quan tri hoc nct
1. Nội dung chiến lược trong hoạch định:
- Chiến lược được hình thành nhằm thực hiện mục tiêu và sứ mạng của tổ chức
- Cl là kế hoạch đồng bộ, toàn diện, chi tiết được soạn thảo nhằm đảm bảo thực hiện sứ mạng và mực tiêu của tổ chức.
- CL ko chỉ ra một cách chính xác làm thế nào để đạt được mục tiêu mà tạo bộ khung hướng dẫn tư duy và hoạt động vì chiến lược định ra mục tiêu và giải pháp lớnc cơ bản trong thời gian dài
- Cl được cụ thể hóa thành các kế hoạch chiến thuật, kế hoạch tác nghiệp để thực hiện
- Kế hoạch này bao quát rộng lớn các mặt của hoạt động, các nguồn lực và định rõ tiến trình thực hiện nên nó mang tính chất toàn diện
- Một số cl của tc: thâm nhập thị trường, đa dạng hóa
- Các bước xđ cl:
- Xđ mục tiêu
- Phân tích vs đánh giá
- Đánh giá điểm mạnh yếu của tc
- Phân tích đánh giá pá cl
- Lựa chọn pá
2.Kn và vai trò của kiểm soát:
Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh vs các tiêu chuẩn. phát hiện sai lệch vs nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp vs mục tiêu đã được xác định
- Kiểm soát vừa là 1 quá trình kiểm tra các chỉ tiêu, vừa là việc theo dõi các ứng xử của đối tượng
- Kiểm soát ko chỉ dành cho những hoạt động đã xảy ra và đã kết thúc, mà còn là sự kiểm soát vs những hoạt động đang và sắp xảy ra
- Trong quá trình ks, có 2 yếu tố luôn tham gia vào ks và ảnh hưởng đến ks đó là nhận thức và pứ của người kiểm soát và đối tượng ks. Điều này thể hiện ở chỗ, trong quá trình ks nhà qt cần rep các câu hỏi:
- Kiểm soát kái j
- Kiểm soát khi nào
- ở đâu
- ntn
- mong chờ j
- kiểm soát thường hướng vào các mục đích:
. bảo đảm kq thực hiệnc phù hợp vs mục tiêu đã xđ
Xác định rõ kết quả thực hiện theo các kế hoạch đã xd
Xđ và dự đoán những biến động trong tc
Phát hiện những sai lệch, thiếu sót tồn tại và nguyên nhân quá trình hđ kể kịp thời điều chỉnh
Phát hiện cơ hội, phòng ngừa rủi ro
Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng đc sử dụng 1 cáh hữu hiệu
Vai trò
-ks giúp nhà qt nắm được tiến độ và chất lượng thực hiện công việc cá nhân, bộ phận trong tc
- ks tạo chất lượng tốt hơn cho mọi hđ của tc
-ks giúp qt đối phó kịp thời vs những thay đổi
-giúp tc thực hiện đúng chương trìnhm kế hoạch vớ hiệu quả cao
-tạo thuận lợi thực hiện tốt việc phân quyền và cơ chế hợp tác trong tc
3.Các nguyên tắc cấu trúc tổ chức:
- Tương thích giữa các hình thức và chức năng
Khi thiết kế cấu trúc tc, các bộ phận hay đợn vị cấu thành đều phải nhằm thực hiện các chức năng, hay xuất phát từ việc thực hiện các chức năng
-Thống nhất chỉ huy
Cấu trúc tc phải đảm bảo mỗi cá nhân, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo cho nhà quản trị trựic tiếp của mình, đảm bảo sự chỉ huy mang tính thống nhất trong tc
-cân dối
Thể hiện sự cân đối giữa quyền hành và trách nhiệm, cân đối về công việc giữa các đơn vị, cá nhân vs nhau, sự cân đối sẽ tạo ra sự ổn định trong tc.
-Linh hoạt
Cấu trúc tc phải có khả năng thích ứng, đối phó kịp thời vs sự thay đổi của mt bên trong vs bênngoài
-Hiệu quả
Cttc phải dựa trên nguyên tắc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả
4. Các mô hình cấu trúc tc
Đơn giản, chức năng, theo sản phẩm, theo địa lý, theo khách hàng, ma trận, hỗn hợp
5.Xác định tiêu chuẩn ks
Tiêu chuẩn ks là những chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ mà dựa vào đó có thể đo lường và đánh giá kết quả thực tế của hđ
Khi xđ tc thực tế cần thực hiện các quy tắc sau:
Tiêu chuẩn và mục tiêu
Tiêu chuẩn và dấu hiệu thường xuyên
Tiêu chuẩn và quan sát tổng hợp
Tc và trách nhiệm
Xác định mức chuẩn
Sử dụg các tiêu chuẩn định tính
6. Giai đoạn phát triển nhóm:
- Gđ hình thành
Các thành viên thỏa thuận và chấp nhận nhau trong 1 nhóm, ở gđ này nhà qt tìm kiếm sự đồng thuận giữa các thành viên thoong qua sự thống nhất, mục tiêu, nhiệm vụ,, cơ cấu tổ chức, quyền lực để các thành viên chấp nhận nhau trong 1 tc
-Gđ sóng gió
Giau đoạn mâu thuẫn trong nội bộ nhóm, các thành viên chấp nhận sự tồn tại của nhóm nhưng chống lại sự kiểm soát của nhóm đối với cá nhân, cuối gđ sẽ hình thành 1 trật tự rõ ràng về các quan hệ lãnh đạo trong nội bộ nhóm Ở gđ này, nhà qt cần nhận dạng đúng đắn những mâu thuẫn tồn tại tăng cường trao đổi thông tin, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các thành viên, áp dụng những phương pháp và thủ thuật để sớm đưa nhóm vào ổn định
- gđ chuẩn hóa
là gđ phát triển các mqh, nhómm thể hiện sự liên kết chặt chẽ bền vững, kết thúc chuẩn hóa nhó m trở nên vững chắc và nhóm được đồng hóa, nhà qt cần tạo đk để các thành viên giúp đỡ lẫn nhau, chia sẻ thông tin tăng cường sự phối hợp
- gđ thực hiện
cấu trúc nhóm là cấu trúc chức năng đầy đủ và đươcj thừa nhận nhóm từ chỗ hiểu biết nhau sang bắt tay cùng thực hiện nhiệm vụ, đây là giai đoạn cuối của sự phát triển,trên cơ sở nề nếp đã đặt ra nhà qt cần tận dụng năng lực, kỹ năng của mỗi thành viên để giải quyết nv.
-gđ ngừng lại
Vì nv nhóm đã hoàn thành
8. Xác định mục tiêu
Mục tiêu là đích mà nhà qt muốn đạt đc
Mục tiêu có thể là điểm kết thúc của 1 hành động hay nhiệm vụ của tc
Mt được xác định trên cơ sở sứ mạng nv và nhằm thực hiện sứ mạng nv của tc
Mt định hướng hđ của tc, các chức năng qt đều hướng đến thực hiện mt nên mt là nền tảng của hoạch định.
Mục tiêu có nhiều loại:
-Mục tiêu chung, tổng thể, bộ phận
-định tính
-chiến thuật, chiến lược, tác nghiệp
-dài hạn, trung. Ngắn
-thay đổi tùy theo từng giai đoạn của tc
Một số mục tiêu: doanh số. lợi nhuận. thị pphần…
Đặc trưng của mtiêu
-tính đo đc và cụ thể
-tính định hướng
-tính thành quả , thành tựu
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com