sangdiendatset
6.4.1-Chiếu sáng tự nhiên:
-Có thể có các cách:
• Chiếu sáng qua cửa trời hoặc cửa sổ lấy ánh sáng trên cao.
• Chiếu sáng qua cửa sổ t−ờng ngăn.
• Chiếu sáng kết hợp 2 hình thức trên.
-Đặc điểm ánh sáng tự nhiên lμ nó thay đổi trong phạm vi rất lớn, phụ thuộc thời gian trong ngμy, mùa trong năm vμ thời tiết. Trong một thời gian ngắn độ chiếu sáng tự nhiên có thể thay đổi khác nhau 1 vμi lần → cho nên độ chiếu sáng trong phòng không nên đặc tr−ng vμ quy định bởi đại l−ợng tuyệt đối nh− đối với chiếu sáng nhân tạo.
-Chiếu sáng tự nhiên trong các phòng có thể đặc tr−ng bằng đại l−ợng t−ơng đối, tức lμ cho biệt độ chiếu sáng bên trong phòng tối hơn hay sáng hơn độ chiếu sáng bên ngoμi thông qua hệ số gọi lμ hệ số chiếu sáng tự nhiên e:
Biên soạn: Nguyễn Văn Mỹ & Nguyễn Hoμng Vĩnh An toμn lao động: Ch−ơng II- Vệ sinh lao động trong sản xuất - 30 -
%100ì=ntEEe (2.4)
Trong đó:
+Et: độ rọi bên trong phòng (lx).
+En: độ rọi bên ngoμi phòng (lx).
6.4.2-Chiếu sáng nhân tạo:
-Chiếu sáng nhân tạo có thể lμ chiếu sáng chung, cục bộ vμ kết hợp. Trong điều kiện sản xuất để cho ánh sáng phân bố đều chỉ nên tổ chức chiếu sáng chung hoặc kết hợp, không đ−ợc chiếu sáng cục bộ vì sự t−ơng phản giữa những chỗ quá sáng vμ chỗ tối lμm cho mắt mệt mỏi, giảm năng suất lao động, có thể gây ra chấn th−ơng.
-Nguồn sáng nhân tạo có thể lμ đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn đặc biệt vμ đèn hồ quang điện.
2.1-Máy sử dụng không tốt:
-Máy không hoμn chỉnh:
• Thiếu thiết bị an toμn hoặc có những đã bị hỏng, hoạt động thiếu chính xác, mất tác dụng tự động bảo vệ khi lμm việc quá giới hạn tính năng cho phép.
• Thiếu các thiết bị tín hiệu âm thanh, ánh sáng (đèn, còi, chuông).
• Thiếu các thiết bị áp kế, vôn kế, ampe kế, thiết bị chỉ sức nâng của cần trục ở độ với t−ơng ứng...
-Máy đã h− hỏng:
• Các bộ phận, chi tiết cấu tạo của máy đã bị biến dạng lớn, cong vênh, rạn nứt, đứt gãy.
• Hộp số bị trục trặc lμm cho vận tốc chuyển động theo ph−ơng ngang, ph−ơng đứng, xoay không chính xác theo điều khiển của ng−ời vận hμnh.
• Hệ thống phanh điều khiển bị gỉ mòn không đủ tác dụng hãm.
2.2-Máy bị mất cân bằng ổn định:
-Đây lμ nguyên nhân th−ờng gây ra sự cố vμ tai nạn. Những nguyên nhân th−ờng lμ:
• Do máy đặt trên nền không vững chắc: nền yếu hoặc nền dốc quá góc nghiêng cho phép khi cẩu hμng hoặc đổ vật liệu.
• Cẩu nâng quá trọng tải.
• Tốc độ di chuyển, nâng hạ vật với tốc độ nhanh gây ra mômen quán tính, mômen ly tâm lớn. Đặc biệt hãm phanh đột ngột gây ra lật đổ máy.
Biên soạn: Nguyễn Văn Mỹ & Nguyễn Hoμng Vĩnh An toμn lao động: Ch−ơng IV-Kỹ thuật an toμn khi sử dụng máy xây dựng - 38 -
• Máy lμm việc khi có gió lớn (trên cấp 6), đặc biệt đối với máy có trọng tâm cao.
2.3-Thiếu các thiết bị che chắn, rμo ngăn nguy hiểm:
-Vùng nguy hiểm khi máy móc hoạt động lμ khoảng không gian hay xuất hiện mối nguy hiểm cho sức khoẻ vμ tính mạng con ng−ời. Trong vùng nμy th−ờng xảy ra các tai nạn sau:
• Máy kẹp, cuộn quần áo, tóc, chân tay ở các bộ phận truyền động.
• Các mãnh dụng cụ vμ vật liệu gia công văng bắn vμo ng−ời.
• Bụi, hơi, khí độc toả ra ở các máy gia công vật liệu gây nên các bệnh ngoμi da, ảnh h−ởng cơ quan hô hấp, tiêu hoá của con ng−ời.
• Các bộ phận máy va đập vμo ng−ời hoặc đất đá, vật cẩu từ máy rơi vμo ng−ời trong vùng nguy hiểm.
• Khoan đμo ở các máy đμo, vùng hoạt động trong tầm với cảu cần trục.
2.4-Sự cố tai nạn điện:
-Sự cố điện giật th−ờng xảy ra khi ng−ời công nhân đứng gần các máy móc vμ thiết bị nguy hiểm, hoặc dòng điện rò rỉ ra vỏ vμ các bộ phận kim loại của máy do phần cách điện bị hỏng.
-Xe máy đè lên dây điện d−ới đất hoặc va chạm vμo đ−ờng dây điện trên không khi máy hoạt động ở gần hoặc di chuyển phía d−ới trong phạm vi nguy hiểm.
2.5-Thiếu ánh sáng:
-Chiếu sáng không đầy đủ lμm cho ng−ời điều khiển máy móc dễ mệt mỏi, phản xạ thần kinh chậm, lâu ngμy giảm thị lực lμ nguyên nhân gián tiếp gây chấn th−ơng, đồng thời lμm giảm năng suất lao động vμ hạ chất l−ợng sản phẩm.
-Chiếu sáng quá thừa gây hiện t−ợng mắt bị chói, bắt buộc mắt phải thích nghi. Điều nμy lμm giảm sự thu hút của mắt, lâu ngμy thị lực giảm.
-Thiếu ánh sáng trong nhμ x−ởng hoặc lμm việc vμo ban đêm, s−ơng mù lμm cho ng−ời điều khiển máy không nhìn rõ các bộ phận trên máy vμ khu vực xung quanh dẫn tới tai nạn.
2.6-Do ng−ời vận hμnh:
-Không đảm bảo trình độ chuyên môn: ch−a thμnh thục tay nghề, thao tác không chuẩn xác, ch−a có kinh nghiệm xử lý kịp thời các sự cố.
-Vi phạm các điều lệ, nôị quy, quy phạm an toμn: sử dụng máy không đúng công cụ, tính năng sử dụng.
-Không đảm bảo các yêu cầu về sức khoẻ: mắt kém, tai nghễnh ngãng, bị các bệnh về tim mạch,...
-Vi phạm kỷ luật lao động: rời khỏi máy khi máy đang còn hoạt động, say r−ợu bia trong lúc vận hμnh máy, giao máy cho ng−ời không có nghiệp vụ, nhiệm vụ điều khiển...
2.7-Thiếu sót trong quản lý:
-Thiếu hoặc không có hồ sơ, lý lịch tμi liệu h−ớng dẫn về lắp đặt, sử dụng bảo quản máy.
-Không thực hiện đăng kiểm, khám nghiệm, chế độ trung tu bảo d−ỡng, sửa chữa theo định kỳ.
Các nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn:
• Sụp đổ đất khi đμo hμo, hố sâu:
Đμo hμo, hố với thμnh đứng có chiều rộng v−ợt quá giới hạn cho phép đối với đất đã biết mμ không có gia cố.
Đμo hố với mái dốc không đủ ổn định.
Gia cố chống đỡ thμnh hμo, hố không đúng kỹ thuật, không đảm bảo ổn định.
Vi phạm các nguyên tắc an toμn tháo dỡ hệ chống đỡ.
• Đất đá lăn rơi từ trên bờ xuống hố hoặc đá lăn theo vách núi xuống ng−ời lμm việc ở d−ới.
• Ng−ời ngã:
Khi lμm việc mái dốc quá đứng không đeo dây an toμn.
Nhảy qua hμo, hố rộng hoặc leo trèo khi lên xuống hố sâu.
Đi lại ngang tắt trên s−ờn núi đồi không theo đ−ờng quy định hoặc không có biện pháp đảm bảo an toμn.
• Theo dõi không đầy đủ về trình trạng an toμn của hố đμo khi nhìn không thấy rõ lúc tối trời, s−ơng mù vμ ban đêm.
• Bị nhiễm bởi khí độc xuất hiện bất ngờ ở các hμo, hố sâu.
• Bị chấn th−ơng do sức ép hoặc đất đá văng vμo ng−ời khi thi công nổ mìn.
• Việc đánh giá không hoμn toμn đầy đủ về khảo sát, thăm dò vμ thiết kế bởi vì:
Hiện nay các tính chất cơ học của đất đá vẫn ch−a thể hiện hoμn toμn trong cơ học đất.
Đất cũng không phải lμ 1 hệ tĩnh định theo thời gian, cho nên trong quá trình thi công những yếu tố đặc tr−ng của đất có thể sai khác so với khi thiết kế.
2.5-Phòng ngừa chấn th−ơng khi nổ mìn:
-Trong nổ phá cần chú ý phạm vi nguy hiểm của nổ phá gây ra cho ng−ời, máy móc thi công, các vật kiến trúc xung quanh vμ phải có biện pháp an toμn t−ơng ứng.
-Nghiên cứu tính chất nguy hiểm của nổ phá có mấy ph−ơng diện sau:
• Phạm vi nguy hiểm của hiệu ứng động đất.
• Cự ly nguy hiểm nổ lây.
• Phạm vi tác dụng nguy hiểm của sóng không khí xung kích.
• Cự ly nguy hiểm mảnh vụn đất đá bay cá biệt.
-Việc tính toán an toμn cho công tác nổ phá lμ xác định chinh xác khoảng cách an toμn. Khoảng cách an toμn lμ khoảng cách tính từ chỗ nổ, mμ ngoμi phạm vi đó sức ép mất khả năng gây ra tác hại đối với ng−ời, máy móc thi công vμ công trình lân cận.
1.2-Các nhân tố ảnh h−ởng tới mức độ trầm trọng khi bị điện giật:
1.2.1-C−ờng độ dòng điện đi qua cơ thể:
Biên soạn: Nguyễn Văn Mỹ & Nguyễn Hoμng Vĩnh An toμn lao động: Ch−ơng VI-Kỹ thuật an toμn về điện - 71 -
-Lμ nhân tố chính ảnh h−ởng tới điện giật. Trị số dòng điện qua ng−ời phụ thuộc vμo điện áp đặt vμo ng−ời vμ điện trở của ng−ời, đ−ợc tính theo công thức:
ngngRUI= (6.1)
Trong đó:
+U: điện áp đặt vμo ng−ời (V).
+Rng: điện trở của ng−ời (Ω).
-Nh− vậy cùng chạm vμo 1 nguồn điện, ng−ời nμo có điện trở nhỏ sẽ bị giật mạnh hơn. Con ng−ời có cảm giác dòng điện qua ng−ời khi c−ờng độ dòng điện khoảng 0.6-1.5mA đối với điện xoay chiều (ứng tần số f=50Hz) vμ 5-7mA đối với điện 1 chiều.
-C−ờng độ dòng điện xoay chiều có trị số từ 8mA trở xuống có thể coi lμ an toμn. C−ờng độ dòng điện 1 chiều đ−ợc coi lμ an toμn lμ d−ới 70mA vμ dòng điện 1 chiều không gây ra co rút bắp thịt mạnh. Nó tác dụng lên cơ thể d−ới dạng nhiệt.
1.2.2-Thời gian tác dụng lên cơ thể:
-Thời gian dòng điện đi qua cơ thể cμng lâu cμng nguy hiểm bởi vì điện trở cơ thể khi bị tác dụng lâu sẽ giảm xuống do lớp da sừng bị nung nóng vμ bị chọc thủng lμm dòng điện qua ng−ời tăng lên.
-Ngoμi ra bị tác dụng lâu. dòng điện sẽ phá huỷ sự lμm việc của dòng điện sinh vật trong các cơ của tim. Nếu thời gian tác dụng không lâu quá 0.1-0.2s thì không nguy hiểm.
1.2.3-Con đ−ờng dòng điện qua ng−ời:
-Tuỳ theo con đ−ờng dòng điện qua ng−ời mμ mức độ nguy hiểm có thể khác nhau. Ng−ời ta nghiên cúu tổn thất của trái tim khi dòng điện đi qua bằng những con đ−ờng khác nhau vμo cơ thể nh− sau:
• Dòng điện đi từ chân qua chân thì phân l−ợng dòng điện qua tim lμ 0.4% dòng điện qua ng−ời.
• Dòng điện đi tay qua tay thì phân l−ợng dòng điện qua tim lμ 3.3% dòng điện qua ng−ời.
• Dòng điện đi từ tay trái qua chân thì phân l−ợng dòng điện qua tim lμ 3.7% dòng điện qua ng−ời.
• Dòng điện đi từ tay phải qua chân thì phân l−ợng dòng điện qua tim lμ 6.7% dòng điện qua ng−ời.
→ tr−ờng hợp đầu lμ ít nguy hiểm nhất nh−ng nếu không bình tĩnh, ng−ời bị ngã sẽ rất dễ chuyển thμnh các tr−ờng hợp nguy hiểm hơn.
1.2.4-Tần số dòng điện:
-Khi cùng c−ờng độ, tuỳ theo tần số mμ dòng điện có thể lμ nguy hiểm hoặc an toμn:
• Nguy hiểm nhất về mặt điện giật lμ dòng điện xoay chiều dùng trong công nghiệp có tần số từ 40-60 Hz.
• Khi tần số tăng lên hay giảm xuống thì độ nguy hiểm giảm, dòng điện có tần số 3.106-5.105 Hz hoặc cao hơn nữa thù dù c−ờng độ lớn bao nhiêu cũng không giật nh−ng có thể bị bỏng.
1.2.5-Điện trở của con ng−ời:
Biên soạn: Nguyễn Văn Mỹ & Nguyễn Hoμng Vĩnh An toμn lao động: Ch−ơng VI-Kỹ thuật an toμn về điện - 72 -
-Điện trở của ng−ời có ảnh h−ởng hết sức quan trọng. Điện trở của cơ thể con ng−ời khi có dòng điện chạy qua khác với vật dẫn lμ nó không cố định mμ biến thiên trong phạm vi từ 400-500Ω vμ lớn hơn:
• Lớp da vμ đặc biệt lμ lớp sừng có trở điện trở lớn nhất bởi vì trên lớp da nμy không có mạch máu vμ tế bμo thần kinh:
Điện trở của da ng−ời giảm không tỉ lệ với sự tăng điện áp. Khi điện áp lμ 36V thì sự huỷ hoại lớp da xảy ra chậm, còn khi điện áp lμ 380V thì sự huỷ hoại da xảy ra đột ngột.
Khi lớp da khô vμ sạch, lớp sừng không bị phá hoại, điện trở vμo khoảng 8.104-40.104 Ω/cm2; khi da −ớt có mồ hôi thì giảm xuống còn 1000Ω/cm2 vμ ít hơn.
• Điện trở các tổ chức bên trong của cơ thể phụ thuộc vμo trị số điện áp, lấy trung bình vμo khoảng 1000Ω. Đại l−ợng nμy đ−ợc sử dụng khi phân tích các tr−ờng hợp tai nạn điện để xác định gần đúng trị số dòng điện đi qua cơ thể con ng−ời trong thời gian tiếp xúc, tức lμ trong tính toán lấy điện trở của ng−ời lμ 1000Ω (không lấy điện trở của lớp da ngoμi để tính toán).
1.2.6-Đặc điểm riêng của từng ng−ời:
-Cùng chạm vμo 1 điện áp nh− nhau, ng−ời bị bệnh tim, thần kinh, ng−ời sức khoẻ yếu sẽ nguy hiểm hơn vì hệ thống thần kinh chóng tê liệt. Họ rất khó tự giải phóng ra khỏi nguồn điện.
1.4-Những nguyên nhân gây ra tai nạn điện:
-Tai nạn điện có thể chia lμm 3 hình thức:
• Do tiếp xúc trực tiếp với dây dẫn hoặc bộ phận thiết bị có dòng điện đi qua.
• Do tiếp xúc bộ phận kết cấu kim loại của thiết bị điện hoặc thân của máy có chất cách điện bị hỏng.
• Tai nạn gây ra do điện áp ở chỗ dòng điện rò trong đất.
→ Ngoμi ra, còn1 hình thức nữa lμ do sự lμm việc sai lầm của ng−ời sữa chữa nh− bất ngờ đóng điện vμo thiết bị ở đó có ng−ời đang lμm việc.
-Những nguyên nhân lμm cho ng−ời bị tai nạn điện:
• Sự h− hỏng của thiết bị, dây dẫn điện vμ các thiết bị mở máy.
• Sử dụng không đúng các dụng cụ nối điện thế trong các phòng bị ẩm −ớt.
• Thiếu các thiết bị vμ cầu chì bảo vệ hoặc có nh−ng không đáp ứng với yêu cầu.
• Tiếp xúc phải các vật dẫn điện không có tiếp đất, dịch thể dãn điện, tay quay hoặc các phần khác của thiết bị điện.
• Bố trí không đầy đủ các vật che chắn, rμo l−ới ngăn ngừa việc tiếp xúc bất ngờ với bộ phận dẫn điện, dây dẫn điện của các trang thiết bị.
• Thiếu hoặc sử dụng không đúng các dụng cụ bảo vệ cá nhân: ủng, găng, tay cách điện, thảm cao su, giá cách điện.
• Thiết bị điện sử dụng không phù hợp với điều kiện sản xuất.
4.1-Khái niệm về sét:
-Sét lμ hiện t−ợng phóng điện của tĩnh điện khí quyển giữa đám mây dông mang điện tích với mặt đất hoặc các đám mây dông mang điện tích trái dấu nhau.
-Tĩnh điện khí quyển xuất hiện lμ do sự ma sát của hơi n−ớc vμ sau đó của các hạt n−ớc với không khí ở trong lớp không khí ẩm d−ới thấp cũng nh− ở trong đám mây trên cao. Khi các hạt n−ớc trong đám mây chúng sẽ tích điện vμ đám mây sẽ trở thμnh vật mang những điện tích đó. Do kết quả tác động t−ơng hỗ của các hạt n−ớc mang điện tích với các luồng không khí sẽ có sự phân chia thμnh hạt lớn mang điện d−ơng vμ hạt nhỏ mang điện âm. Theo định luật khí động học thì:
• Các hạt n−ớc nhỏ mang điện âm sẽ tụ lại vμ tụ thμnh đám mây mang điện âm.
• Các hạt lớn sẽ lắng xuống d−ới vμ sẽ tạo thμnh đám mây mang điện d−ơng.
→ Khi đám mây mang điện d−ơng di chuyển do hiện t−ợng cảm ứng tĩnh điện trên bề mặt đất sẽ xuất hiện điện tích âm. Nh− vậy sẽ tạo thμnh 1 tụ điện đặc biệt với lớp không khí ở giữa, các bề mặt tụ điện lμ mây vμ đất. Nếu thế hiệu đạt đến trị số cực hạn sẽ xuất hiện sự phóng tia lửa kèm theo tia
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com