bài 20
BÀI20[NgữPháp N5]~とおもいます:TôiNghĩ Rằng, Cho Rằng, Nghĩ Là, Nhớ Là ⭐ › Cấu trúc 🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· Dùng để diễn đạt ý "đó là nhận định chủ quan, ý kiến cá nhân của người nói"
→ Có Nghĩa là : Nghĩ rằng – cho rằng – nghĩ là – nhớ là
Ví dụ
① 日本語(にほんご)は難(むずか)しいと思(おも)います。
Tôi nghĩ tiếng Nhật thì khó.
② 今日(きょう)は雨(あめ)が降(ふ)ると思(おも)います。
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ mưa.
③ 明日(あした)は雨(あめ)が降(ふ)らないと思(おも)います。
Tôi cho rằng ngày mai trời sẽ không mưa.
④ 木村(きむら)さんは来(こ)ないと思(おも)う。
Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không đến.
⑤ 鈴木(すずき)さんはもう帰(かえ)ったと思(おも)います。
Tôi nghĩ là anh Kimura đã về rồi.
⑥ 彼(かれ)のやり方(かた)はひどいと思(おも)います。
Tôi nghĩ cách làm của hắn ta quá khủng khiếp.
⑦ 彼女(かのじょ)の言(い)ったことはうそだと思(おも)う。
Tôi cho rằng những gì cô ấy đã nói là giả dối.
⑧ 確(たし)かに、机(つくえ)の上(うえ)に置(お)いたと思(おも)う。
Tôi nhớ chắc là đã để ở trên bàn.
⑨ あなたには幸(しあわ)せになって欲(ほ)しいと思(おも)うから、こう厳(きび)しく言ったのです。
Vì muốn em hạnh phúc nên anh mới nói nặng lời như thế này.
⑩ 彼(かれ)はサッカーが得意(とくい)だと思(おも)います。
Tôi nghĩ là anh ta đá banh giỏi.
⑪ 彼女(かのじょ)はスポーツが得意(とくい)だと思(おも)いません。
Tôi không nghĩ là cô ấy chơi thể thao giỏi.
⑫ さっきの人(ひと)が木村(きむら)さんではないと思(おも)います。
Tôi nghĩ người lúc này không phải là anh Kimura.
⑬ 明日(あした)は雨(あめ)が降(ふ)ると思(おも)います。
→ ええ、たぶん。
– Anh có nghĩ là mai sẽ mưa không?
– Vâng, chắc thế.
⑭ この料理(りょうり)はどう思(おも)います。
→ ちょっと辛(つら)いと思(おも)います。
– Anh thấy món này thế nào?
– Tôi nghĩ là hơi cay một chút.
[NgữPháp N3] ~について/につき:Về.../Liên Quan Đến...
Danh từ + について
Danh từ + については:Lấy đối tượng làm chủ đề để miêu tả.
Danh từ + についても:Nhấn mạnh đối tượng (về cả...)
Danh từ + につき、~:Chủ yếu sử dụng trong văn viết, hoặc kiểu cách, trang trọng.
Danh từ + について + の + Danh từ 2:Là hình thức kết nối hai danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· ① Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa "liên quan đến/ về điều gì đó..."
· ② Phía sau thường là những động từ mang nghĩa 話(はな)す、聞(き)く、考(かんが)える、書(き)く、調(しら)べる v.v.
· ③ Cách sử dụng tương tự với 「」nhưng mang tính văn nói hơn.
→ Có Nghĩa là : Liên quan đến... / Liên quan tới... / Về...
Ví dụ
① あの映画(えいが)について、どう思(おも)う?
→ Cậu nghĩ sao về bộ phim đó?
② 日本(にほん)の祭(まつ)りについて調(しら)べた。
→ Tôi đã tìm hiểu về các lễ hội của Nhật.
③ 新(あたら)しい システム についての質問(しつもん)は、E メール でお願(ねが)いします。
→ Xin vui lòng gửi mail nếu có các câu hỏi liên quan đến hệ thống mới.
④ テスト の内容(ないよう)についてのお知(し)らせです。
→ Đây là thông báo về nội dung bài thi.
⑤ 個人情報(こじんじょうほう)の管理(かんり)につきまして、ご説明(せつめい)させていただきます。
→ Chúng tôi xin phép được giải thích về việc quản lý thông tin cá nhân.
(~させていただきます là cách nói trang trọng mang ý nghĩa "cho phép tôi được ...")
⑥ 日本(にほん)の経済(けいざい)について研究(けんきゅう)しています。
→ Tôi đang nghiên cứu về kinh tế Nhật Bản.
⑦ 彼(かれ)は、ベトナムの文化(ぶんか)について研究(けんきゅう)しています。
→ Cậu ấy đang nghiên cứu về văn hóa Việt Nam.
⑧ あの作家(さっか)の経歴(けいれき)について知(し)っていたら教(おし)えてくれませんか。
→ Nếu anh biết về tiểu sử của nhà văn đó thì có thể nói cho tôi biết không?
⑨ 今日(きょう)は私(わたし)の国(くに)の産業(さんぎょう)について少(すこ)しお話(はなし)しようと思(おも)います。
→ Hôm nay, tôi muốn trình bày một chút về các ngành công nghiệp của nước tôi.
⑩ けさ新聞(しんぶん)で渡(わた)し鳥(とり)について、ひとつの記事(きじ)を読(よ)んだ。
→ Sáng nay tôi đã có đọc một bài báo về loài chim di trú.
⑪ あの人(ひと)について私(わたし)は何(なに)も知(し)りません。
→ Tôi không biết gì về người đó cả.
⑫ この町(まち)の歴史(れきし)についてちょっと調(しら)べてみようと思っている。
→ Tôi định tìm hiểu đôi chút về lịch sử của thị trấn này.
⑬ 昨日(きのう)の小論文(しょうろんぶん)の試験(しけん)は「私(わたし)の国(くに)の教育制度(きょういくせいど)について」という題(だい)だった。
→ Bài thi tiểu luận hôm qua có đề tài là "Về hệ thống giáo dục của đất nước tôi".
⑭ 農村(のうそん)の生活様式(せいかつようしき)について調(しら)べている。
→ Tôi đang tìm hiểu về cách sinh hoạt ở nông thôn.
⑮ 彼女(かのじょ)は自分自身(じぶんじしん)について何(なに)も語(かた)ろうとしない。
→ Cô ấy không chịu nói gì về mình.
⑯ 事故(じこ)の原因(げんいん)について究明(きゅうめい)する。
→ Tôi sẽ tìm hiểu kỹ về nguyên nhân của tai nạn.
⑰ 日本(にほん)の習慣(しゅうかん)についても、自分(じぶん)の国(くに)の習慣(しゅうかん)と比(くら)べながら考(かんが)えてみよう。
→ Chúng ta hãy suy nghĩ về cả phong tục của nước Nhật trên cơ sở vừa so sánh với phong tục của nước mình.
⑱ 本部(ほんぶ)の移転問題(いてんもんだい)につき、審議(しんぎ)が行(おこな)われた。
→ Người ta đã cân nhắc về việc di chuyển trụ sở chính.
⑲ わが社(しゃ)の新製品(しんせいひん)につき、ご説明(せつめい)いたします。
→ Tôi xin trình bày về sản phẩm mới của công ty chúng tôi.
⑳ 領土(りょうど)の分割案(ぶんかつあん)につき、関係各国(かんけいかっこく)の代表(だいひょう)から厳(きび)しい批判(ひはん)が浴(あ)びせられた。
→ Đại biểu các nước có liên quan đã nghiêm khắc phê phán đề án phân chia lãnh thổ.
㉑ この病気(びょうき)の原因(げんいん)については、いくつかの説(せつ)がある。
→ Về nguyên nhân của căn bệnh này thì có một số giả thuyết.
㉒ その点(てん)については全面的(ぜんめんてき)に賛成(さんせい)はできない。
→ Về điểm đó thì tôi hoàn toàn không thể tán thành.
㉓ あの俳優(はいゆう)の私生活(しせいかつ)については、よく新聞(しんぶん)に出(だ)されています。
→ Về đời tư của diễn viên đó thì thường được đăng báo.
㉔ コンピューターの使(つか)い方(かた)についての本(ほん)がほしい。
→ Tôi muốn có một quyển sách về máy vi tính.
㉕ この薬(くすり)の安全性(あんぜんせい)についての調査(ちょうさ)は、出(で)てきた。
→ Điều tra về tính an toàn của loại thuốc này đã có.
㉖ この日本文化史(にほんぶんかし)についてのレポートは大変(たいへん)よくできている。
→ Bài báo cáo về lịch sử văn hóa Nhật Bản này được thực hiện rất tốt.
㉗ 経済方針(けいざいほうしん)についての説明(せつめい)を受(う)けた。
→ Tôi đã nghe giải thích về phương châm kinh doanh.
㉘ 将来(しょうらい)についての夢(ゆめ)を語(かた)った。
→ Tôi đã kể ra những ước mơ về tương lai.
㉙ 事(こと)の善悪(ぜんあく)についての判断(はんだん)ができなくなっている。
→ Người ta đã không còn có thể phán đoán về sự tốt xấu của sự việc.
🎯 › Chú ý
Ngoài ra, 「~について」 còn được sử dụng đi sau từ chỉ số lượng, và lấy con số đó làm đơn vị, để diễn tả ý "tương ứng với đơn vị đó". Thường được dịch là: "cho mỗi".
① 車一台(くるまいちだい)について五千円(ごせんえん)の使用量(しようりょう)を頂戴(ちょうだい)します。
→ Chúng tôi xin nhận 5 nghìn yên phí sử dụng cho mỗi chiếc xe.
② 乗客一人(じょうきゃくひとり)について三(み)つまでの荷物(にもつ)を持(も)ち込(こ)むことができます。
→ Mỗi hành khách có thể mang lên tối đa là 3 hành lý xách tay.
③ 作業員五人(さぎょういんごにん)について1部屋(へや)しか割(わ)り当(あ)てられなかった。
→ Chỉ có thể phân chia 1 phòng cho mỗi 5 công nhân.
[NgữPháp N4] ~と言いました/と言っていました:(Ai Đó) Đã Nói Rằng/ Là ... ⭐ › Cấu trúc 1
A + は/が +「Câu nói trực tiếp」/ Thể thường + と言(い)いました/ と言(い)っていました。
🔓 › Cách dùng / Ý nghĩa
· ① 「と言(い)いました」được dùng khi trích dẫn nguyên văn không thay đổi nội dung lời nói của người khác, còn「 と言(い)っていました」dùng để truyền đạt lại lời nói của người khác với một người thứ ba, có thể giữ nguyên nội dung hoặc chỉ truyền đạt lại ý chính.
→ Có Nghĩa là : (Ai đó) đã nói rằng/ là ...
📚 › Ví dụ
① 木村(きむら)さんは「来週(らいしゅう)東京(とうきょう)へ出張(しゅっちょう)します」と言(い)いました。
Anh kimura nói: "Tuần tới tôi sẽ đi Tokyo công tác."
② 木村(きむら)さんは来週(らいしゅう)東京(とうきょう)へ出張(しゅっちょう)する と言(い)いました。
Anh kimura nói là tuần tới anh ấy sẽ đi Tokyo công tác.
→ Hai câu này chỉ đơn thuần là diễn đạt lại nguyên văn lời anh Tanaka nói.
③ 木村(きむら)さんは来週(らいしゅう)東京(とうきょう)へ出張(しゅっちょう)すると言(いっ)っていました。
Anh kimura đã nói rằng ngày mai có cuộc họp đấy.
→ Câu này mang tính truyền đạt lại những gì anh Tanaka nói với một người thứ ba.
Để dễ hình dung, chúng ta đặt vào ngữ cảnh hội thoại.
Hội thoại 1:
A: さっき田中(たなか)さんから電話(でんわ)がありましたよ。
Vừa rồi có điện thoại từ anh Tanaka
B:何(なに)か言(いっ)っていましたか。(Không dùng言(い)いましたか)
Anh ấy nói gì không?
A:明日(あした)会議(かいぎ)だと言(いっ)っていましたよ。
Anh ấy nói là ngày mai có cuộc họp đấy
Hội thoại 2:
A: ん?今(いま)何(なに)か言(い)いましたか?(Không dùng 言(いっ)っていましたか)
Hả? Cậu vừa nói cái gì đấy?
B: いいえ、何(なに)も言(い)いませんよ。
Không, có nói gì đâu
Ví dụ khác
④ 彼女(かのじょ)は先生(せんせい)に「よく分(わ)かりました」と言(い)いました。
→ Cô ấy đã nói với giáo viên rằng "Em đã hiểu rõ rồi".
⑤ みんなには行(い)くと言(い)ったが、やはり行(い)きたくない。
→ Tôi đã nói với mọi người là sẽ đi, nhưng quả thật là không muốn đi.
⑥ 洋子(ようこ)さんは「すぐ行(い)きます」と言(い)いました。
→ Yoko đã nói rằng "tôi sẽ đi ngay".
⑦ 洋子(ようこ)さんはすぐ行(い)くと言(い)いました。
→ Yoko đã nói là sẽ đi ngay.
⑧ 会議(かいぎ)でわたしは英語(えいご)が役(えき)に立(た)つと言(い)いました。
→ Tại cuộc họp tôi đã nói là tiếng Anh rất có ích.
⑨ 先生(せんせい)はこの問題(もんだい)が難(むずか)しいと言(い)いました。
→ Thầy giáo đã nói là bài tập này khó.
⑰ 先生(せんせい)は何(なん)と言(い)いましたか。
→ 明日(あした)は休(やす)みだと言(い)いました。
– Cô giáo đã nói gì nhỉ?
– Cô giáo đã nói mai là ngày nghỉ.
🚀 › NÂNG CAO
1. Nếu câu nói trực tiếp là dạng yêu cầu/ mệnh lệnh 「てください」thì thường giữ nguyên chứ không đổi thành thể thường khi đứng trước 「 と言っていました」.
先生(せんせい)はここに書(か)いてくださいと言(いっ)っていました。
Cô giáo đã nói là hãy viết vào đây.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com