thong tin can biet atm
1. ATM là gì?
2. Bảo quản PIN - Bảo mật PIN của bạn như thế nào?
3. Sử dụng thẻ như thế nào cho an toàn và hiệu quả?
4. Khi bị kẹt thẻ bạn xử lý như thế nào?
5. Khi thẻ bị đánh cắp/thất lạc cần phải làm gì?
6. Loại tiền sử dụng trên thẻ là gì? Tôi có thể rút ngoại tệ (ví dụ như USD, EURO...) để sử dụng không?
7. Làm thế nào để nạp tiền vào thẻ? Bố mẹ tôi ở tỉnh khác có thể chuyển tiền vào tài khoản ATM cho tôi?
8. Khi bị mất thẻ, tôi có bị mất tiền không?
9. Nếu tôi quên PIN, tôi phải làm gì?
10. Tôi sử dụng thẻ ATM của BIDV trên máy của Vietcombank và bị nuốt thẻ?
11. Chức năng của máy ATM là gì?
12. Thẻ ATM là gì?
13. Đặc điểm của thẻ ATM là gì?
14. POS - điểm chấp nhận thẻ?
15. Chủ thẻ (Cardholder)
16. Số PIN (Personal Identificate Number)
17. Ngày hiệu lực?
18. Hạn mức tín dụng (Credit limit)
19. BIN (Bank Identificate Number)
20. Ngân hàng đại lý hay Ngân hàng thanh toán (Acquirer)?
21. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer)
22. Thế nào là một thẻ tín dụng hợp lệ?
23. Thủ tục để làm thẻ tín dụng? Những ngân hàng nào ở VN được phép cấp thẻ?
24. Khi gặp rủi ro, ai sẽ chịu trách nhiệm giải quyết rủi ro? 1. ATM là gì?
Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM, viết tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine trong tiếng Anh) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Đầu trang 2. Bảo quản PIN - Bảo mật PIN của bạn như thế nào?
PIN (Personal Identification Number) là mã số bảo mật của chủ thẻ. Mã số này gồm 6 chữ số do chủ thẻ quyết định và có trách nhiệm bảo mật.
Không để lộ mã số PIN cho bất kỳ ai, kể cả nhân viên của Ngân hàng phát hành. Nếu cần viết lại số PIN để ghi nhớ, không để số này trong ví, hoặc cùng nơi cất thẻ.
Thay đổi PIN ngay nếu nghi ngờ PIN bị lộ
Khi tạo số PIN, tránh chọn những số gắn liền với thông tin cá nhân như ngày sinh nhật, số điện thoại...
Lưu ý không để người khác nhìn thấy số PIN của bạn khi nhập số PIN vào các thiết bị ATM, POS/EDC.
Đầu trang 3. Sử dụng thẻ như thế nào cho an toàn và hiệu quả?
Ghi lại số thẻ, số tài khoản và số điện thoại khẩn cấp của Ngân hàng phòng khi phải báo mất thẻ. Khi mất thẻ, báo ngay cho Ngân hàng phát hành theo số điện thoại hỗ trợ do Ngân hàng đó cung cấp để được khoá thẻ.
Khi sử dụng thẻ, cảnh giác đề phòng những người sử dụng máy camera, điện thoại, hoặc thiết bị khác để ghi lại thông tin khi bạn đang thực hiện giao dịch
Sau khi thực hiện giao dịch, đối chiếu số tiền ghi trên hoá đơn với giá trị tiền đã rút/ số tiền đã mua hàng hoá.
Cần giữ lại hoá đơn, không để lại ATM hay POS để tránh lộ thông tin về thẻ và số tài khoản; Đồng thời làm bằng chứng khi có khiếu nại hoặc tranh chấp.
Nhớ lấy lại thẻ sau khi thực hiện giao dịch.
Không tiết lộ thông tin cá nhân, thông tin về thẻ khi nói chuyện điện thoại với người khác, kể cả những người giới thiệu là nhân viên ngân hàng, trừ khi chính bạn là người gọi điện trước.
Không cho người khác mượn thẻ của mình.
Đầu trang 4. Khi bị kẹt thẻ bạn xử lý như thế nào?
Quan sát vị trí đặt máy ATM và không gian trong điểm đặt máy. Kiểm tra các góc khuất, nghi ngờ có thể bị kẻ gian đặt camera quay trộm để lấy cắp số PIN của bạn. Camera có thể được đặt trong một khay để tờ rơi giả chiếu vào bàn phím của ATM.
Chú ý không để lộ số PIN khi có người đứng sau đợi thực hiện giao dịch.
Hủy giao dịch và chuyển sang thực hiện tại máy khác ngay khi quan sát thấy các dấu hiệu khả nghi. Xác nhận lại với Ngân hàng phát hành thẻ để biết giao dịch đã được huỷ.
Khi thẻ bị kẹt trong máy ATM:
- Không nhập lại số PIN.
- Gọi điện ngay cho Ngân hàng để yêu cầu hỗ trợ lấy lại thẻ
- Không nhờ bất kỳ ai giúp đỡ
Sau khi thực hiện giao dịch, cất ngay thẻ, hóa đơn và tiền.
Đầu trang 5. Khi thẻ bị đánh cắp/thất lạc cần phải làm gì?
Khách hàng cần phải gọi ngay đến số điện thoại trực 24/24 của Ngân hàng (nơi phát hành thẻ) được ghi trên thẻ/trên các máy ATM, cung cấp các thông tin (số thẻ, số tài khoản, số CMT) để yêu cầu khóa thẻ hoặc đề nghị có biện pháp xử lý phù hợp. Sau đó, khách hàng cần đến chi nhánh Ngân hàng (chủ thể cung cấp dịch vụ thẻ) để hoàn tất thủ tục báo mất thẻ.
Đầu trang 6. Loại tiền sử dụng trên thẻ là gì? Tôi có thể rút ngoại tệ (ví dụ như USD, EURO...) để sử dụng không?
Theo quy định của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, đồng tiền duy nhất được sử dụng tại các ATM của tất cả các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam là Đồng Việt Nam. Do đó khách hàng không thể rút tiền ngoại tệ tại máy ATM.
Đầu trang 7. Làm thế nào để nạp tiền vào thẻ? Bố mẹ tôi ở tỉnh khác có thể chuyển tiền vào tài khoản ATM cho tôi?
Để nạp tiền vào thẻ, khách hàng hoặc người thân của khách hàng cần đến các phòng giao dịch, chi nhánh của ngân hàng phát hành thẻ gửi tiền vào tài khoản. Trường hợp, người thân cũng có thẻ ATM của cùng ngân hàng phát hành thẻ, việc chuyển khoản có thể thực hiện trực tiếp trên máy ATM của ngân hàng đó hoặc máy ATM trong cùng liên minh ngân hàng. Nếu khách hàng hoặc người thân của khách hàng chuyển tiền từ các Ngân hàng khác ngoài hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, khi thực hiện giao dịch chuyển tiền cần ghi rõ và chính xác các thông tin sau:
- Tên chủ tài khoản
- Số tài khoản (gồm có 14 chữ số)
- Tên chi nhánh Ngân hàng mở tài khoản (ghi cụ thể và không ghi chung chung Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
Trường hợp không nhớ số tài khoản, khách hàng có thể thực hiện theo 2 cách sau:
- Ra máy ATM gần nhất, sử dụng dịch vụ Vấn tin số dư tài khoản và in ra hóa đơn giao dịch. Trên đó có ghi rất rõ số tài khoản được liên kết đến thẻ ATM. Khách hàng có thể giữ lại hóa đơn hoặc ghi lại số tài khoản để thực hiện các giao dịch lần sau.
- Thay vì ghi số tài khoản, khách hàng có thể ghi số thẻ ATM khi chuyển tiền (số dập nổi trên thẻ). BIDV hỗ trợ khách hàng việc chuyển tiền qua số thẻ ATM.
Đầu trang 8. Khi bị mất thẻ, tôi có bị mất tiền không?
Trường hợp khách hàng không để lộ số PIN, số tiền trên tài khoản khách hàng sẽ được bảo toàn. Ngân hàng khuyến cáo khách hàng khi mất thẻ, cần thông báo cho Ngân hàng càng sớm càng tốt để thực hiện khóa thẻ. Trong quá trình dùng thẻ, khách hàng có trách nhiệm bảo mật số PIN của mình và có thể sử dụng dịch vụ Đổi PIN ngay trên máy ATM bất cứ khi nào nghi ngờ bị lộ PIN
Đầu trang 9. Nếu tôi quên PIN, tôi phải làm gì?
Do yêu cầu bảo mật, số PIN được cung cấp một lần duy nhất và chỉ có một mình chủ thẻ biết. Nếu khách hàng quên PIN, để tiếp tục sử dụng thẻ khách hàng đến Chi nhánh Ngân hàng cấp phát thẻ để yêu cầu phát hành lại thẻ. Phí phát hành theo bảng phí dịch vụ của từng ngân hàng
Đầu trang 10. Tôi sử dụng thẻ ATM của BIDV trên máy của Vietcombank và bị nuốt thẻ?
Nếu thẻ của Quý khách bị nuốt trên máy của Vietcombank, Quý khách hãy gọi điện đến số máy hỗ trợ khách hàng của VCB (có trên máy ATM của Vietcombank) để hỏi máy ATM nuốt thẻ của Quý khách là máy của chi nhánh nào, và đến chi nhánh đó để xin lại thẻ, hoặc liên hệ với số điện thoại trực của BIDV để được hỗ trợ
Đầu trang 11. Chức năng của máy ATM là gì?
Ngoài chức năng cơ bản cho phép khách hàng rút tiền mặt, in sao kê, chuyển khoản, nhiều ngân hàng đã bổ sung thêm dịch vụ bỏ tiền mặt, bỏ ngân phiếu vào tài khoản, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, mua thẻ cào điện thoại di động, bán vé hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác cho các máy rút tiền tự động.
Máy rút tiền tự động, phối hợp với thẻ ATM (thẻ ghi nợ), khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ ngân hàng cho chi tiêu hàng ngày. Một ví dụ là các ông chủ có thể trả lương nhân viên qua tài khoản ngân hàng, và người nhận lương có thể lấy tiền mặt từ tài khoản qua các máy thay vì phải giao dịch với nhân viên ngân hàng. Thêm vào đó, máy cũng hạn chế phần nào việc sử dụng tiền mặt trong thanh khoản.
Máy rút tiền sử dụng giấy cuộn để in hóa đơn và thông báo hoạt động tài khoản của người sử dụng. Giấy này có thể là giấy in thường hoặc giấy cảm nhiệt. Ngày nay, các giấy này thường có in sẵn biểu tượng của ngân hàng phát hành máy rút tiền.
Đầu trang 12. Thẻ ATM là gì?
Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại v.v. từ máy rút tiền tự động (ATM). Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ
Đầu trang 13. Đặc điểm của thẻ ATM là gì?
Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, có kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng nào đó
Đầu trang 14. POS - điểm chấp nhận thẻ?
POS là từ viết tắt tiếng anh của Point of Sale là các máy chấp nhận thanh toán thẻ! Hiện nay trên khắp thế giới thẻ ATM cũng không phải chỉ để giao dịch trên các máy ATM thuần tuý, nó còn được giao dịch tại rất nhiều các thiết bị POS mà ngân hàng phát hành triển khai tại các điểm chấp nhận thanh toán nó thông qua hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm chấp nhận thanh toán này có thể là khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng xăng dầu, sân bay v.v.
Việc thực hiện các giao dịch này tại điểm chấp nhận thanh toán phải có 2 điều kiện: thứ nhất, điểm chấp nhận này đã có hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ này với ngân hàng phát hành hoặc đại lý thanh toán của ngân phát hành, và được ngân hàng trang bị loại máy thanh toán phù hợp. Thứ hai là khách hàng khi thực hiện giao dịch phải nhập mã số cá nhân của mình (PIN). Chính vì phải nhập mã số cá nhân nên việc được trang bị loại máy phù hợp giao dịch mới có thể thực hiện được, do có nhiều loại máy hiện không cho phép khách hàng nhập mã số cá nhân vào máy.
Tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ phù hợp với thẻ của khác hàng, khách đưa thẻ quẹt qua khe đọc thẻ, nhập mã số cá nhân và số tiền cần thanh toán, máy sẽ in ra hóa đơn và khách hàng ký vào, hoàn tất quy trình thanh toán.
Đầu trang 15. Chủ thẻ (Cardholder)
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình mà thôi. Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh toán
Đầu trang 16. Số PIN (Personal Identificate Number)
Là mã số cá nhân riêng của chủ thẻ để thực hiện giao dịch rút tiền tại các máy rút tiền tự động. Mã số này do Ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ khi phát hành. Đối với mã số PIN, người chủ thẻ phải giữ bí mật, chỉ một mình mình biết.
Đầu trang 17. Ngày hiệu lực?
Ngày sao kê (Statement date): là ngày ngân hàng phát hành thẻ lập các sao kê về khoản chi tiêu mà chủ thẻ phải thanh toán trong tháng.
Ngày đáo hạn (Due date): là ngày mà ngân hàng phát hành qui định cho chủ thẻ thanh toán toàn bộ hay một phần trong giá trị sao kê trên.
Đầu trang 18. Hạn mức tín dụng (Credit limit)
Được hiểu là tổng số tín dụng tối đa mà Ngân hàng phát hành thẻ cấp cho chủ thẻ sử dụng đối với từng loại thẻ.
Đầu trang 19. BIN (Bank Identificate Number)
Là mã số chỉ Ngân hàng phát hành thẻ. Trong hiệp hội thẻ có nhiều ngân hàng thành viên, mỗi ngân hàng thành viên có một mã số riêng giúp thuận lợi trong thanh toán và truy xuất
Đầu trang 20. Ngân hàng đại lý hay Ngân hàng thanh toán (Acquirer)?
Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một Ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
Đầu trang 21. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer)
Là thành viên chính thức của các Tổ chức thẻ quốc tế, là Ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Đầu trang 22. Thế nào là một thẻ tín dụng hợp lệ?
Khi giao dịch mua bán trên mạng, một thẻ tín dụng được coi là hợp lệ khi có đủ hai điều kiện sau:
- Là thẻ được cung cấp bởi ngân hàng/tổ chức cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán trên mạng (Issuer).
- Thẻ còn đủ khả năng chi trả cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà người chủ thẻ định mua.
Đầu trang 23. Thủ tục để làm thẻ tín dụng? Những ngân hàng nào ở VN được phép cấp thẻ?
Hiện nay hầu hết các ngân hàng đều có thể cung cấp cho bạn một thẻ tín dụng. Ví dụ Vietcombank, ACB...
Đầu trang 24. Khi gặp rủi ro, ai sẽ chịu trách nhiệm giải quyết rủi ro?
Việc thanh toán bằng thẻ tín dụng có nhiều mức độ chống rủi ro tuỳ theo nhà cung cấp dịch vụ và ngân hàng của bạn. Bạn có khả năng lựa chọn các mức độ ngăn ngừa rủi ro khác nhau vì vậy bạn chính là người chịu rủi ro này.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com