sinh9-1
'Tuần1
Ngày soạn : 26/ 8/2007
Ngày day : 29/8/2007
GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 9
Chơng I
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 1 MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
HS trình bày đợc mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp pân tích các thế hệ lai của Menđen
Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2 Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Phát triển t duy phân tích so sánh
3. Thái độ .
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
II. Chuẩn bị .
GV:
Tranh phóng to hình 1.2
HS:
Nghiên cứu SGK
III. Tiến trình tiết học .
t/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5'
10'
10'
5
10
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới .
Vào bài : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhnh chiếm một vị trí quan trọng tronh sinh học . Menđen - Ngời đặt nền móng cho di truyền học .
Hoạt động 1
GV: yêu cầ HS làm bài tập mục ẹ ( tr. 5 ) : Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ ?
GV: Giải thích
+ Đặc điểm giống bố mẹ đ hiện tợng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ đ hiện tợng biến dị .
Thế nào là di truyền , biến dị ?
GV: Tổng kết lại
GV: Giải thích rõ ý : "Biến dị và di truyền là hai hiện tợng song song gắn liền với quá trình sinh sản "
GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung và ý ngĩa thực tiễn của di truyền học .
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu tiểu sử của menđen
GV: Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phơng pháp nghiên cứu của menđen .
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 , nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai .
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đ nêu phơng pháp ngiên cứu của Menđen ?
GV: Nhấn manh thêm tính chất độc đáo trong phơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tợng nghiên cứu ?
Hoạt động 3
GV: Hớng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ .
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ .
GV: Nhận xét , sửa chữa nếu cần .
GV: Giới thiệu một số kí hiệu
VD: P : mẹ ´ bố
4. Củng cố
1, Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
2, Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tơng phản để thực hiện pháp lai ?
3, Lấy các VD về tính trạng ở ngời để minh hoạ cho khái niệm
" Cặp tính trạng tơng phản "
Học sinh trình nhứng đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao , màu mắt , hình dạng tai ...
HS: Nêu đợc hai hiện tợng di truyền và biến dị .
HS: Sử dụng t liệu SGK để trả lời lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án
Một HS đọc tiểu sử tr. 7 cả lớp theo dõi .
HS: quan sát và phân tích hình 1.2 đ nêu đợc sự tơng phản của từng cặp tính trạng .
HS: Đọc kĩ thông tin SGK đ trình bày đợc nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai
Một vài HS phát biểu , lớp bổ sung .
HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức .
HS: Lấy các ví dụ cụ thể .
HS: Ghi nhớ kiến thức
HS trình bày
HS trình bày
I. Di truyền học .
Di truyền là hiện tợng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tôt tiên cho các thế hệ con cháu .
Biến dị là hiện tợng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết .
Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất , cơ chế , tính quy luật của hiện tợng di truyền và biến dị
II. Men đen - Ngời đặt nền móng cho di truỳên học .
Phơng pháp phân tích các thế hệ lai
Nội dung : SGK ( tr. 6)
III. Một số thuận ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học .
a, Thuật ngữ .
Tính trạng
Cặp tính trạng tơng phản .
Nhân tố di truyền .
giống ( dòng ) thuần chủng đ SGK tr. 6
b, Kí hiệu .
P: Cặp bố mẹ xuất phát
´ : Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
♂ : Giao tử đực
♀ : Giao tử cái
F : Thế hệ con
5. Hớng dẫn học ở nhà(5phút) .
Học bài theo nội dung SGk
Kẻ bảng 2 tr. 8 vào vở bài tập
Đọc trớc bài 2
Ngày soạn : 26/8/2007
Ngày dạy : 30/8/2007
TIẾT 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I.Mục tiêu .
1. Kiến thức .
HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen .
Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu hình , kiểu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp
Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li .
Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
2. Kĩ năng .
Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
Rèn kĩ năng phân tích số liệu , t duy logic .
3. Thái độ .
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tợng sinh học
II. Chuẩn bị .
Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.3 SGK .
III. Tiến trình tiết học .
t/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10
15
10
8
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ Một số thuận ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học .
3. Bài mới .
Vào bài : GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen .
Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào .
Hoạt động 1
GV: hớng dẫn học sinh quan sát hình 2.1 . Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Ha Lan
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : Kiểu hình , tính trạng trội , tính trạng lặn .
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK đ thảo luận .
+ Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trờng hợp ?
3
1
705
224
Đỏ
Trắng
ằ
=
487
177
=
Cao
Lùn
3
1
ằ
428
224
=
Lục
Vàng
3
1
ằ
Từ kết quả đã tính toán , GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menđen ?
GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu đợc không thay đổi đ Vai trò di truyền nh nhau của bố mẹ .
GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ ( tr.9) .
GV yêu cầu HD nhắc lại nội dung quy luật phân li .
Hoạt động 2
GV giải thích quan niệm đơng thời của Menđen về di truyền hoà hợp .
Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết .
GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ (tr.9)
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại giao tử ở F2 .
+ Tai sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng .
GV hoàn thiện kiến thức đ yêu cầu HS giải tích kết quả thí nghệm theo Menđen .
GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất nh cơ thể thuần chủng P .
4. củng cố
HS: Đọc kết luận chung trong SGK
1, Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen .
2, Phân biệt tính trạng trội , tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS quan sát tranh , theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành .
HS ghi nhớ khái niệm .
HS phân tích bảng số liệu , thảo luận trong nhóm đ nêu đợc :
Kiểu hình F1 mang tính trạng trội ( của bố hoặc mẹ )
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 .
Đại diện nhóm rút ra nhận xét , các nhóm khác bổ sung .
HS dựa vào hình 2.2đtrình bày thí nghiệm . Lớp nhận xét bổ sung .
HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống :
1: đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn
- 1 - 2 HS đọc lại nội dung
HS ghi nhớ kiến thức .
HS quan sát hình 2.3 , thảo luận nhóm xác định đợc :
+ G F1 : 1 A : 1 a
Hợp tử F2 có tỉ lệ :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
+ Vì hợp tử Aa , biểu hiện kiểu hình trội giống AA .
Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung .
HS ghi nhớ kiến thức
I. Thí nghiệm của Menđen .
a. Các khái niệm .
- Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội : là tính trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn : Là tính trạng đến F2 mới đợc biểu hiện .
b. Thí nghiệm .
- Lai hai giống đậu
Ha Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tơng phản .
VD:
P Hoa đỏ ´ Hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ :1 hoa trắng
( kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn )
c. Nội dung quy luật phân li .
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
- Theo Menđen :
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định .
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền .
+ Các nhân tố di truyền đợc tổ hợp lại trong thụ tinh .
5. Hớng dẫn học ở nhà(2phút) .
Học bài trả lời câu hỏi 1 , 2, 3 SGK
Làm bài tập 4 ( GV hớng dẫn học sinh quy ớc gen và viết sơ đồ lai )
Kiểm tra ngày
Ngày soạn : 04/9/2007
Ngày dạy : 11/9/2007
TIẾT 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(tiếp theo)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức .
HS hiểu và trình bày đợc nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích .
Giải thích và sao quy luật phân li chỉ nghỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định .
Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản suất .
Hiểu và phân phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn .
2. Kĩ năng .
Phát triển t duy lí luận nh so sánh , phân tích .
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai .
II. Chuẩn bị .
GV:
Tranh minh hoạ lai phân tích .
Tranh phóng to hình 3 SGK
III. Tiến trình tiết học.
3. Bài mới .
t/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2
8
10
5
8
10
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Chữa bài tập 4 SGK
HS2 : Phát biểu nội dung quy luật phân li .
3. Bài mới .
Hoạt động 1
GV: yêu cầu HS nêu tỉ lệ các laọi hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen .
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm :Kiểu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp .
GV: Yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai :
+P: Hoa đỏ ´ Hoa trắng
AA aa
+P: Hoa đỏ ´ Hoa trắng
Aa aa
GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề : Hoa đỏ có hai kiểu gen AA và Aa .
- làm thế nào để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ?
GV thông báo cho Hs phép lai đó gọi là phép lai phân tích và yêu cầu Hs làm tiếp bài tập điền từ tr. 11 .
GV gọi một HS nhắc lại khái niệm lai phân tích .
GV đa thêm thông tin để Hs phân biệt đợc khái niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là nhằm xác địng kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội .
Hoạt động 2
GV Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGKđ thảo luận .
+ Nêu tơng quan trội lặn trong tự nhiên ?
+ Xác đinh tính trạng trội , tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần pfải thực hiện phép lai nào ?
Hoạt động 3
GV yêu cầu HS quan sát hình 3 , nghiên cứu thông tin SGK đ nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen ?
GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ .
Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn ? 4. Củng cố
HS: Đọc kết luận chung trong SGK
Bài tập : Khoang tròn vào ý trả lời đúng .
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu đợc :
a, Toàn quả vàng c, 1 quả đỏ : 1 quả vàng
b, Toàn quả đỏ d, 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2. Ở đậu Hà Lan . Gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp . Cho lai cây hân cao với cây thân thấp F1 thu đợc 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp .
Kiếu gen của phép lai trên là :
a, P: AA ´ aa c, P: Aa ´ Aa
b, P: AA´ Aa d, P: Aa ´ aa
HS1 : Chữa bài
HS2 : Phát biểu
1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
HS ghi nhớ khái niệm .
Các nhóm thảo luận đ Viết sơ đồ lai của hai trờng hợp và nêu kết quả của từng trờng hợp .
Đại diện hai nhóm lên viết sơ đồ lai .
Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện đáp án .
HS căn cớ và hai sơ đồ lai thaot luận và nêu đợc :
+ Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội đ đem lai với cơ thể mang tính trạng lặn .
HS lần lợt điền các cumk từ vào các khoảng trống theo thứ tự :
1 : trội 2 : Kiểu gen
3: lặn 4 : Đồng hợp
5: Dị hợp .
1-2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích .
HS Tự tu nhận và xử lí thông tin .
-Thảo luận nhóm thống nhất đáp án .
Đại diện nhóm trình bày ý kiến .
- Các nhóm khác bổ sung .
- HS xác địmh đợc cần phải sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phơng pháp .
HS tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát hình đ xác đinh đực kiểu hình trội không hoàn toàn :
F1:Tính trạng trung gian :
F2:1trội : 2 trung gian : 1 lặn .
HS điền các cụm từ 1 : "Tính trạng trung gian "
2: '' 1: 2 : 1 ''
Học sinh phân tích rồi trả lời
Cho học sinh thảo luận theo nhóm
I. Lai phân tích .
a, một số khái niệm .
- Kiểu gen : Là ttổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể .
- Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tơng ứng giống nhau .
- Thể di hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tơng ứng khác nhau .
b. Lai phân tích .
- Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác đinh kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn .
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp .
+ Nếu kiểu gen lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tích trạng trội có kiểu gen dị hợp .
II. ý nghĩa của tơng quan trội lặn .
Trong tự nhiên mối tơng quan trội lặn là phổ biến .
Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt đ cần xác đinh tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế .
Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống .
III. Trội không hoàn toàn .
Trội không hoàn toàn là hiện tợng di truyền trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ , cồn F2 có tỉ lệ kiểu hình là : 1:2:1
5. Hớng dẫn học ở nhà(2phút) .
Học bài , trả lời câu hỏi 1,2 SGK
Làm bài tập 3 vào vở .
kẻ bảng 4 vào vở bài tập
Ngày soạn : 04 /9/2007
Ngày dạy: 12/9/2007
TIẾT 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
HS mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen .
Biết phân tích kết quả thí nghuệm lai hai cặp tính trạng củat Menđen .
Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li dộc lập của Menđen
Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp
2. Kĩ năng .
Phát biểu kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
Rèn kĩ năng phân tích kết qủa thí nghiệm .
II. Chuẩn bị .
GV:
Tranh phóng to hình 4 .
Bảng 54 phụ ghi nội dung bảng 4 .
HS :
Đọc trớc nội dung bài học ở nhà .
III. Tiến trình tiết học.
t/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1
9
20
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Muốn xác đinh kiểu gen mang tính trạng trộ cần phải làm gì ?
3. Bài mới .
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS quan sát hình 4 , nghiên cứuthông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Menđen .
Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 (tr.15)
(Khi làm cột 3 GVcó thể gợi ý cho HS coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các phần cond lại )
GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền .
GV: chốt lại kiến thức .
HS quan sát tranh , thảo luận nhóm - nêu đợc thí nghiệm :
P:vàng trơn ´xanh nhăn
F1 : vàng trơn :
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 4 kiểu hình
- Các nhóm thảo luận đhoàn thành bảng 4 .
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng .
các nhóm khác theo dõi bổ sung .
I. Thí nghiệm của Menđen .
a. Thí nghiệm .
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ cặp tính trạng F2
vàng , trơn
vàng , nhăn
xanh , nhăn
xanh , nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
315+101
108+32
3
1
=
Vàng
Xanh
ằ
3
1
ằ
315+108
101+32
=
Trơn
Nhăn
5'
8
Từ kết quả bảng 4 GV gọi HS nhắc lại kết quả thí nghiệm .
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng mối tơng quan giữa tỉ lệ kiểu hình ở F2 . Cụ thể nh SGk (tr.150
GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau (3vàng:1xanh)(3trơn:1nhăn)
= 9:3:3:1
GV cho HS làm bài tập điền chỗ trống .
Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tỉ lệ tính trạng màu sắc và tính trạng hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau ?
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2đ trả lời câu hỏi :
+ Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ?
GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp đợc xác định dựa vào kiểu hình của P .
4. Củng cố
Học sinh đọc kết luận chung SGK .
1, Phát biểu nội dung quy luật phân li .
2, Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
1 HS trình bày thí nghiệm .
HS ghi nhớ kiến thứca .
Ví dụ : vàng , trơn = vàng ´ trơn =
HS ghi nhờ kiến thức .
HS vận dụng kiến thức ở mục a đ điền đợc cụm từ"tích tỉ lệ"
1-2 HS nhắc lại nội dung quy luật
HS nêu đợc :căn cứ vào tie lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
HS nêu đợc hai kiểu hình vàng, nhăn và xanh , trơn và chiếm tỉ lệ
2HS phát biểu
Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tơng phản :
P:vàng,trơn´xanh nhăn
F1 vàng , trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 9 vàng , trơn
3 vàng , nhăn
3 xanh , trơn
1 xanh , nhăn
b, Quy luật phân li độc lập.
Nội dung : SGK (tr.15)
III. Biến dị tổ hợp .
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại tính trạng có ở bố mẹ .
Nguyên nhân : Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình P.
5. Hớng dẫn học ở nhà(2phút) .
Học bài theo nội dung SGk .
Đọc trớc bài 5 .
Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập .
Kiểm tra ngày:
Tuần3
Ngày soạn : 11/9/2007
Ngày dạy: 18/9/2007
TIẾT 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(tiếp theo)
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen .
Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá .
2. Kĩ năng .
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
II. Chuẩn bị .
GV:
Tranh phóng to hình 5 SGK
Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 .
HS:
Đọc trớc SGK ở nhà .
III. Tiến trình tiết học .
t/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5
25
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới .
Hoạt động 1
Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ?
Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
GVyêu cầu HS nghiên cứu thông tin đ giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen ?
GV lu ý cho HS : ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả năng tổ hơp tự do giữa A và a với B và b nh nhau đ tạo ra 4 laọi giao tử có tỉ lệ ngang nhau .
- tại sao F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ?
- GV hớng dẫn cách xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2đ yêu cầu Hs hoàn thành bảng 5 (tr. 18) .
HS1: Phát biểu nội dung quy luật phân li .
HS2: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
HS nêu đợc tỉ lệ :
3
1
ằ
Vàng
Xanh
3
1
ằ
Trơn
Nhăn
HS rút ra kết luận.
HS thu nhận thông thảo luận nhóm đ thống nhất câu trả lời .
Đại diện nhóm lên trình bày hình 5 , các nhóm khác bổ sung .
HS vận dụng kiến thức nêu đợc :
Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái đ F2 có 16 tổ hợp giao tử .
HS căn cứ vào hình 5đ hoàn thành bảng .
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm .
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định .
Quy ớc :
Gen A quy định hạt vàng :
Gen a quy địng hạt xanh :
gen B quy định vỏ trơn :
gen b quy định vỏ nhăn :
KG: vàng trơn thuần chủng : AABB :
KG xanh , nhăn : aabb.
Sơ đồ lai ( nh hình 5 SGK ) .
Kiểu hình
F2 tỉ lệ
Hạt vàng , trơn
Hạt vàng , nhăn
Hạt xanh , trơn
Hạt xanh , nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
2AaBB
3AABb
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2
9
3
3
1
t/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8
5
Hoạt động 2
ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Có nhận xét gì về kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hởp các loài sinh vật giao phối;có ý nghĩa gì với chọn giống và tiến hoá?
4 Củng cố
Giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng?
Nêu nội dung qui luật phân li đọc lập
HS: F2 tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình là vô cùng lớn
HS:Qui luật phân li
HS trình bày
5 Hớng dẫn bài tập về nhà(2phút)
Học thuộc bài và làm bài tâp 1,2,3,4/19/SGK
Ngày soạn : 11/9/2007
Ngày dạy : 19/9/2007
TIẾT 6 THỰC HÀNH :
TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Biết cách xác định xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xẩy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại .
Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong một cặp tính trạng .
2. Kĩ năng .
Rèn kĩ năng hợp tác nhóm nhỏ .
II. Chuẩn bị .
GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả các nhóm .
HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại .
Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở .
III. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Thực hành .
t/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
15
20
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Thực hành .
Hoạt động 1
GV hớng dẫn quy trình
a, Gieo một đồng kim loại
- Lấy một đồng kim loại , cầm đứng cạnh và thả tự do từ độ cao xác định .
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b, Gieo hai đồng kim loại
- Lấy hai đồng kim loại , cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định .
- Thống kê kết quả vào bảng 6.2 .
Hoạt động 2
Tuỳ theo lớp GV có thể chia lớp từ 8 đến 12 nhóm .
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp qủa bảng 6.1 và 6.2 đ ghi Ghi vào bảng tổng hợp (theo yêu cầu sau) .
I. Tiến hành gieo đồng kim loại .
- HS ghi nhớ quy trình thực hành .
-* Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại .
+ Lu ý quy định trớc mặt sấp và mặt ngửa
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần , thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1
* Gieo hai đồng kim loại : có thể xẩy ra một trong ba trờng hợp :
2 hai đòng sấp (SS)
1 đồng sấp , 1 đồng ngửa (SN)
2 đồng ngửa (NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần , thống kê kết quả vào bảng 6.2 .
II.Thống kê kết quả của các nhóm.
Đại diện nhóm đọc lần lợt kết quả .
Tiến hành
Gieo một đồng kim loại
Gieo hai đồng kim loại
Nhóm
S
N
SS
SN
NN
1
2
3
.
.
Số lợng
Tỉ lệ %
5
Từ kết quả của bảng trên Gv yêu cầu HS liên hệ :
+ Kết quả của bảng 6.1 v[istir kệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng
- GV lu ý cho HS : số lợng thống kê càng lớn đ càng đảm bảo độ chính xác .
4. nhận xét .
Gv nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm .
Cho các nhóm viết thu hoặch theo các mẫu bảng 6.1 và 6.2 .
HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu đợc :
+ cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho hai loại giảo tử mang A và a với xác suất ngang nhau .
+ Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ :
1SS:2SN:1NNđ tỉ lệ kiểu gen ở F2là : 1 AA : 2 Aa : 1aa .
5. Hớng dẫn học ở nhà(5phút) .
Làm bài tập (tr. 22,23 )
Kiểm tra ngày:
Tuần4
Ngày soạn : 18/9/2007
Ngày dạy : 25/9/2007
TIẾT 7: BÀI LUYỆN TẬP CHƠNG 1
I. Mục tiêu
Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
Biết vận dụng để lí thuyết giải bài tập
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
II. Chuẩn bị .
GV: Phân loại các dạng bài tập
HS: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học
III. Tiến trình tiết học .
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15phút:
1)Cho biết các kí hiệu sau: P ,F1 ,F2 ,G 4điểm
2)Phát biểu quy luật phân li độ lập(đối với lai hai cặp tính trạng)6điểm
3. Bài mới .
Hoạt động 1:
Hớng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng .
* Dạng 1: Biết kiểu hình của Pđ Xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1 và F2 .
Cách giải :
+ Bớc 1: Quy ớc gen .
+ Bớc 2 : Xác định kiểu gen P.
+ Bớc 3 : Viết sơ đồ lai .
Ví dụ : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp , F1 thu đợc toàn đậu thân cao .
Cho F1 tự thu phấn , xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 .
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định .
Dạng 2 : Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ xác định kiểu gen , kiểu hình ở P .
Cách giải :
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con :
F :( 3:1) đ P Aa ´ Aa
F :( 1:1 ) đ P Aa ´ aa
F :(1:2:1) đ P Aa ´ Aa ( Trội không hoàn toàn )
Ví dụ : Ở cá kiếm , tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A ) Là trội hoàn toàn so với gen mắt đỏ ( Quy định gen a ).
P: Cá mắt đen ´ Cá mắt đỏ đ F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ . Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ nh thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng .
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
Dạng 1 : Biết kiểu gen , kiểu hình của Pđ xác định tỉ lệ kiểu hình F1 (F2) .
Cách giải : căn cứ vào tỉe lệ cặp tính trạng ( theo quy luật di truyền ) đ tỉ lệ tính trạng ở F1 và F2 .
(3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3:1)(1:1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3:1)(1:2:1) = 6 : 3 : 3 : 1
Ví dụ : Gen A quy định hoa kép , gen a quy đinh hoa đơn , BB - hoa đỏ ; Bb - hoa hồng ; bb - hoa trắng . các gen quy định hình dạng hoa và màu sắc hoa dỉntuyền độc lập với nhau .
P thuần chủng : Hoa kép trắng hoa ´ hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình nh thế nào ?
Dạng 2 : Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ xác định kiểu gen của P .
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con đ kiểu gen của P .
F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1) đ F2 dị hợp về hai cặp gen
đ thuần chủng về hai cặp gen
F2 : 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1) đ P: AaBb ´ Aabb
F1 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) đ P: AaBb ´ aabb hoặc Aabb ´ aaBb .
Hoạt động 2
Bài tập vận dụng/22/SGK
GV yêu cầu Hs đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn .
GV chốt lại đáp án đúng .
Bài 1 : P lông ngắ thuần chủng ´ lông dài .
F1 toàn lông ngắn .
Vì đồng tính mang tính trạng trội đ Đáp án a .
Bài 2 : Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
đ F1 : 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân li đ P Aa ´ Aa đ Đáp án d .
Bài 3: F1 25,1 % hoa đỏ : 49.9 % hoa hồng : 25%hoa trắng
đ : 1 hoa đỏ ; 2 hoa hồng ; 1 hoa trắng
đ tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn đ Đáp án b, d .
Bài 4: Để sinh ra ngời mắt xanh (aa) đbố cho giáo tử a và mẹ cho giao tử a
Để sinh ra ngời con mắt đen (A-)đbố hoặc mẹ cho một giao tử A đ Kiểu gen và kiểu hình P là :
Mẹ mắt đen (Aa) ´ bố mắt đen (Aa)
Đáp án b hoặc d .
Bài 5:
F2 có 901 cây đỏ, tròn : 209 cây quả đỏ bầu dục :301 cây quả tròn vàng : 103 cây vàng bầu dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :
9đỏ tròn : 3 đỏ bầu dục : 3 vàng tròn : 1 vàng bầu dục
= ( 3 đỏ : 1 vàng ) (3 tròn : 1 bầu dục )
đ P thuần chủng về hai cặp gen
P quả đỏ , bầu dục ´ quả vàng tròn
đ Kiểu gen P là AAbb ´ aaBB
4. Hớng dẫn học ở nhà .
Làm lại bài tập trong SGK /22
Đọc trớc bài 8
Ngày soạn : 18/9/2007Ngày dạy : 26/9/2007
Chơng II
NHIẾM SẮC THỂ
TIẾT 8 : NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hs nêu đợc tính đặc trơng bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài
Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Kĩ năng hợp tác nhóm nhỏ
II. Chuẩn bị :
Tranh phóng to hình 8.1 , 8.2 , 8.3 , 8.4 , 8.5 sách giáo khoa
III. Tiến trình tiết học .
t/g
Hoạy động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
2
10
10
10
1. Ổn định lớp .
Ổn đinh trật tự , kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới .
Vào bài : Sự di truyền các tính trạng thờng có liên quan tới các nhiễm sắc thể có trong nhân tế bào.
Hoạt động 1
Giáo viên giới thiệu cho học sinh quan sát hình 8.1đ thế ào là cặp nhiễm sắc thể tơng đồng ?
+Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lỡng bội ?
GV: nhấn mạnh
+ Trong cặp nhiễm sắc thể tơng đồng 1 có nguồn gốc từ bố , 1 có nguồn gốc từ mẹ .
GV yêu cầu HS đọc bảng 8.8 . Số lợng nhiễm sắc thể bộ nhiễm sắc thể lỡng bôi phản ánh trình độ tiến hoá ở mỗi loài không .
- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 8.2 :
+ Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể ?
+ Mô tả huình dạng bộ nhiễm sắc thể
- GV có thể phân tích thêm cặp nhiễm sắc thể giới tính có thể tơg đồng (XX) , không tơng đồng ( XY) hoặc chỉ có một chiếc (XO) .
- Nêu đặc điểm đặc trng của bộ hiễm sắc thể ở mỗi loài sinh vật ?
Hoạt động 2
GV thông báo cho học sinh ở kì giữa nhiễm sắc thể có hình dạng đặc trng và cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể đợc mô tả ở kì này .
GV yêu cầu học sinh :
+ Mổ tả hình dạng cấu trúc cảu NST ?
+ Hoàn thành bài tập mục u(tr.25)
- Gv chốt lại kiến thức .
Hoạt động 3
- Gv phân tích thông tin SGK .
+ Nhiễm sắc thêt là cấu trúc mang gen đ nhân tố di truyền (gen) đợc xác định ở nhiễm sắc thể .
+ Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi liên quan đến AND (sẽ học ở chơng III) .
Hs quan sát kĩ hình rút ra nhận xét về hình dạng , kích thớc .
- Một vài học sinh phát biểu lớp nhận xét bổ sung .
- Học sinh so sánh bộ nhiễm sắc thể lỡng bội của ngời với bộ nhiễm sắc thể còn lại , nêu đợc : Số lợng nhiễm sắc thể không phản ánh trình độ tiến hoá của loài .
Hs quan sát kĩ , đ nêu đợc : có 8 nhiễm sắc thể gồm :
+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
Con cái :1đôi hình que
+
Con đực :1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc .
- Ở mỗi loài bộ nhiễm sắc thể giống nhau về :
Số lợng NST
+
Hình dạng các cặp NST
Học sinh quan sát hình 8.2, 8.3, 8.4 yêu cầu nêu đợc :
+ Hình dang , đờng kính , chiều dài của nhiễm sắc thể .
+ Nhận biết đợc 2 crômantit , vị trí tâm động .
+ Điền chú thích hình 8.5 .
Số 1: 2 crômantit
+
Số 2: tâm động
- Một số học sinh phát biểu lớp bổ sung
- HS ghi nhớ thông tin
I. Tính đặc trng của bộ hiễm sắc thể .
Trong tế bào sinh dỡng nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tơng đồng , giống nhau về hình thái kích thớc
- Bộ nhiễm sắc thể lỡng bôi (2n) là bộ nhiễm sắc thể cha các cặp NST tơng đồng
- Bộ nhiễm sắc thể dơn bội (n) là bộ nhiễm sắc thể chứa nột nhiễm sắc thể của một cặp tơng đồng .
Ở loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cạp nhiễm sắc thể giới tính .
- Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trng về hình dạng , số lợng .
II. Cấu trúc của NST.
- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể đợc biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V.
+Dài : 0,5-50 mm
+Đờng kính : 0,2-2mm
+ Cấu trúc: ở kì giữa nhiễm sắc thể gồm 2 crômantit (nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động .
+ Mỗi crômantit gồm một phân tử AND và prôtêin laọi histôn.
III. Chức năng của NST.
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định .
- Nhiễm sắc thể có đặc tính tự nhân đôi đcác tính trạng di truyền đợc sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể .
4. Củng cố .(10phút)
1.Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B với số 1,2,3 ở cột A.
Cột A
Cột B
Cột C
1-Cặp nhiễm sắc thể tơng đồng
2-Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội
3-Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
A, Là bộ nhiễm sắc thể chớc các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng
B, là bộ nhiễm sắc thể chứa một hiễm sắc thể của mỗi cặp tơng đồng c, là cặp nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái , kích thớc
1-
2-
3-
2. Nêu vai trò NST đối với sự di truyền tính trạng ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .(3phút)
Học bài theo nội dung SGK .
Đọc trớc bài 8/24/SGK
Kẻ bảng 9.1, 9.2 vào vở bài tập .
Kiểm tra ngày:
Tuần5
Ngày soạn :25/9/2007
Ngày dạy : 2/10/2007
Tiết 9 : NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
HS trình bày đợc hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào.
Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì nguyễn phân .
Phân tích đợc ý nghĩa của nguyễn phân đối với sự sinh sản và sinh trởng cơ thể .
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.Rèn kĩ năng hoạt động nhóm .
II. Chuẩn bị .
Tranh phóng to hình 9.1,9.2,9.3 SGK
Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
III. Tiến trình bài giảng
.
tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
10
10
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu ví dụ về tính đặc trng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh vật . Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lớng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội .
Câu 2 : Cấu trúc điểm hình của nhiễm sắc thể đợc biểu hiện rõ nhất ở thời kì nào quá trình phân chia tế bao ? Mô tả cấu trúc đó.
3. Bài mới .
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trng về số lợng và hình dang xác định . Tuy nhiên hình thái của nhiễm sắc thể lại biễn đổi qua các kì của chu kì tế bào
Hoạt động 1
- GV nêu yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa thông tin sách giáo khoa , quan sát hình 9.1 đtrả lời câu hỏi :
+ Chu kì tế bào gòm những giai đoạn nào ?
(GV lu ý HS thời gian và sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian )
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 9.2 đthảo luận :
+ Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể ?
+ Hoàn thành bảng 9.1(tr.27)
- GV Gọi một học sinh lên làm trên bảng .
- GV chốt lại kiến thức .
Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của nhiễm sắc thể có tính chất chu kì ?
HS1Trong tế bào sinh dỡng nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tơng đồng , giống nhau về hình thái kích thớc
- Bộ nhiễm sắc thể lỡng bôi (2n) là bộ nhiễm sắc thể cha các cặp NST tơng đồng
HS2- Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể đợc biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V.
+Dài : 0,5-50 mm
- HS nêu đợc hai giai đoạn :
+ Kì trung gian :
+ Quá trình nguyên phân .
- Các nhóm nghiên cứu kĩ hình thảo luận , thống nhất ý kiến .
+ Nhiễm sắc thể có sự biến đổi hình thái :
Dạng đóng xoắn ;
Dạng chuỗi xoắn ;
+ Hs ghi nhớ mức độ đóng duỗi xoắc của nhiễm sắc thể vào bảng 9.1 .
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng , các nhóm khác theo dõi bổ sung .-- HS nêu đợc :
+ Từ kì trung gian đến kì giữa : nhiễm sắc thể đóng xoắn :
+ Từ kì sau đến kì trung gian tiếp theo :nhiễm sắc thể duỗi xoắn .
Sau đó lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn qua chu kì tế bào tiếp theo .
I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào
Chu kì tế bào gồm :
+ Kì tring gian : Tế bào lớn lên và có nhân đôi nhiễm sắc thể ;
+ Nguyên phân : Có sự phân chia nhiễm sắc thể và hcất tế bào tạo ra hai tế bào mới.
- Mức độ đóng duỗi xoắn của nhiếm sắc thể diễn ra qua các kì của chu kì tế bào :
+ Dạng sợi 9 duỗi xoắn )ở kì trung gian :
+ Dạng đặc trng (đóng xoắn cực đại ) ở kì giữa.
10
Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 9.2,9.3 đtrả lời các câu hỏi :
+ Hình thái NST ở kì trung gian ?
+ Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin (tr.28),quan sát các hình ở bảng 9.2 đthảo luận : điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2 .
-GV chốt lại kiến thức qua từng kì
Những diễn biến cơ bản của NST
- Hs quan sát hình nêu đợc :
+ Nhiễm sắc thể có dạng sợi mảnh .
+ Nhiễm sắc thể tự nhân đôi .
- HS trao đổi thống nhất trong nhóm , ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì .
- Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác bổ sung .
các nhóm sửa chữa sai sót (nếu có )
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân .
1. Kì trung gian
- NST dài, mảnh , duỗi xoắn .
- NST nhân đôi thành NST kép .
- Trung tử nhân đôi thành hai trung tử
2. Nguyến phân
Các Kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động
Kì giữa
- Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào
Kì cuối
- các NST đơn dãn xoắn dài ra , ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất .
- GV nhấn mạnh :
+ ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan .
+ Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật .
- Nêu kết quả của quá trình phân bào ?
- HS ghi nhớ thông tin
HS nêu đợc : Tạo 2 tế bào con .
Kết quả : Từ một tế bào ban đầu tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ
10
Hoạt động 3
- GV cho học sinh thảo luận :
+ Do đâu mà NST của tế bào con giống mẹ ?
+ Trong nguyên phân số lợng tế bào tăng mà bộ NST không đổi đđiều đó có ý nghiã gì ?
- Gv có thể nêu ý ngiã thực tiễn trong giâm , chiết , ghép …
- HS thảo luận nêu đợc
đ do nhiễm sắc thể nhân đôi mọtt lần và chia đôi một lần .
đ bộ nhiễm sắc thể của loài đợc ổn định
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể
- Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trng của loài qua các thế hệ tế bào .
4. Củng cố .(5phút)
Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào :
a, Kì trung gian
b, Kì đầu
c, Kì giữa
d, Kì sau
e, Kì cuối
2, Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là :
a, Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con .
b, Sự sao chép bộ nguyên vẹ bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ cho hai tế bào con .
c, Sự phân li đồng đều của các crômantit về hai tế bào con .
d, Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con
3, Ở ruồi giấm 2n = 8 . Một tế bào của ruồi giấm đangở kì sau của nguyên phân . Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó là :
a, 4 nhiễm sắc thể
b, 8 nhiếm sắc thể
c, 16 nhiễm sắc thể
d, 32 nhiễm sắc thể .
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học và trả lời câu hỏi SGK ,Đọc trớc bài 10 .
Ngày soạn : 25/9/2007
Ngày dạy: 3/10/2007
Tiết 10: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu
1. Kíên thức
HS trình bày đợc những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì giảm phân .
Nêu đợc những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II .
Phân tích những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Phát triển t duy lí luận (Phân tích , so sánh )
II. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 10 SGK
Bảng phụ ghi nội dung bảng 10
III. Tiến trình tiết học
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7
7
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Chữa bài tậph 4, 5 SGK trang 30
HS2: Nêu những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân .
3. Bài mới .
Vào bài : GV thông báo cho học sinh : Giảm hân cũng là hình thức phân bào có thôi phân bào nh nguyên phân , diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục .
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh quan sát kì trung gian ở hình 10 đ trả lời câu hỏi :
+ Kì trung gian NST có hìn thái nh thế nào ?
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 10 , đọc thông tin SGK đhoàn thành bài tập ở bảng 10.
- GV kẻ bảng gọi học sinh lên làm bài (có thể gọi 2đ3 nhóm )
- Gv chốt lại kiến thức chuẩn .
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động
I. Những diễn biễn cơ bản của NST trong giảm phân I.
a. Kì trung gian
- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính với nhau ở tâm động
15
Hoạt động 2
- Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
II. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
Các NST xoắn, co ngắn
Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tơng đồng tiếp hợp và có thể bắp chéo ,sau đó tách rời nhau
Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số lơngụ nhiễm sắc thể kép trong cặp đơn bội
Kì giữa
Các cặp nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thôi phân bào
Kì sau
Các cặp nhiễm sắc thểkép tơng đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào
Từng NST kép trẻ dọc tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào
Kì cuối
Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong hai nhân mới đợc tạo thành với số lợng là đơn bội (kép)
Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn tronh nhân mới đợc tạo thành với số lợng là đơn bội
Kết quả : Từ một tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n NST)
5
Hoạt động 3
Gv cho học sinh thảo luận .
+ Vì sao giảm phân các tế bào con lại có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa ?
- GV nhấn mạnh : Sự phân li độc lập các cặp nhiễm sắc thể kép tơng đồngđđây là cơ chế tạo ra giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể .
- Nêu nhứng điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân I và giảm phân II ?
HS nêu đợc : Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trớc lần phân bào I .
- Học sinh ghi nhớ thông tin đ tự rút ra ý nghĩa của giảm phân .
- HS sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng kì
III. Ý nghĩa của giảm phân .
Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể .
Kết luận chung : Học sinh đọc kết luận cuối bài
4. Củng cố .(10phút)
1. Tại sao những diễn biến của nhiễm sắc thể trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n nhiễm sắc thể ) ở các tế bào con ?
2. Trong tế bào của một loài giao phối , hai cặp nhiễm nhiễm sắc thể của một cặp tơng đồng kí hiệu Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra tổ hợp nhiễm sắc thể nào ở tế bào con (giao tử )?
Đáp án : Khi giảm phân tạo 4 laọi giao tử : AB;Ab;aB;ab
3. Hoàn thành hành bảng sau :
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra tế bào sinh dỡng
- ……….
- Tạo ra …tế bào con có bộ nhiễm sắc thể nh tế bào mẹ
-………..
- Gồm hai lần phân bào liên tiếp
- Tạo ra ……. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể ………
5. Hớng dẫn học ở nhà (1phút).
Học bài theo bảng 10 đa hoàn chỉnh .
Làm bài 3,4 trang 33 vào vở bài tập .
Đã kiểm tra ngày:
Tuần 6
Ngày soạn : 1/10/2007
Ngày dạy: 9/10/2007
Tiết 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật .
Xác định đợc thực chất của quá trình thụ tinh .
Phân tích đợc ý nghĩa của trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Phát triển t duy lí luận (phân tích , so sánh ).
II. Chuẩn bị .
Tranh phóng to hình 11 SGK
III. Tiến trình tiết học
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8
15'
Hoạt động 1
Gv yêu càu hịc sinh quan sát hình 11 ,nghiên cứu thông tin SGK đtrả lời câu hỏi :
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?
- Gv chốt lại kiến thức .
- Gv yêu càu học sinh thảo luận :
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?
Gv chốt lại kiến thức chuẩn .
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân
HS2: Chữa bài tập 4 trang 33
3. Bài mới .
Vào bài : Các tế bào đợc tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thànhcác giao tử , nhng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và gaio tử cái .
- HS quan sát hình , tự thu thập thông tin .
- 1 học sinh lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực.
- 1 học sinh lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử cái
- Lớp nhận xét bổ sung .
Hs dựa vào kênh chữ và kênh hình đxác định đơc điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quá trình .
- Đại diện các nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung .
Các NST xoắn, co ngắn
Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tơng đồng tiếp hợp và có thể bắp chéo ,sau đó tách rời nhau
Các cặp nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
I.Sự phát sinh giao tử .
Kết luận :
- Giống nhau:
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào , tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên iếp nhiều lần .
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử .
- Khác nhau :
- Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
+ Noàn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thớc nhỏ ) và noãn bào bậc 2 (kích thớc lớn ).
+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thớc nhỏ ) và một tế bào trứng ( kích thớc lớn ).
+ Kết quả : Mỗi lãon bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng .
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử , các tinh tử phát sinh thành tinh trùng .
+ Tinh bào bậc I qua giảm phân cho 4 tinh tử phát triển thành tinh trùng.
5'
Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thôngtin SGK đ trả lời câu hỏi :
+ Nêu khái niệm thụ tinh ?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh ?
- GV chốt lại kiến thức .
- Tại sao sự kết hợp nhẫu nhiên gữa các loại giao tử đựcvà giao tử cái lại tạo đợc các hợp t chứa các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau về nguần gốc .
- HS sử dụng t liệu SGK để trả lời .
1 vài học sinh phát biểu lớp bổ sung .
- HS vận dụng kiến thức nêu đợc : 4 tinh trùng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc đhợp tử có các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau .
II. Thụ tinh .
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên gia một giao tử đực và một giao tử cái .
- Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lỡng bội ở hợp tử .
5'
Hoạt động 3
- Gv yêu cầu học sinh đọc thông ti SGKđtrả lời câu hỏi :
+ Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền , biến dị và thc tiễn ?
- HS sử dụng t liệu SGk để trả lời câu hỏi :
+ Về mặt di truyền :
Gỉm phân : Tạo bộ nhiễm sắc thể đơn bội .
Thụ tinh : khôi phục bộ NST lỡng bội .
+Về mặt biến dị : Tạo ra những hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể khác nhau (bién dị tổ hợp )
ý nghĩa : Tạo nguồn nguyên liêuu cho tiến há và chọn giống .
Kết luận chung : Hs đọc kết luận SGK .
III. ý nghiã của giảm phân và thụ tinh .
Ý nghĩa :
+ Duy trì bộ nhiễm sắ thể đặc trng qua các thế hệ cơ thể .
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọ giống và tiến hoá .
4. Củng cố (10phút).
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng.
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
a, Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
b, Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái .
c, Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái .
d, Sự tạo thành hợp tử .
2. Trong tế bào của một loài giao phối , hai cặp NST tơng đồng là Aa và Bb khi giảm phan và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp trong nhiễm sắ thể là :
a, 4 tổ hợp nhiễm sắc thể
b, 8 tố hợp nhiễm sắc thể
c, 9 tổ hợp nhiễm sắc thể
d, 16 tổ hợp nhiễm sắc thể
5. Hớng dẫn học ở nhà (2phút).
Học bài trả lời câu hỏi SGk
Làm bài tập 3,5 vào vở bài tập
Đọc mục “Em có biết ”
Đọc trớc bài 12 .
Ngày soạn : 1/10/2007
Ngày dạy: 10/10/2007
Tiết 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS mô tả một số nhiễm sắc thể giới tính .
Trình bày đợc cơ chế xác định giới tính ở ngời Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự phân hoá giới tính .
2. Kĩ năng .
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Phát triển t duy lí luận (phân tích , so sánh ).
II. Chuẩn bị .
Tranh phóng to hình 12.1 và hình 12.2 SGK
III. Tiến trình tiết học
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8
10
Hoạt động 1
- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 8.2 : Bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm đ nêu những điểm khác nhau bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm đực và cái ?
Từ điểm giống nhau khác nhau ở bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm Gv phân tích đặc điểm NST thờng – nhiễm sắc thể giới tính .
- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 12.1 đ cặp nhiễm sắc thể nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính .
+ Nhiễm sắc thể gới tính có ở nhiễm sắc thể nào ?
- Gv đa ví dụ ở ngời
44A + XXđNữ
44A+ XY đNam
- So sánh điểm khác nhau giữa NST thờng và NST giới tính ?
1. Ổn đinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nên bảng chỉ trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực và cái
HS2: Chữa bài tập :
Các tổ hợp NST trong giao tử AB, Ab,aB,ab, đTrong các hợp tử : AABB,AABb, AaBB, AaBb, Aabb,aaBB, Aabb, aaBb, aabb.
3. Bài mới.
Vào bài : Sự phối hợp các quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ .Cơ chế nào xác định giới tính của loài .
- Các nhóm quan sát kĩ hình đ nêu đợc đặc điểm :
+ Giống nhau :
Số lợng : 1 cặp hình hạt
2 cặp hình chữ V.
Khác nhau:
♂: 1 chiếc hình que
1 chiếc hình móc
♀: 1 cặp hình que
- HS quan sát kĩ hình nêu đợc cặp nhiễm sắc thể số 23 khác nhau giữa nam và nữ .
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác bổ sung .
- HS nêu điểm khác nhau về hình dạng , số ợng , chức năng.
+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.
+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử , các tinh tử phát sinh thành tinh trùng .
+ Tinh bào bậc I qua giảm phân cho 4 tinh tử phát triển thành tinh trùng.
I. Nhiễm sắc thể giới tính .
- Ở tế bào lỡng bội :
+ Có căpọ NST thờng (A)
+ 1 cặp NST giới tính :
Tơng đồng XX
Không tơng đồngXY
Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định
+ Tính đực cái
+ Tính trạng liên quan đến giới tính
10
Hoạt động 2
- Gv giới thiệu ví dụ cơ chế xác đinh giới tính ở ngời .
- Yêu cầu quan sát hình 12.2đ thảo luận .
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng đợc tạo ra qua giảm phân ?
+ Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái ?
- Gv gọi một học sinh trình bày trên tranh cơ chế NST thể xác định giới tính ở ngời
+ Gv phân tích các khái niệmđồng giao tử và dị giao tử và dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam nữ thay đổi theo lứa tuổi .
- Vì sai tỉ lệ con trai và con gái sinh ra ằ1:1?
Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào ?
+ Sinh con trai hay con gái do ngời mẹ đúng không ?
- HS quan sát kĩ hình thảo luận thônga nhất ý kiến : Qua giảm phân :
+ Mẹ sinh ra mtj loại trứng 22A+ X
+ Bố sinh ra hai loại tinh trùng 22A+X và 22A+ Y
+ Sự thụ tinh giữa trứng với :
- Tinh trùng Xđ
XX(gái)
- Tinh trùng Y đ
XY (trai)
-1 học sinh trình bày lớp theo dỗi bổ sung.
- HS nêu đợc :
+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau .
+ Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau .
+ Số lợng thống kê đủ lớn .
II. Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính .
- Cơ chế NST xác định giới tính ở ngời .
P(44A+XX)´(44A+XY)
22A+X
Gp22A+X
22A + Y
F1 44A + XX (gái )
44A + XY (trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính .
5
Hoạt động 3
-GV giới thiệu :bên cạnh nhiễm sắc thể giới tính có các yếu tố môi trờng ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính .
- GV yêu cầi học sinh nghiên cứu thông tin SGKđNêu những yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính ?
Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa nh thế nào trong sản xuất .
- Học sinh nêu đợc các yếu tố
+ Hoóc môn
+ Nhiệt độ , cờng độ ánh sáng …
- 1 vài học sinh phát biểu lớp bổ sung .
- HS lấy ví dụ để phân biệt
III. Các yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính
- Ảnh hởng của môi trờng trong do rối loạn tiết hoóc môn sinh dụcđbiến đổi giới tính
- Ảnh hởng của môi trờng ngoài nhiệt độ , nồng độ CO2; ánh sáng.
- Ý nghĩa : Chủ động điều chỉh tỉ lệ đực cái phù hợp với mục đích sản xuất .
4. Củng cố (10phút).
1. Hoàn thành bảng sau:
Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thờng và nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể thờng
1- Tồn tại một cặp trong tế bào lỡng bội
2- …………………………..
3- ………………………….
1- …………………………………...
2- Luôn luôn tồn tại thành cặp tơng đồng
3- Mang gen quy định tính trạng thờng của cơ thể
2. Tại sao ngời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn .
5. Hớng dẫn học ở nhà (2phút).
Học bài theo nội dung SGK
Làm câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập
Đọc Em có biết
Kiểm tra ngày:
Tuần7
Ngày soạn : 10/10/2007
Ngày dạy: 16/10/2007
Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS hiểu đợc những u thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền
Mô tả và giải thích đợc thí nghiệm của Moócgan
Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết , đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
Phát triển kĩ nằng thực nghiệm quy nạp
II. Chuẩn bị .
Tranh phóng to hình 13 sách giáo khoa
III. Tiến trình tiết học
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10
10
Hoạt động 1
- Gv yêu cầu hoc sinh nghiên cứu thông tin đ trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 13đ thảo luận .
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt đợc gọi là phép lai phân tích ?
+ Moócgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao Moócgan cho rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ?
Gv chốt lại đáp án đúng và yêu cầu giải thích kết quả phép lai .
- Hiện tợng di truỳên liên kết là gì ?
1. Ổn đinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: làm bài tập 5 trang 41
HS2: Trình bày cơ chế xác đinh giới tính ở ngời
3. Bài mới :
Gv thông báo cho học sinh vì sao Moócgan lại chọn ruồi giấm là đối tợng nghiên cứu.
- HS thu nhận và xử lí thông tin .
- 1 học sinh trình bày thí nghiệm lớp nhận xét bổ sung .
- HS quan sát hình thảo luận thống nhất ý kiến trong nhóm .
+ Vì đây là phép lai giữa cá thể kiểu hình trội và cá thể mang kiểu hình lặn
+ Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. Kết quả lai phân tích có hai tổ hợp , mà ruồi thân đen cánh cụt cho một loại giao tử (bv).
đ ♂ F1cho hai loại giao tử
đ các gen cùng nằm trên nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử .
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung .
- 1 học sinh lên bảng trình bày hình 13 .
- Lớp nhận xét bổ sung .
-Học sinh tự rút ra kết luận
- Cơ chế NST xác định giới tính ở ngời .
P(44A+XX)´(44A+XY)
22A+X
Gp22A+X
22A + Y
F1 44A + XX (gái )
44A + XY (trai)
I. Thí nghiệm của Moócgan.
- Thí nghiệm :
P xám,dài ´ đen, cụt
F1 xám , dài
Lai phân tích
♂ F1 ´ ♀ đen, cụt
FB1 xám dài : 1 đen cụt
- Giải thích kết quả (sơ đồ hình 13)
- Kết luận :Di truyền liên kết là trờng hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằmh trên 1 nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh
10
Hoạt động 2
Gv nêu tình huống : ở ruồi giấm 2n = 8 nhng tế bào có khoảng 4000 gen đsự phân bố gen trên nhiễm sắc thể sẽ nh thế nào ?
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận :
+ So sánh kiểu hình F2 trong trờng hợp phân li độc lập và di truyền liên kết ?
+ Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống ?
- Gv chốt lại kiến thức
- Học sinh nêu đựơc mỗi nhiễm sắc thể sẽ mang nhiều gen .
- HS căn cứ vào kết quả
F2 của hai trờng hợp đ nêu đợc F2: phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp
F2: Di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp
II. Ý nghĩa di tuyền liên kết .
- Trong tế bào nhiễm sắc thể mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.
- Trong chọn giống ngời ta có thể chọn những nhón tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
4. Củng cố (13phút).
Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tợng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của MenĐen nh thế nào?
Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm so sánh
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
Pa
Vàng, trơn ´ nhăn, xanh
AaBb aabb
Xám, dài ´ đen, cụt
G
………… aa
……….. bv
- Kiểu gen
Fa
- Kiểu hình
-………….
- 1 vàng trơn : 1 xanh nhăn :1 xanh trơn : 1 xanh nhăn
1: 1
-………..
Biến dị tổ hợp
…………..
………………..
5. Hớng dẫn học ở nhà (2phút).
Học bài theo nội dung SGK
Làm câu hỏi 3,4 vào vở bài tập
Ôn lại sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể qua nguyên phân và giảm phân.
Ngày soạn : 10/10/2007
Ngày dạy: 17/10/2007
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com