Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

7. Cho/tặng ai あげます

1. Danh từ(công cụ/phương tiện) + で + Động từ

N(công cụ/phương tiện) + で + V

🖎 Làm việc gì bằng cái gì

🖙 trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó

Ví dụ :

はしでたべます。

Tôi ăn cơm bằng đũa

にほんごでレポートをかきます。

Tôi viết báo cáo bằng

2. "Từ/câu" は ~ごでなんですか

Từ/câu" は ~ごでなんですか

🖎 "Từ/câu" trong tiếng ~ là gì

🖙 dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác

Ví dụ :

[ありがとう」 は英語でなんですか。

[ありがとう」 trong tiếng Anh là gì ?

[Thank You」 です。

Là "Thank You"

3. Danh từ (người) に あげます

N (người) に あげます

🖎 Cho/tặng ai

🖙 Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động

N (người) に あげます

* Ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]

* Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」

Ví dụ :

やまださんはきむらさんにはなをあげました。

Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura

イーさんにほんをかしました。

Tôi cho chị Lee mượn sách

かいしゃへでんわをかけます。

Tôi gọi điện thoại đến công ty

4. Danh từ (người) に もらいます

N (người) + に もらいます

Ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]

Chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「」 mà dùng 「から

🖎 Nhận từ ai

🖙 Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận

**Không được nói : Ai đó nhận gì từ mình. (trong tiếng Nhật họ không nói kiểu này)

Ví dụ :

きむらさんはやまださんにはなをもらいます。

Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

カリナさんにCDをかりました。

Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

ぎんこうからおかねをかりました。

Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

5. もう Động từ ましたか

もう V + ましたか ?

Cách trả lời câu hỏi :

はい、もう Động từ ました

Vâng, đã làm ... rồi

🖎 Đã làm gì rồi

*Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã làm gì chưa

🖙 *Khi câu trả lời câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした).

Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.

Ví dụ :

もうにもつをおくりましたか。

Anh/chị đã gửi đồ chưa?

はい、 「もう」 おくりました

Rồi, tôi đã gửi rồi

いいえ、まだです。

Chưa, tôi chưa gửi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com