Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

조건/가정 - ĐIỀU KIỆN/GIẢ ĐỊNH

1. V/A - (으)ㄴ/는다면

Ý nghĩa: Dùng để giả định một điều kiện không thể xảy ra. 

Ví dụ

- 친구가 안 간다면 나도 안 가겠지.

Nếu bạn con không đi thì con cũng sẽ không đi chứ sao. (Nhưng mà thật ra bạn đã đi và con cũng đi theo luôn rồi).

- 지금부터라도 공부를 열심히 한다면 대학입학을 문제 없을 거예요.

Dù là từ bây giờ mà học chăm chỉ thì vào đại học có gì khó khăn. (Nhưng mà bây giờ vẫn không học mà toàn chơi game => Câu các bậc phụ huynh hay dùng).


2. V/A - (으)면

Ý nghĩa: Dùng để giả định một điều kiện bình thường có khả năng xảy ra.

Ví dụ:

- 바쁘면 다음주 만나자.

Nếu bận thì thôi tuần sau gặp cũng được. (Và bây giờ người nghe có thể đang bận thật sự).

- 모르는 것이 있으면 질문하세요.

Có gì không hiểu hãy hỏi đi ạ. 


3. V/A - 아/어야

Ý nghĩa: Vế trước là điều kiện cần cho vế sau. Có nghĩa là vế trước phải xảy ra thì vế sau mới xảy ra.

Ví dụ:

- 택시를 타아 제 시간에 도착할 수 있어요.

Phải bắt taxi thì mới tới đúng giờ được.

- 이번 시험에 합격해야 졸업을 할 수 있어요.

Kỳ này phải thi đậu mới được tốt nghiệp nha.

Chú ý: Vế sau chủ yếu xuất hiện các cấu trúc "-을 수 있다" (có thể), "-을 것 같다" (có vẻ/hình như), "-지요" (phải không?).


4. V/A-거든

Ý nghĩa: Nói về điều kiện/giả định có khả năng xảy ra.

Ví dụ:

- 많이 아프거든 병원에 가세요.

Nếu đau quá thì đi bệnh viện đi.

- 친구를 만나거든 안부를 전해 주세요.

Nếu gặp bạn ấy thì chuyển lời hỏi thăm giúp tớ.

Chú ý: Vế sau thường là câu mệnh lệnh hoặc câu đề nghị.


//Sau khi đăng xong 10 chủ đề ôn tập mình sẽ đăng bài tập tổng hợp của tất cả các chủ điểm để các bạn ôn tập nhé!

열심히 하자 우린!!


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com