Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

ôn tập tổ chức quản lí doanh nghiệp ( có lời giải)

[email protected]

Câu 1 :khái niệm đặc trưng của doanh nghiệp

Khái niệm : doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế có tên riêng,có tài sản,có trụ sở dao dịch ổn định ,đc thành lập theo quy định của pháp luật  nhằm mục đích chính là hoạt đọng kinh doanh (kinh doanh là 1 or tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư è mục đích thu lợi nhuận)

Đặc trưng :

+DN là tổ chức kinh tế có quy mô đủ lớn và hoạt động theo quy định của pháp luật

+DN đc tổ chức 1 cách chặt chẽ có hệ thống và hoạt động trong 1 hình thái cơ cấu nhất định

+ DN là 1 hệ thống mở có sự tương tác tới mọi đối tượng xung quanh

+ DN là 1 tổ chức sống có mối quan hệ mật thiết vs môi trg xung quanh

+ Mang chức năng sản xuất kinh doanh.

+ Tối đa hóa lợi nhuận là mục têu kinh tế cơ bản, bên cạnh các mục tiêu xã hội.

+ Phải chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển.

Câu 2) phân biệt một số loại hình doanh nghiệp ở nc ta hiện nay? Tại sao nhà nc lại có chủ trương chuyển đổi DNNN sang các loại hình DN khác ?

a) Các loại hình doanh nghiệp

 +Doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội do nhà nước giao.

+Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp mà trong đó, tài sản của nó là thuộc sở hữu một cá nhân duy nhất.

+Doanh nghiệp chung vốn hay Công ty: Đây là loại hình doanh nghiệp mà các thành viên sẽ cùng góp vốn, cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty. Có 02 hình thức công ty chính là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Ngoài ra còn có một hình thức công ty khác là công ty dự phần. Công ty loại này không có tài sản riêng, không có trụ sở riêng và thông thường hoạt động của nó dựa và tư cách pháp nhân của một một trong các thành viên.

 +Hợp tác xã: Hợp tác xã là 01 tổ chức kinh tế tự chủ do người lao động có nhu cầu và lợi ích chung tự nguyện cùng góp vốn đầu tư, góp sức lập ra theo qui định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên, nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh.

b)Chuyển đổi DNNN

 vì Việc chuyển đổi này nhằm đến hai mục tiêu lớn là tạo ra một sân chơi bình đẳng cho mọi doanh nghiệp, không kể thành phần kinh tế, chủ sở hữu, trên cơ sở Luật Doanh nghiệp; và khắc phục tình trạng làm ăn kém hiệu quả của DNNN. Chính vì vậy, việc chuyển đổi phải tạo được sự chuyển biến thực sự trong quản lý, điều hành doanh nghiệp, và vì thế tính hiệu quả và chất lượng của công tác chuyển đổi phải được đặt lên hàng đầu.

(Thật ra, khi về chỗ ở mới, DNNN sẽ thực sự tự chủ trong kinh doanh và quyền của công ty cũng được mở rộng như quyền định đoạt tài sản, được quyết định các dự án đầu tư có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản công ty… Điều quan trọng nữa là, sau khi chuyển đổi, công ty chỉ có một chủ sở hữu cụ thể và chỉ chịu trách nhiệm trước ông chủ này. Như vậy tình trạng “cha chung không ai khóc” ở các DNNN hiện nay sẽ không còn. Tuy nhiên, liệu rằng ai sẽ đảm nhiệm tốt vai trò ông chủ sở hữu tại các công ty TNHH một thành viên này?" )

Câu 3 ) hoạt động cơ bản của DN là những hoạt động nào?nội dung của chúng ?

 a) Hoạt động cơ bản

+ hoạt động sản xuất kinh doanh : là toàn bộ các quá trình kể từ khi DN chuẩn bị các yếu tố đầu vào cho đến khi cung cấp tiêu thụ sản phẩm đầu ra trên thị trg

+ hoạt động phân phối: là hoạt động của phân chia lợi ích từ thành quả đầu ra của DN cho mọi đối tượng có liên quan trong quá trình SXKD

Câu 4) a)hoạt động của DN chịu sự chi phối bởi những môi trg nào ?

b) sự tác động qua lại giữa DN vs môi trg đc thể hiện ra sao ?

c)cho ví dụ cụ thể ?

a) +môi trg bên trong DN là tổng thể các yếu tố nảy sinh từ bên trong quá trình SXKD của DN và chúng cũng ảnh hưởng thường xuyên liên tục đến hoạt động của DN  đó,đây là yếu tố môi trg mà DN có thể nắm bắt và có khả năng điều tiết

    + môi trg bên ngoài: là tổng thể các yếu tố phát sinh từ bên ngoài DN nhưng chúng có sự tác động  thường xuyên liên tuc  đến HĐ thường xuyên của DN ,đây là yếu tố mà DN rất khó nắm bắt và kiểm  soát (+môi trg vĩ mô là các yếu tố có tác đọng rộng lớn ,lâu dài đến tất cà các DNvd chính trị pháp luật VH-XH ….. + môi trg vi mô là những yếu tố phạm vi tác động của nó chỉ ảnh hưởng đến 1 số DN ví dụ khách hang bạn hang,đối thủ cạnh tranh ,dân cư địa phương)

b)giữa DN vs môi trg có mối quan hệ chặt chẽ và khăng khít tương tác và qua lại lẫn nhau , môi trg có thể tạo ra đc những điều kiện thuận lợi để cho DN  phát triển nhưng chúng cũng có thể là rào cản – thách thúc mà các DN phải cần phải vượt qua ,ngược lại DN cũng có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực tới môi trg

è vs những lí do đó DN cần phải có 1 cách thức quản lí,sx phù hợp  để có thể tận dụng và nắm bắt đc cơ hội mà m.trg mang lại,đồng  thời cũng làm giảm sự tác  động của DN đến MT

c) J ko có ví dụ tự chém. Đê  =))

câu 5 quản trị DN có là tất yếu và khack quan k ? vì sao? Giải thick?

Câu 6 thực chất của quản lí hay quản trị là gì ?

Là sự tác động thường xuyên và liên tục –có tổ chức và hướng đích của chủ thể những nhà quản trị trong DN lên những đối tượng bị quản trị trong DN nhằm giúp cho DN của mình đoạt đc những mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện biến đổi liên tục của các yếu tố tác động tới DN

câu 7 ) trình bày rõ quan điểm tại sao nói : quản lí DN là khoa học và cũng là nghệ thuật ?

+) là khoa học vì: nó có đối tượng ,phạm vi Phuong pháp nghiên cứu đó là toàn bộ vấn đề nảy sinh trong DN , do đó các nhà quản trị cần hiểu biết chắc chắn để đưa  ra cách sd tuy nhiên khoa học của QLTCDN # vs  những khoa học # bởi vì đây là môn khoa học thực chứng và không thể áp dụng máy móc dập khuân những vấn đề đc nghiên cứu

+ nghệ thuật : vì nghệ thuật cuar QLDN Là sự ứng sử và tài biến hóa của các nhà quản trị về những vấn đề trong HĐSXKD . nghệ thuật của QTDN là thiên bẩm mà ko phải ai cũng có đc trongquas trình quản trị,đó là những mưu kếhs lược ,gọi chung là các công cụ phương tiện để các nhà quản trị sử dụng để đạt đckết quả lớn nhất mà phí tổn nhỏ nhất

Câu 8 )Trình bày nội dung của các nguyên tắc QTDN ?

 tại sao trong quá trình QTDN các nhà Quản trị lại phải tuân thủ các nguyên tắc trong kinh doanh?

a) nội dung các nguyên tắc QTDN

- tuân thủ pháp luật

-chuyên môn hóa

- tập trung thống nhất về mệnh lệnh

- kết hợp hài hòa các lợi ích

- giữ bis mật , bảo mật ý đồ kinh doanh

b) tại vì  việc tổ chức và quản trị tổ chức chỉ đạt hiệu quả cao khi nhận thức và vận dụng đc các quy luật ,các quy luật này đc biểu hiện cụ thể trong quá trình điều hành và quản trị= các ng.tắc quản trị. Do đó có thể hiểu các nguyên tắc quản trị là các nguyên tắc chỉ đạo ,những tiêu chuẩn hành vi mà chủ DN phải tuân theo trong quá trình SXKD

9. Để quản trị con người trong doanh nghiệp người ta hay sử dụng những phương pháp nào? theo bạn phương pháp nào quan trọng nhất? tại sao?

Trả lời:

-các phương pháp :  hành chính ,kinh tế ,giáo dục ,tâm lí

-các  phương pháp trên đều quan trọng và tùy vào từng đối tượng mà  sử dụng các phương pháp cụ  thể.Nhưng phương pháp kinh tế là quan trọng nhất vì tạo ra động lực để thúc đẩy con người tích cực lao động, động lực đó sẽ càng lớn nếu nhận thức đẩy đủ và kết hợp đúng đắn các lợi ích tồn tại khách quan trong doanh nghiệp, mặt mạnh của phương pháp kinh tế là ở chỗ nó tác động vào lợi ích kinh tế của đối tượng quản trị

Câu 10 mục đích chính của các phương pháp tác động lên khách hàng là gì ?

 Là thu hút khách hang và tăng doanh thu

Câu 11 trình bày các phương pháp vs các đối thủ cạnh tranh, điều kiện áp dụng các phương pháp này?

 +Phương pháp cạnh tranh

 + phương pháp thương lượng

 + phương pháp rút lui

12. Tại sao hiện nay quan hệ đa phương lại là phương pháp chính trong sử dụng với bạn hàng ?

Trả lời:

Vì bạn hàng là những người cung cấp các đầu vào cho doanh nghiệp, họ căn bằng sản phẩm cho người khác và họ cũng sẽ xuất hiện hiện tượng cạnh tranh do trên thế giới có xu hướng toàn cầu hóa nên đã mở rộng thị trường để phát triển kinh tế chính vì thế quan hệ đa phương hóa lại là phương pháp chính trong sử dụng với bạn hàng

 Câu 13) nghệ thuật quản lí DN đc gây dựng = những phương tiện , công cụ gì ?

Mưu kế và sách lược

 Câu14 tại sao các DN phải xây dựng cho mình bộ máy tổ chức quản lí phù hợp?

Vì DN muốn HĐ tốt thì phải có 1 hệ thống tổ chức vững mạnh ,đồng thời phải phù hợp vs hoạt động của DN .nó bao gồm các khâu các bôj phận khác nhau,đc chuyên môn hóa và có những trách nhiệm  quyền hạn nhất định,có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau..tổ chức càng hoàn thiện thì công việc càng có hiệu quả giúp cho tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra .ngược lại cơ cấu tổ chức nhìu khâu thiết kế công việc ko tương xứng ,xếp đặt nhân viên k phù hợp ….sẽ trở thành nhân tố kìm hãm sự phát triển của tổ chức và ảnh hưởng trực típ đến hiệu quả hoạt động tổ chức

15. Khi xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý DN người ta phải dựa trên những yêu cầu nào? trong những yêu cầu trên yêu cầu nào là quan trọng nhất, tại sao?

Yêu cầu:

-Phù hợp mục tiêu trong doanh nghiệp

-phải đảm bảo tính linh hoạt

-đảm bảo hiệu quả mặt kinh tế

đảm bao tính tối ưu

ð    Yêu cầu quan trọng nhất đảm bảo hiệu quả mặt kinh tế vì khi DN mở ra là mục đích xây dựng cơ cấu tổ chức quản lí DN đảm bảo hiệu quả mặt kinh tế

16.Trình bày đặc điểm và ưu nhược điểm của một số cơ cấu tổ chức quản lý DN (cơ cấu tổ chức trục tuyến, chức năng và hỗn hợp)?

Cơ cấu tổ chức quản lí DN

Cơ cấu

Đặc điểm

Ưu

Nhược

Trực

tuyến

-Mỗi cấp dưới chỉ có một cấp  trực tiếp và lãnh đạocao nhất của DN phải là người đưa ra toàn bộ quyết địnhcó lien quan đến hoạt động của mình

-Quyền và trách nhiệm phân định rạch ròi

-Nguyên tắc tập trung thống nhất và chế độ một thủ trưởng

-Bộ máy tổ chức đơn giản

-Triệt tiêu tính sáng tạo của con người

-Nhà lãnh đạo chưa dụng được chuyên gia và giải pháp giúp mình

-Đòi hỏi người đứng đầu DN phải  giỏi toàn diện

Chức

năng

-Bộ phận chức năng có quyền ra các mệnh lệnh và các vấn đề có liên quan đến chuyên môn của họ cho các phân xưởng, bộ phân sản xuất

-Hiệu quả tác nghiệp cao nếu có nghiệp vụ có tính lập lại hằng ngày

-Phát huy ưu thế chuyên môn hóa ngành nghề

-Đơn giản hóa việc đào tạo

-Giảm chi phí và gánh nặng quản trị cho lãnh đạo doanh nghiệp

-Tạo ĐK cho kiểm tra chặt chẽcủa cấp cao nhất

-Thúc đẩy sự đào tạo hẹp cho cá nhâ, ùn tắc công việc phải tổng hợp

-không phát huy sáng kiến, cải tiến, hạn chế việc phát triển cán bộ chung

-Quá chuyên môn hóa tạo nhìn hẹp cán bộ chủ chốt, xung đột đơn vị

-Nhiều lãnh đạo DN khó phối hợp với kênh liên lạc các bộ phận

Hỗn

hợp

-Người lãnh đạo DN được sự giúp sức của lạnh đạo chức năng, các chuyên gia trong việc nghiên cứu tư vấn tìm giải pháp tối ưu cho những vấn đề phúc tạp chuẩn bị tao quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc tổng hợp quyết định. Quyền quyết định thuộc về lãnh đạo DN về mọi mặt công việc và chuyên gia không có quyền ra mệnh lệnh trực tiếp cho phân xưởng

-Phát huy vai trò tham mưu cho toàn hệ thống trực tiếp của các bộ phận chức năng và đảm bảo quyền chỉ huy của HT trực tiếp

-Người lạnh đạo DN phải giải quyết thường xuyên mối quan hệ lao động bộ phận trực tuyến với bộ phận chức năng

17. Tại sao lại phải quản lý tài sản trong doanh nghiệp?

Tại vì :tài sản là biểu hiện = tieenf của toàn bộ tư liệu sản xuất mà DN có quyền sở hữu cho nên quản lí TS là 1 nhiệm vụ rất cần thiết  và thường xuyên để giúp DN trích khấu hao ,phục vụ SX sử dụng tối đa số tiền của DN cho mục đích sản xuất  cơ cấu è hướng đầu tư

18. Những tài sản nào trong doanh nghiệp được coi là TSCĐ?

Tài sản cố định trong DN là những tài sản

-Tài sản hữu hình: +Nhà xưởng

+MM-TB

+Phương tiện vận tải

-Tải sản vô hình: + Quyền sử dụng đất

+ Bản quyền, bằng sáng chế

+Nhãn hiệu hàng hóa

+ giấy phép và giấy phép nhượng quyền

19. Để quản lý TSCĐ người ta có thể dùng những cách phân loại TSCĐnhư thế nào?

-Hình thái vật chất +TSCĐ hữu hình

+TSCĐ vô hình

-Mục đích sử dụng + Sản xuất kinh doanh

+Ngoài sản xuất kinh doanh

-Nguồn vốn hình thành: Vốn chủ sở hữu, đi vay, liên doanh liên kết

-Tính năng, công dụng

20. Vì sao lại phải khấu hao TSCĐ? Để khấu hao có những phương pháp nào? Trình bày các phương pháp khấu hao đó.

Trả lời:

Vì sao khấu hao TSCĐ:

-Trong quá trình sử dụng lượng tiền tương ứng với phần bị hao mòn được thu hồi lại

*Phương pháp

-Khấu hao đường thẳng/Khấu hao đêu

MKH=NG/T (đ/năm)

TKH=MKH/GN * 100%

        =1/T * 100%

-Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

MKHi = GTCL đầu năm * TKHn

TKHn = TKH * k

T<= 4 năm => k =1,5

4<T<= 6 = > k= 2

T>6 => k=2,5

-Khấu hao theo sản lượng sản phẩm

MKHi= Qtt * mkh

mkh = NG/∑QTK

21. Trong doanh nghiệp có những chế độ công tác như thế nào? đối với tứng loại chế độ công tác đó thì cách thức áp dụng hình thức đảo ca ra sao?

Trả lời:

Trong doanh nghiệp có những chế độ công tác:

-Số lượng lao động +Lượng lao động có mặt

+Lượng lao động có mặt theo danh sách

-Tổ chức thời gian làm việc cho người lao động

Ngày 1 ca  -> 8h/ca

Ngày 2 ca -> 12h/ca

Ngày 3 ca - > 8h/ca

Ca 1: 6h -14h

Ca 2: 14h-22h

Ca 3: 22h-6h

-Tổ chức đảo ca làm việc:+Đảo ca thuận

+Đảo ca nghịch

*Đơn vị từng loại chế độ công tác đó thì cách thức áp rụng hình thức đảo ca

22. Năng suất lao động có ý nghĩa như thế nào? Năng suất lao động tính theo hiện vật và tính theo giá trị có những điểm gì cần chú ý?

Trả lời:

Năng suất lao động có ý nghĩa:

-Trường hợp trình độ người lao động bao nhiêu sản phẩm/ đv thời gian

-Tăng cường độ lao động

-Tăng thời gian lao động của người lao động

-Năng suất lao động hiện vật cần chú ý khối lượng sản phẩm tạo ra trong khoảng thời gian t phải đồng nhất

-Năng suất lao động theo quản trị cần chú ý đến yếu tố giá cả thị trường để còn đưa ra kết luận chính sách , tránh nhầm lẫn.

23. Doanh nghiệp thường tuyển dụng lao động từ nguồn nào? Chỉ ra ưu nhược điểm của nguồn đó?

Trả lời:

+ bên ngoài DN ưu :tăng tính sang tạo từ các nguồn lao động bên ngoài vì họ đc trang bị những kiến thức tiên tiến ,co hệ thống,họ có những kĩ năng thay đổi cái cũ

Nhược: phải bỏ ra 1 khoản chi phí để đào tạo và time để hướng dẫn họ làm quen vs công nghệ

+bên trong DN ưu : đã đc đào tạo từ trc nên nắm bắt công việc nhanh,k phải bỏ chi phí để đào tạo từ đầu,có kinh nghiệm ngề nghiệp

 Nhược : hạn chế, không thu hút đc sự sang tạo

24. Theo bạn hình thức trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian thì hình thức nào phản ánh thực chất hơn? Khi nào thi trả lương theo thời gian?

Trả lời:

Hình thức trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian:

-Hình thức phản ảnh thực chất là hình thức trả lương theo sản phẩm

*Khi nào thì trả lương theo thời gian: Khi mà ta không thể xác định được hoặc rất khó để xác định khối lượng, số lượng họ đã hoàn thành

25. Chi phí sản xuất là gì, kết quả sản xuất kinh doanh được xác định có được từ nguồn thu nào trên quan điểm quản lý?

Trả lời:

Chi phí hợp pháp bằng tiền, doanh nghiệp đã phải bỏ ra, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình

*Kết quán sản xuất kinh doanh được xác định có được từ nguồn thu nào, quan điểm quản lí

+Doanh thu từ hoạt động sản xuất công nghiệp

+Doanh thu từ hoạt động thương mại

+Doanh thu từ các phẩn tử cấu trúc trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

26. Tại sao phải tiến hành phân loại chi phí trong sản xuất? hãy chỉ ra một số cách phân loại chi phí?

Trả lời:

Tải sản phải tiến hành phân loại chi phí trong sản xuất:

*Phân loại chi phí:

-Nội dung kinh tế của chi phí:

+Chi phí nguyên vật liệu

+Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương,..

+Chi phí khấu hao tài sản cố định

+Chi phí dịch vụ mua ngoài

+Chi phí bằng tiền khác

-Công dụng và địa điểm phát sinh chi phí

-Tính biến đổi của chi phí

+Định biến

+Biến phí

-Tính phân bổ chi phí:

+Chi phí trực tiếp:(Chi phí vật chất trực tiếp, Chi phí giờ công sản xuất, Chi phí thuê ngoài trực tiếp)

+Chi phí giản tiếp:(Chi phí quản lí doanh nghiệp, Chi phí khấu hao tài sản cố định)

27. Vì sao lại phải phân bổ chi phí gián tiếp? Việc phân bổ đó có ý nghĩa như thế nào trong quản lý? Trình bày cách phân bổ theo truyền thống?

Trả lời:

-Vì chi phí gián tiếp không phân bổ thẳng vào sản phẩm sản xuất ra mà phải phân bố theo các tiêu thức

-Cách phân bổ truyền thống

+Phân bổ chi phí quản trị theo doanh thu:

K1= xDT 1 sản phẩm X

+Phân bổ chi phí theo chi phí trực tiếp:

K2 = x Chi phí trực tiếp của 1 loại sản phẩm

+Phân bổ chi phí theo thời gian sản xuất:

K3= x Hao phí thời gian sản xuất 1 sản phẩm

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com