Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

sinh ly mau yen

Máu

I.                   Khái niệm chung

Máu là một mô lỏng (được coi là một mô liên kết đặc biệt) được hình thành cùng với hệ mạch, lưu thông khắp cơ thể, có chất căn bản ở thể lỏng là huyết tương với các tế bào máu là hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Mô máu luôn được đổi mới trong cơ thể.

II.                Chức  năng chung của máu

Hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết,Điều hòa hoạt động, điều hòa t, cân bằng nước, muối khoáng, bảo vệ

v  Lượng máu thay đổi theo trạng thái cơ thể

Tăng sau bữa ăn, khi mang thai

Giảm khi đói, khi cơ thể mất nước

v  Chiếm khoảng 7-9% khối lượng cơ thể

v  Thể tích đạt khoảng 4 – 5 lít

v  Thay đổi theo loài

v  Trong trạng thái sinh lý bình thường có khoảng ½ máu lưu thông trong mạch, ½ dự trữ

III.             Các tính chất vật lý của máu

o   Tỷ trọng của máu

o   Độ nhớt của máu

o   Áp suất thẩm thấu của máu

o   Độ pH của máu

1.      Tỷ trọng :Tốc độ lắng của máu trong một cột máu có diện tích nhất định theo thời gian (huyết trầm) là một chỉ tiêu sinh lý trong xét nghiệm máu

2.      Độ nhớt :Độ nhớt so với nước là 5

Những thành phần tạo nên độ nhớt của máu:      hồng cầu và những protein huyết tương

Độ nhớt tăng lên trong những trường hợp:              cơ thể mất nước, một số bệnh lý về máu

3.      Áp suất thẩm thấu của máu

Công thức Clapeyron: p = CRT

Ở người, áp suất thẩm thấu: 7.6 – 8,1 atm 

Các yếu tố tạo nên áp suất thẩm thấu: chủ yếu do các muối vô cơ hòa tan

Áp suất keo loại: 20-30 mmHg (1/30atm)

Ứng dụng: tạo ra các dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương áp suất thẩm thấu của máu, dung dịch sinh lý (hypertonisch, isotonisch, hypotonisch)

4.      Độ pH của máu

Phản ánh sự cân bằng acid – base của máu

Ở người: 7,4 (7,35 – 7,45)

Ở một số động vật: Chó 7,36; trâu và bò 7,25-7,45; lợn 7,97; thỏ 7,58; gà 7,42; dê 7,49…

Giá trị pH là một hằng số.

IV.             Hệ đệm của máu

1. Hệ đệm Bicarbonat (H2CO3/BHCO3,chiếm 7-9%)

- Acid máu tăng: muối bicarbonat sẽ phản ứng để trung hoà.

 lượng acid carbonic thừa ra sẽ được thải ra ngoài:

        H2CO3    Û   H+ + HCO3-

      và  H2CO3      Û    H2O + CO2

Hàm lượng ion H+ tăng kích thích trực tiếp trung khu hô hấp,

hoạt động hô hấp tăng cường, lượng khí CO2 thải

Base máu tăng: acid carbonic được huy động để trung hoà.

Lượng muối kiềm BHCO3 thừa ra trong cân bằng trên

được hệ bài tiết lọc để thải ra

èCân bằng acid-base được phục hồi

2. Hệ đệm Phosphat (BH2PO4/B2HPO4, chiếm < hệ 1)

- Acid tăng: ví dụ HCl tăng sẽ sinh ra phản ứng:

         HCl   +   Na2HPO4   ®   NaH2PO4   +   NaCl

HCl là acid mạnh, còn NaH2PO4 là acid yếu hơn

làm giảm độ acid

   - Base tăng: ví dụ NaOH tăng sẽ sinh ra phản ứng:

     NaOH   + NaH2PO4   ®    Na2HPO4   + H2O

NaOH là kiềm mạnh chuyển thành Na2HPO4 là kiềm yếu,

làm giảm độ kiềm.

3.      Hệ đệm Protein (HHb/BHb, chiếm khoảng 75%)

Chất protein chính tham gia hệ đệm này là hemoglobin (Hb),

Hb kết hợp với Na hay K tạo thành muối kiềm (BHb)

Khi lượng acid carbonic tăng lên,

muối kiềm phản ứng tạo thành carbonat:

BHb + H2CO3 Û HHb + BHCO3

KL : Các hệ đệm giữ cho thăng bằng acid-base luôn ổn định. Giá trị pH chỉ thay đổi trong phạm vi nhỏ ± 0,2 đã có thể gây rối loạn nhiều quá trình sinh học trong cơ thể, thậm chí có khả năng gây tử vong.

V.                Huyết tương

Huyết tương: dịch lỏng của máu, dịch trong màu vàng nhạt và có vị hơi mặn

Chiếm 55 – 60% tổng lượng máu

Độ nhớt riêng của huyết tương: 1,7 – 2,2

Trong thành phần của huyết tương:

                        - Nước chiếm: 90 – 92%

                        - Chất khô: 8 – 10%

Chức năng của các Pr huyết tương

n  Chức năng dinh dưỡng và chuyển hóa

n  Chức năng tạo áp suất keo của máu

n  Chức năng bảo vệ cơ thể

n  Chức năng làm đông máu

VI.             Hồng cầu

Chức năng chủ yếu của hồng cầu là vận chuyển hemoglobin, đến lượt mình hemoglobin vận chuyển các khí hô hấp.

Chứa một lượng lớn enzym carbonic anhydrase.

Tham gia tạo áp suất keo loại

Điều hòa cân bằng acid – base

Số lượng của hồng cầu trong máu là một chỉ tiêu sinh lý quan trọng.

Có thể xác định số lượng bằng cách pha loãng máu trong ống trộn hồng cầu và đếm trong một buồng đếm đã biết rõ thể tích….

Ở người: 4,5 – 5,5 triệu/mm3 máu

–        Nam: 5,11±0,3 triệu/mm3

–        Nữ: 4,6±0,25 triệu/mm3

Thay đổi theo trạng thái sinh lý

+Tăng: sau bữa ăn, mùa lạnh, lao động nặng,…

+ Giảm: cuối kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ

Thay đổi theo tuổi

+ Trẻ sơ sinh: 4,5-6 triệu/mm3

+ Trẻ 1 tuổi: 3,2-3,5 triệu/mm3

+ Trẻ trên 3 tuổi: ổn định như người trưởng thành

+ Thời kỳ dậy thì: hơi tăng

Thay đổi theo tình trạng bệnh lý

+Tăng: khi bị ngạt;…

+ Giảm khi xuất huyết, các chứng bệnh thiếu máu…

1.      Hemoglobin

Loại Hb: thành phần: thời kì xuất hiện

HB Gower 1:z2e2   . Phôi thai trong 2 - 3 tuần, tồn tại trong 2 tháng đầu của thời kỳ thai

Hb Gower 2: a2e2  Xuất hiện và tồn tại cùng Hb Hb Gower 1

Hb Portland : z2g2 Phôi thai 2 - 3 tuần

HbF :a2g2 Thai nhi 5 tuần, Hb chủ yếu ở thai nhi

HbA a2b2: 6 tuần tuổi, Hb chủ yếu ở người trưởng thành bình thường

HbA2: a2d2: Thai nhi lúc gần sinh, Hb ở người bình thường

Hb ở người trưởng thành bình thường: 97-99% HbA (a2b2 ); 1-3% HbA2 (a2d2 ); < 1% HbF (a2g2 )

n  Hàm lượng Hb trung bình của mỗi hồng cầu: 30.10-12g.

n  Là một chỉ số quan trọng để đánh giá chất lượng của máu.

n  Ở người: 15g/100 ml máu (15g%) – nam

                   13,5 g/ 100 ml máu – nữ

n  Ở các loài động vật khác: ngựa 13,6g; bò cái 11g; lợn 10,6g….

n  Số lượng hồng cầu và hàm lương Hb: đánh giá tình trạng thiếu máu.

n  Thiếu máu có thể do giảm Hb trong máu dưới giá trị bình thường:

n  Ở nam giới: < 13g/100ml máu

n  Ở nữ giới: < 12g/100ml máu

n  Ở trẻ sơ sinh: < 14g/100ml máu

Một số rối loạn về HC

n  Một số nguyên nhân thiếu máu:

n  Thiếu máu do mất máu

n  Thiếu máu suy tủy

n  Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ

n  Thiếu máu tan máu

Đa hồng cầu:

–        Đa hồng cầu thứ phát: số lượng có thể tăng lên tới 6-8 triệu/mm3

–        Tăng hồng cầu thực sự: tủy xương sản xuất quá nhiều hồng cầu giống như một khối u

Đời sống của hc

n  Trong cơ thể hồng cầu luôn được đổi mới.

n  Đời sống trung bình của hồng cầu: 100 – 120 ngày

n  Ở giai đoạn phôi thai, hồng cầu được sinh ra ở gan và lách. Sau đó nó được sinh ra ở tuỷ xương.

n  Khi già hồng cầu sẽ bị phá hủy chủ yếu ở gan và lách.

Hệ thống nhóm máu ABO

4 nhóm chính: O, A, B, AB tương ứng nhóm I, II, III, IV

Tên nhóm máu

Ngưng kết nguyên (kháng nguyên) trên màng HC

Ngưng kết tố (kháng thể) trong huyết tương

O (hay I)

Không có A, B

Có anti A (α) và anti B (β)

A (hay II)

Có A

Có anti B (β)

B (hay III)

Có B

Có anti A (α)

AB (hay IV)

Có A và B

Không có anti A và anti B

n  1940, K. Landsteiner và Wiener phát hiện yếu tố Rh ở khỉ vàng và ở người.

n  Có 6 loại yếu tố (kháng nguyên) Rh: C, c, D, d, E và e (Người có yếu tố Rh gọi là người có Rh+, người không có yếu tố Rh gọi là người Rh-)

n  Sự khác biệt cơ bản với hệ thống ABO: hệ Rh không có sẵn kháng thể kháng yếu tố Rh trong máu những người Rh-

n  Sự bất đồng Rh: trong truyền máu, sẽ không hiệu quả thậm chí gây tử vong khi truyền máu người có Rh+ cho người có Rh-. Hoặc con có thể chết lưu khi mẹ Rh- còn bố Rh+.

VII.          Bạch cầu

Đặc điểm chung: có nhân

Kích thước: 5 - 25µm

Bạch cầu tồn tại: trong máu, dịch bạch huyết, hạch bạch huyết, các tổ chức liên kết…

Thành phần cấu tạo: nước, nhiều lipid như cholesterol, lecithin, acid béo, các enzyme

Bạch cầu : BC có hạt, đa nhân : ưa axid, ưa kiềm, trung tính

BC ko hạt. đơn nhân : đơn nhân. Bạch huyết bào

Chức năng của BC

n  Chức năng chung là bảo vệ cơ thể thông qua khả năng thực bào và thực hiện các phản ứng miễn dịch.

n  Tiết ra các enzym phân huỷ protein, các chất diệt khuẩn

n  Chất Globulin γ  là kháng thể diệt vi trùng...

BC. Trung tính: đứng hàng đầu trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, còn gọi là tiểu thực bào, chúng có khả năng vận động nhờ tạo giả túc…

BC. Ưa acid: có khả năng thực bào nhưng chậm và có tính chọn lọc hơn BC. Trung tính; xuất hiện nhiều ở những nơi hiện tượng dị ứng xảy ra

BC. Ưa kiềm: chức năng chưa rõ, người ta cho rằng nó không có chức năng thực bào, chủ yếu sản xuất heparin

BC. Đơn nhân lớn: ít lưu chuyển trong máu, có chức năng thực bào. Khi chuyển từ máu ra tổ chức thì biệt hóa thành đại thực bào. Đại thực bào có khả năng thực bào mạnh, kéo dài.

BC. Lympho:bảo vệ cơ thể bằng các phản ứng miễn dịch,

có vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu của cơ thể

n  Sự sản sinh BC

–        Tuỷ xương: sản sinh BC hạt, BC mono lớn

–        Hạch bạch huyết: lymphocyte

–        Nhu cầu một số chất: Vitamin, acid  amin, acid folic, …

n  Sự tiêu huỷ BC

–        Thời gian sống trung bình 8-12 ngày, trừ 1 số trường hợp (Hệ thống võng nội mô, mono-đại thực bào)

–        Phổi, lách và nhiều nơi trong cơ thể phá huỷ BC

VIII.       Tiểu cầu:

Kích thước nhỏ (2-4µm), hình dạng không cố định

Số lượng: khoảng 200.000 – 400.000 TC/mm3

Đặc tính:

a.       Dính kết vào các tiểu phần khác

b.      Ngưng kết tạo thành từng đám

c.       Dễ vỡ, giải phóng thromboplastin, serotonin…

Chức năng: đông máu

Yếu tố đông máu

Tên

I

Fibrinogen  (gan sx)

II

Prothrombin (gan sx – vit K)

III

Thrombiplastin (mô thương tổn sx)

IV

Ca2+

V

Proaccelerin (gan sx)

VI

Không còn được coi là yếu tố đông máu

VII

Proconvertin (gan sx-vitK)

VIII

 yếu tố chống chảy máu (TB megakaryocyte sx)

IX

Yếu tố Christmas (gan sx-vitK)

X

Yếu tố Stuart (gan sx-vitK)

XI

(gan sx)

XII

Yếu tố Hageman

XIII

Yếu tố ổn định Fibrin

Một số yếu tố chống đông máu

n  Lớp nội mô trong nội mạch luôn trơn nhẵn, tiểu cầu không bị vỡ

n  Trên bề mặt nội mô có lớp protein mang điện tích âm, ngăn cản tiểu cầu dính vào

n  Trong máu có các chất chống đông tự nhiên: chất kháng thromboplastin, heparin…

n  Các chất chống đông khác: muối oxalat, citrat khử ion Ca2+….

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com

Tags: