Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

van 9. bai 1

Giáo viên: Minh Nguyễn Thị Loan

Học sinh Lớp 9A,d

Tân dân- sóc sơn- hà nội

Quan sát một số hình ảnh sau:

www.HNGHIA.Info

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

Chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950

2/1/2006

www.HNGHIA.Info

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

2/1/2006

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

2/1/2006

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên 

Người

Bác Hồ thăm đền Hùng

“ Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”

2/1/2006

www.HNGHIA.Info

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

2/1/2006

www.HNGHIA.Info

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

2/1/2006

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

“Sáng ra bờ suối tối vào hang,

Cháo bẹ rau măng đã sẵn sàng.

Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,

Cuộc đời Cách mạng thật là sang.”

(Tức cảnh Pác Pó)

2/1/2006

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

Mùa xuân là tết trồng cây,

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

2/1/2006

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1990 – 2/9/1969)

Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh tại làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là cụ Nguyễn Sinh Sắc. Mẹ là cụ Hoàng Thị Loan.

Năm 1911, Người ra đi tìm đường cứu nước từ Bến cảng Nhà Rồng.

Tháng 2 -1941 Người trở về nước.

Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình, Người đọc Bản Tuyên Ngôn Độc Lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa.

Năm 1990, nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, UNESCO đã ghi nhận và suy tôn Người là “Anh hùng Giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa lớn”.

2/1/2006

phong cách hồ chí minh

Tiết 1

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

1. Tác giả- Tác phẩm

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

* Tác phẩm: Văn bản trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị".

* Tác giả: Lê Anh Trà 1927- 1999

Quờ quỏn: xó Ph? Minh, huy?n D?c Ph?, t?nh Qu?ng Ngói

Dõn t?c: Kinh

D?ng viờn D?ng C?ng s?n Vi?t Nam

H?c v?: Ti?n si

Nam du?c phong PGS: 1984

Nam du?c phong GS: 1991

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tác giả- Tác phẩm

Đọc:

Bố cục: 3 phần

Kết hợp kể với bình luận

Phần 1 : Từ đầu ? rất hiện đại :

Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại

*Phần 2: tiếp... hạ tắm ao':

Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.

*Phần 3: còn lại:

ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

1. Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh. 

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

1. Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh. 

- Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá dân tộc và các nước châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.

- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỷ XX.

+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng

+ Qua nhiều cảng trên thế giới.

+ Thăm, làm việc và ở nhiều nước.

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Cách tiếp thu:

+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài).

+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau), học hỏi ở mọi lúc, mọi nơi.

+ Có ý thức học hỏi và tìm hiểu đến mức sâu sắc, uyên thâm.

+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài và biết phê phán những hạn chế của CNTB.

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

1. Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh. 

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

1. Con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh. 

Nghệ thuật: kết hợp kể với bình luận, lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, dẫn chứng thực tế tạo sức thuyết phục cao.

Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa thế giới: Đó là con người rất bình dị rất VN, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại.

Xin chân thành cảm ơn

Quan sát những hình ảnh sau và nêu cảm nhận của em về hình ảnh đó ?

www.HNGHIA.Info

Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người

2/1/2006

phong cách hồ chí minh

Tiết 2

Lê Anh Trà

Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

2. Nét đẹp cụ thể của phong cách Hồ Chí Minh.

+ Nơi ở và làm việc: nhà sàn, ao cá chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị . 

+ Trang phục: giản dị quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.

+Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị: rau luộc, cá kho, cháo hoa.

Cuộc sống một mình, không xây dựng gia đình, suốt đời vì dân, vì nước.

Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

2. Nét đẹp cụ thể của phong cách Hồ Chí Minh.

Dẫn chứng chọn lọc tiêu biểu, bình luận, kể, biên pháp liệt kê.

Lối sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh lại vô cùng thanh cao. Đó là cuộc sống của các vị hiền triét, danh Nho ngày xưa.

Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.

Cách sống giản dị đạm bạc của Bác Hồ lại vô 

cùng thanh cao, sang trọng.

+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của người tự vui trong cảnh nghèo khó.

+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá,tự làm cho khác đời, hơn ®êi.

+ Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ : Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.

hg

câu hỏi thảo luận

Cú b?n h?c sinh cho r?ng "Cỏch s?ng gi?n d? d?m b?c c?a Bỏc H? l?i vụ cựng thanh cao, sang tr?ng ". Em cú d?ng ý v?i ý ki?n dú khụng vỡ sao ?

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

- Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Bác là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi, không xa lạ với mọi người, chúng ta đều có thể học tập: Coi trọng giá trị tinh thần, không lệ thuộc vào vật chất, không coi cuộc sống là hưởng thụ. Cuộc sống hài hòa giữa con người và thiên nhiên.

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.

Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

Tổng kết

1. Nghệ thuật:

- Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với lập luận.

- VB thuyết minh mang tính cập nhật giàu chất văn.

- VB mang tính thời sự trong xu thế hội nhập kinh tế, văn hóa nước ta với cộng đồng thế giới.

2. Nội dung:

ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh

Lê Anh Trà

Tìm hiểu chung

Tìm hiểu chi tiết

Tổng kết

Luyện tập

Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.

BÀI TẬP VỀ NHÀ

-Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của các bài học.

- Chuẩn bị bài: "D?u tranh cho m?t th? gi?i ho bỡnh"

Xin chân thành cảm ơn

..............................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Các phương châm hội thoại

Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3. Tiếng Việt. 

Các phương châm hội thoại

I.Phương châm về lượng. 

1.Ví dụ:

3.Kết luận: 

Ghi nhớ: SGK/ T9.

a.Ví dụ 1 An: - Cậu có biết bơi không? Ba - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa An: - Cậu học bơi ở đâu? Ba:- Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. 

-> Câu trả lời không phù hợp với yêu cầu của câu hỏi. 

b.Ví dụ 2: Truyện "Lợn cưới áo mới" 

- Gây cười vì các nhân vật đều nói nhiều hơn những gì cần nói. 

-> Trong giao tiếp, không nên nói ít hoặc nhiều hơn những gì cần nói. 

Cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp. 

2.Nhận xét: 

Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3. Tiếng Việt. 

Các phương châm hội thoại

I.Phương châm về lượng. 1.Ví dụ: 2.Nhận xét: 3.Kết luận: Ghi nhớ: SGK/ T9.

Cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp. 

*Bài tập 1: 

Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. 

b. én là một loài chim có hai cánh. 

Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3. Tiếng Việt. 

Các phương châm hội thoại

I.Phương châm về lượng. 1.Ví dụ: 2.Nhận xét: 3.Kết luận: Ghi nhớ: SGK/ T9.

Cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp. 

*Bài tập 1: 

Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.

nhà súc vật 

b. én là một loài chim có hai cánh. 

->Tất cả các loài chim đều có hai cánh. 

Cả hai câu đều thừa từ, không đúng phương châm về lượng. 

Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3. Tiếng Việt. 

Các phương châm hội thoại

II.Phương châm về chất.

1.Ví dụ:

2.Nhận xét: 

3.Kết luận: 

Ghi nhớ: SGK/ T9 

III.Luyện tập. 

1.Bài tập 2: 

I. Phương châm về lượng: Cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp. 

II.Phương châm về chất:

Truyện: " Quả bí khổng lồ"

Phê phán tính nói khoác.

Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.

Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3. Tiếng Việt. 

Các phương châm hội thoại

II.Phương châm về chất. 1.Ví dụ: 2.Nhận xét: 3.Kết luận: Ghi nhớ: SGK/ T10 III.Luyện tập. 1.Bài tập 2: 

Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

Nói có căn cứ chắc chắn là...................

b. Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là....................................

c. Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là ...............................................

d. Nói nhảm nhí, vu vơ là ............................

e. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đuad, khoác lác cho vui là ......................................................

Ngữ văn. Bài 1. Tiết 3. Tiếng Việt. 

Các phương châm hội thoại

II.Phương châm về chất. 1.Ví dụ: 2.Nhận xét: 3.Kết luận: Ghi nhớ: SGK/ T10 III.Luyện tập. 1.Bài tập 2: 

Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có chứng.

b. Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là nói dối.

c. Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là nói mò.

d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng, nói cuội.

e. Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là nói trạng.

bai tập

+ HS thực hiện:

a) Thừa”nuôi ở nhà”.

b) Thừa cụm từ”có 2 cánh”.

+ HS thực hiện:

a) … Nói có sách mách có chứng.

b) … nói dối.

c) … nói mò.

d) … nói nhăng nói cuội.

e) … nói trạng.

+ Phương châm về Lượng, thừa câu”Rồi có nuôi được không?”

+ HS thực hiện:

a) Người nói có ý thức tôn trọng phương châm phương châm về Chất. Họ nói cho biết thông tin của họ nói chưa chắc chắn.

b) Người nói tôn trọng phương châm về Lượng. Các cụm từ không nhằm lặp lại nội dung cũ.

   HS thực hiện:

+ An đơm nói đặt: Vu khống, đặt điều.

+ An vốc nói mò: Nói vu vơ không có bằng chứng.

+ An không nói có: Vu cáo bịa đặt.

+ Cãi chày cãi cối: Ngoan cố, không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chứng.

+ Khua môi múa mép: Ba hoa, khoát lác.

+ Nói dối nói chuột: Nói lăng nhăng, nhảm nhí.

+ Hứa hươu hứa vượn: Hứa hẹn 1 cách vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.

   HS suy nghĩ, trả lời:

+ Các thành ngữ trên đều chỉ ra các hiện tượngvi phạm phương châm về chất.

tiết 4: sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mai

Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ hội thảo trường thcs an dương 

Bài 1 - Tiết 4 : 

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

1. Ôn tập văn bản thuyết minh

H: Văn bản thuyết minh là gì? 

H: Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì?

H: Nêu đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh? Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học

Tính chất của văn bản thuyết minh là người viết cần phải có kiến thức sâu rộng về vấn đề cần thuyết minh và sử dụng thật nhuần nhiễn các thao tác như giải thích ,chứng minh và nêu số liệu một cách chính xác vì trong văn bản thuyết minh cần có tính chính xác cao ,cho nên không thể nói một cách mơ hồ với những đề bài cần phải sử dụng số liệu.

Văn bản thuyết minh được viết nhằm mục đích giải thích,chứng minh các vấn đề của cuộc sống.

Các phương pháp thuyết minh thường dùng là chứng minh,giải thích,miêu tả,nêu số liệu,liệt kê...

Bài 1 - Tiết 4 : 

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

1. Ôn tập văn bản thuyết minh

2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

a. Văn bản Hạ Long - đá và nước

H: Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản này là gì?

H: Văn bản này thuyết minh về đặc điểm của đối tượng nào? Đối tượng ấy có khó không? Vì sao?

H: Văn bản đã cung cấp được chi tiết khách quan nào về đối tượng ( sự kì lạ của vịnh Hạ Long ).

H: Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu.

- Nước tạo nên sự di chuyển.

Tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của du khách.

Tùy theo hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá mà thiên nhiên đã tạo nên thế giới sống động, biến hóa đến lạ lùng.

Bài 1 - Tiết 4 : 

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

1. Ôn tập văn bản thuyết minh

2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

a. Hạ Long - đá và nước

- Phương pháp thuyết minh: liệt kê, phân tích.

Câu hỏi thảo luận:

Đồng thời với các phương pháp thuyết minh trên để cho sinh động tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Nếu như chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu được ? sự kì lạ? của Hạ Long chưa? Hãy gạch chân câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long.

Đó là biện pháp liên tưởng, tưởng tượng và kết hợp với biện pháp nhân hóa, so sánh, miêu tả.

Chưa nêu được sự kì lạ của Hạ Long.

Câu nêu khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long: chính Nước làm cho đá sống dậy, làm cho Đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên linh hoạt, có thể động đến vô tận, và có tri giác, có tâm hồn. 

Bài 1 - Tiết 4 : 

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

1. Ôn tập văn bản thuyết minh

2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

a. Hạ Long - đá và nước

- Phương pháp thuyết minh: liệt kê, phân tích.

- Biện pháp nghệ thuật: liên tưởng, tưởng tượng kết hợp với nhân hóa so sánh, miêu tả.

H Tác giả đã sử dụng các biện pháp liên tưởng, tưởng tượng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long

Tưởng tượng những cuộc dạo chơi đúng hơn là các khả năng dạo chơi: thả cho thuyền nổi trôi hoặc buông theo dòng, hoặc chèo nhẹ, hoặc lướt nhanh hoặc tùy hứng lúc nhanh lúc dừng ( toàn bài dùng 8 chữ ?có thể? ) khơi gợi những cảm giác có thể có: bỗng nhiên nhí nhảnh tinh nghịch hơn, buồn hơn hay vui hơn...hóa thân không ngừng.

Dùng phép nhân hóa để tả các đảo đá: gọi chúng là thập loại chúng sinh, phải là thế giới người, là bọn người bằng đá hối hả trở về.

H: Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì trong việc giới thiệu vẻ đẹp của vịnh Hạ Long

Làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long và gây hấp dẫn, thú vị cho người đọc

H: Qua văn bản trên em rút ra kết luận gì về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh và tác dụng của nó?

Bài 1 - Tiết 4 : 

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

1. Ôn tập văn bản thuyết minh

2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

a. Văn bản Hạ Long - đá và nước

- Phương pháp thuyết minh: liệt kê, phân tích.

- Biện pháp nghệ thuật: liên tưởng, tưởng tượng kết hợp với nhân hóa so sánh, miêu tả.

b. Ghi nhớ:

- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ấn dụ, nhân hóa hoặc các hình thức vè, diễn ca...

- Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.

Bài 1 - Tiết 4 : 

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

1. Ôn tập văn bản thuyết minh

2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật

a. Văn bản Hạ Long - đá và nước

- Phương pháp thuyết minh: liệt kê, phân tích.

- Biện pháp nghệ thuật: liên tưởng, tưởng tượng kết hợp với nhân hóa so sánh, miêu tả.

b. Ghi nhớ:

- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ấn dụ, nhân hóa hoặc các hình thức vè, diễn ca...

- Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.

II. Luyện tập: 

Bài tập 1: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi

Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng?

Bài thuyết minh này có những nét gì đặc biệt? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?

Đáp án:

a. Văn bản trên có tính chất thuyết minh vì giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: 

- Những tính chất chung về họ giống loài, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.

b. Nét đặc biệt: yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật kết hợp rất chặt chẽ.

- Các biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, hình thức kể chuyện có nội dung cốt truyện và tình tiết.

c. Tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là chuyện vui, vừa học thêm tri thức, có tính giáo dục.

Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh:

Bà tôi thường kể cho tôi nghe rằng chim cú kêu là có ma  tới. Tôi hỏi vì sao thì bà giải thích: thế cháu không nghe tiếng cú kêu thường vọng từ bãi tha ma đến hay sao??. Sau này học môn sinh học tôi mới biết là không phải như vậy. Chim cú là loài chim ăn thịt, thường ăn thịt lũ chuột đồng, kẻ phá hoại mùa màng. Chim cú là giống vật có lợi, là bạn của nhà nông. Sở dĩ chim cú thường lui tới bãi tha ma là vì ở đó có lũ chuột đồng đào hang. Bây giờ mỗi lần nghe tiếng chim cú, tôi chẵng những không sợ mà còn vui vì biết rằng người bạn của nhà nông đang hoạt động.

Thuyết minh nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ

- Biện pháp nghệ thuật: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. 

Bài tập trắc nghiệm:

Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một 

số biện pháp nghệ thuật là gì?

Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.

Kết hợp với các phương pháp thuyết minh

Làm lu mờ đối tượng được thuyết minh.

Làm đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng.

Bài tập 3: Văn bản sau có tính chất thuyết minh không? Tính chất thuyết minh ấy thể hiện ở điểm nào? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?

? Con gà cục tác lá chanh.

Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi

Con chó khóc đứng khóc ngồi

Bà ơi đi chợ mua tôi đồng giềng?

Văn bản trên có tính chất thuyết minh vì nó cung cấp tri thức về những gia vị khi chế biến món ăn đối với các loại thực phẩm: lá chanh với thịt gà, hành với thịt lợn, giềng với thịt chó. 

Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa

Tác dụng: nội dung thuyết minh trở nên rất sinh động và hấp dẫn. Hình thức thơ lục bát dễ thuộc dễ nhớ.

Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn thuyết minh về loài kiến có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa ( có thể đóng vai nhân vật là con kiến)

Hướng dẫn về nhà: 

- Học thuộc phần ghi nhớ.

- Hoàn thành bài tập viết đoạn.

- Chuẩn bị bài mới.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com

Tags: #ceh