SS CHI PHÍ SXXH VÀ SXTBCN, LỢI NHUẬN VỚI GT THẶNG DƯ. TỶ SUẤT LỢI NHUẬN. YT AH
· So sánh
Chi phí sản xuất Xã hội:
Về mặt lượng: Chi phí LĐ là chi phí thực tế và bằng giá trị hàng hóa W= c+v+m
Về mặt chất: Phản ánh đúng đầy đủ hao phí lao động XH cần thiết để sx àtạo ra giá trị hàng hóa
Chi phí sản xuất TBCN:
Về mặt lượng: Chi phí sx TBCN là chi phí về TB bất biến và TB khả biến k =c+v
Về mặt chất: Chỉ phản ánh hao phí tư bản của nhà TBàkhông tạo ra giá trị hàng hóa
Lợi nhuận (p) và Giá trị thặng dư (m):
giống: Đều chung một nguồn gốc là kết quả của LĐ không công của CN
khác:
lợi nhuận: Phạm trù lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất quan hệ sx giữa nhà TB và LĐ làm thuê à hiểu lầm rằng giá trị thặng dư không phải chỉ do LĐ làm thuê tạo ra.
giá trị thặng dư: Phạm trù giá trị thặng dư phản ánh đúng nguồn gốc và bản chất của nó là kết quả của sự hiếm đoạt LĐ không công của CN
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ TB ứng trước. Kí hiệu : p’
p'= m/(c+v) *100 = p/k *100
+Về lượng: m’>p’
+Về chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột của TB đối với LĐ làm thuê
p’ phản ánh mức doanh lợi, khu vực làm thuê có lợi
· Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
1.Tỷ suất giá trị thặng dư : Tỷ suất giá trị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại.
Vd: m1’= 100%: 800c +200v +200m à p1’= 20%
m2’=200%: 800c+200v +400m à p2’= 40%
2.Cấu tạo hữu cơ của TB : trong đk tỷ suất giá trị thặng dư không đổi, cấu tạo hữu cơ của TB càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm.
Vd: c/v = 7/3 à 70c+ 30v +30m àp’=30%
c/v=8/2 à 80c+20v+20m àp’=20%
3.Tốc độ chu chuyển của TB: tốc độ chu chuyển TB càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận cũng càng tăng
Vd: 1 vòng/năm: 80c+20v+20m x 1àp’=20%
2 vòng/năm : 80c +20v+ 20m x 2à p’=30%
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com