Phần 6
131. Have no idea.
Không hề biết, không có khái niệm nào.
132. It is all greek to me
Tôi chẳng hiểu gì cả ( ám chỉ từ viết hoặc tiếng nói).
133. It takes two to tago.
Có lửa mới có khói.
134. Keep an eye on.
Xem chừng, trông chừng, để mắt đến.
135. Let sleeping dogs lie.
Đừng gợi lại những chuyện không hay - chuyện đã qua hãy để cho nó qua)
136. Neither a borrower, not a lender be.
Đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền.
137. Never bite the hand that feeds you.
Đừng bao giờ cắt vào bàn tay đã đút cho chúng ta ăn.
138. Off the hook.
Đỡ mệt, đỡ phiền, càng khỏe.
139. Out of sight, out of mind.
Xa mặt cách lòng.
140. People who live in glass houses should not throw stones.
Bản thân mình không đúng thì đừng chê người khác sai.
141. Practice makes perfect.
Càng luyện tập thì càng giỏi.
142. Put your foot in your mouth.
Tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời.
143. Romes was not built in one day.
Thành la mã không phải được xây trong 1 ngày.
144. Rub salt in an old wound.
Xát muối vào vết thương chưa lành.
145. Second nature.
Việc dễ dàng.
146. Start from scratch.
Bắt đầu từ đâu, bắt đầu từ con số không.
147. The pros and cons.
Những mặt lợi và những mặt hại.
148. The straw that broke the camel's back.
Giọt nước làm tràn ly.
149. The writing on the wall.
Tín hiệu rõ ràng báo hiệu sự thay đổi.
150. Third wheel.
Kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com