびができましたか
Đã chuẩn bị xong chưa
4. ~しか~ない:chỉ, chỉ có ~
~しか~ない
chỉ, chỉ có ~
[しか] được dùng sau danh từ , lượng từ ... và thay thế các trợ từ [が],[を]
Đi với động từ ( ở dạng phủ định)
*Khác với câu sử dụng [だけ] được dùng với động từ khẳng định
Ví dụ :
きょう , わたしは 15 ぶんしか やすみません
きょう , わたしは 15 ぶんだけ やみます
Hôm nay, tôi chỉ nghỉ ngơi được 15 phút thôi
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com