Tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương
Tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương
I. Hợp đồng và kết cấu hợp đồng ngoại thương
1. KN: HDNT là HĐ mua bán có tính cách QT giữa các nước khác nhau (hh phải có sự di chuyển ra khỏi biên giới)
2. Đặc điểm: - Trụ sở kinh doanh của 2 bên ở 2 nước khác nhau - hh phải có sự dịch chuyển qua biên giới - tiền tệ thanh toán do 2 bên lựa chọn.
3. Kết cấu HDNT: -Mở dầu: quốc hiệu, tên hợp đồng, số hiệu hợp đồng, địa chỉ thực hiện HD, ngoài ra còn có nhũng căn cứ để xác định hợp đồng. -Những thông tin về chủ thể hợp đồng. -Nội dung của hợp đồng.
4. những ND chính của HD:
-Tên hàng: đc xác định 1 cách ngắn gọn, chính xác và ko thể nhầm lẫn (tên thông thường, tên TM, ghi kèm địa điểm sx, ngoài ra kèm theo quy cách sp và công dụng sp)
-Chất lượng: nói lên mặt chất của hh: có các cách xác định chất lượng
+ Chọn mẫu hàng + Dựa vào tiêu chuẩn + thương hiệu hh +Tài liệu, catalogue hướng dẫn +Bản mô tả sp
-Số lượng: nói lên mặt lượng của hh. Cách xác định:
+Xác định 1 cách dứt khoát +Xác định theo pp phòng chừng: ko xác định chính xác được trọng luongj hh +Xd trọng lượng cả bì, TL tịnh +Xác đinh trọng luọng TM của hh
GTM = GTT . (100+WTC¬) / (100+WTT)
GTM: Trong lượng TM của hh
GTT: Trọng lượng thực tế của hh
WTC: Độ ẩm tiêu chuẩn
WTT: Độ ẩm thực tế
- Điều kiện giao hàng: địa điểm, tg, phương thức
+ Thời gian giao hàng là thời hạn ng bán hoàng thành nghĩa vụ giao hàng (giao ngay, giao theo định kỳ, giao hàng không theo định kì khi 1 yếu tố chưa hoàn chỉnh)
+ Địa điểm: qui đinh jgiao hàng tại đâu.
+ phương thức giao hàng: giao từng phần, giao toàn bộ, giao nhận sơ bộ
Thông báo giao hàng cho ng nhận biết để ng bán chứng minh cho việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
- Giá cả: sử dụng loại tiền, tỷ giá, cách xác định giá
+ giá cố định: giá cả không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng
+ giá quy định sau ( giá di động) thông thường có đề cập giá ban đầu nhưng có đề cập thêm sự biến động về CPSX
CT tính giá di động:
P1= P0. [ a+ b. M1/M0 + c. S1/S0] . 0.01
P1: giá cuối cùng a,b,c: cơ cấu của giá cả được tính bang % các yếu tố (a+b+c=100%)
P0: Gíá ban đầu
a: tỷ trọng về CP cố định; b:tỷ trọng ve NVL; c:tỷ trọng về nhân công; M0: giá NVL tại thời điểm ký kết; M1: gíá NVL tại thời điểm thanh toán; S0: chỉ số tiền lương lúc ký kết; S1: chỉ số tiền lương lúc thanh toán.
Ngoài ra còn kèm theo điều kienj giao hàng tương ứng ( FOB, CIP...)
-Thanh toán: thời gian, phương thức, bộ chứng từ.
-Bao bì và ký mã hiệu: chất lượng bao bì, pp cung cấp bao bì, pp xác định giá bao bì.
Ký mã hiệu gồm có ký hiệu hướng dẫn giao nhận, bảo quản, phải viết bằng sơn hoặc mực ko phai, dễ đọc.
- Bảo hành: thời gian bảo hành, cách thức bảo hành
- Các điều khoản phạt, bồi thường do hai bên tự thỏa thuận
- Điều kiện về bảo hiểm gắn liền với dk về TMQT
II. Các bước tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương
1. Thực hiện hợp đồng XK:
- Làm thủ tục XK theo quy định của nhà nước: xin giấy phép
- Thực hiện các khâu đầu tiên của QT thanh toán: kiểm tra xem ben nhập khẩu đã mở LC chưa
- Chuẩn bị hh: đối với từng loại DN chúng ta có các phương án khác nhau
+ đối với DNSX: nghiên cứu thị trường, đưa ra những loại hh phù hợp
+ đói với DNKDXNK: chủ động tìm kiems nguồn hàng
+ Đối với DN được ủy thác: chủng loại hh được xuất khẩu: hh có được phép XK hay ko, được XK ở nước nào
- Kiểm tra hàng XK: chất lượng, số lượng và các yêu cầu khác -> quy trình giám định hh
- làm thủ tục hải quan (khai và nộp tờ khai hải quan, làm các nghĩa vụ tài chính theo quy định của nước sở tại)
- Thuê phương tiện vận tải, tủy theo từng điều kiện giao hàng mà chúng ta lựa chọn các phương tiện khác nhau.
Đường biển: +Thuê tàu chợ: áp dụng trong điều kiện hh có kl không lớn, chỉ thuê một phần tàu để chở hàng, thủ tục đơn giản, cước phí cao, được điều chỉnh bằng vận đơn đường biển (có ý nghĩa sở hữu hh, do thuyền trưởng cấp, có thể trao đổi)
+ thuê tàu chuyến: được điều chỉnh bằng hợp đồng thuê tàu, hh thường chiếm 90% trữ lượng của tàu trở lên, giá thuê rẻ hơn.
+ thuê tàu định hạn: thuê tàu để chuyên chở trong một thời gian dài, chủ tàu phải đảm bảo được thời gian đi tàu và ng thuê phải thanh toán đầy đủ cho chủ tàu.
- Giao hàng cho ng vận tải: 2 hình thức giao hàng
+Gửi hàng nguyên một container (FCL: Full container load): sau khi đóng hàng dưới sự kiểm tra của hải quan thì tiến hành nghiêm phong kẹp chì, tùy theo sự thỏa thuận của chủ hàng hay ng giao nhận đưa hàng ra cảng hay bốc hàng lên tàu: giao nhận hàng tay ba trước sự kiểm của cảng hoặc chủ hàng -> cảng -> tàu: phí lưu kho
Tại nơi đến ng chuyên chở sẽ đưa hàng đến bãi giao hàng hay cảng bằng chi phí của mình, còn ng nhận hàng có nhiệm vụ làm thủ tục hải quan bốc dỡ hàng
+ giao hàng lẻ: gom hh của 2 3 chủ hàng xếp cùng 1 container (LCL: less than a container load). Ng chuyên chở có trách nhiệm đến khi dỡ hàng xuống
- hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực ( mua bảo hiểm cho hh)
- Lập bộ chứng từ thanh toán
- Khiếu nại
- thanh lí hợp đồng
2. Tổ chức thực hiện hợp đồng NK
- Xin giấy phép NK
-Mở LC
- Thuê phương tiện vận tải
- Mua bảo hiểm
- Làm thủ tục hải quan NK
- Nhận hàng, kiểm tra hh
- Khiếu nại
- Thanh toán cho nhà XK
- Thanh lí hợp đồng
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com