- Được rồi, chúñg tä hảÿ ßắt đầü lại nàö... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Tên củä tä là Ärġeñtô Våmpiřę, và tä là một người như vậÿ (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Chỉ cần gọi tä là Ärġeñ thôi (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Tôi là * Minotaurus * với cái tên mà thường hay được gọi là Oswald (Oswald)
《Minotaurus / Nhân ngưu》
☆ Trong thần thoại Hy Lạp, Minotaur (MY-nə-TOR, MIN-ə-TOR, US: MIN-ə-TAR, -oh-; Tiếng Hy Lạp cổ đại: Μινώταυρος [miːnɔ̌ːtau̯ros]; trong tiếng Latinh là Minotaurus [miːnoːˈtau̯rʊs]) là một sinh vật thần thoại được miêu tả trong thời Cổ điển với đầu và đuôi của một con bò đực và cơ thể của một người đàn ông, hoặc, như nhà thơ La Mã Ovid mô tả, một "một phần người và một phần con bò đực". Anh ta cư ngụ tại trung tâm của Mê cung, một công trình phức tạp giống như mê cung được thiết kế bởi kiến trúc sư Daedalus và con trai của ông ta là Icarus, theo lệnh của Vua Minos của đảo Crete. Minotaur cuối cùng đã bị giết bởi anh hùng Athen Theseus
- "Thịt bò khô-Kiñomäuřuş" cơ àh? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- DẠ KHÔNG ẠH!! LÀ NHÂN NGƯU MINOTAURUS ĐẤY ẠH!!! (Oswald)
CÚI CHÀO TRANG NGHIÊM!!
- KÍNH THƯA QUÝ CÔ! RẤT VUI ĐƯỢC LÀM QUEN VỚI CHỊ GÁI ĐẤY ẠH!! (Oswald)
-
Gọi tä là qüý cô thì có hơi qüá thì phải, ßộ cậü không ñghỉ thế àh? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- THẾ CÒN VỀ ĐẠI TỶ-ARGEN THÌ THẾ NÀO ẠH? (Oswald)
- Hàààh... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
《Ärġeñ》
Chịu rồi, cậu thích làm gì thì làm đi
- Thứ lổi chö tä trước. ❂ Thanh Tẩy ❂ (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Cậü nên qüan tâm chăm sóc chö ßản thân củä mình thật tốt vàö, Oswald àh (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- ĐÂY CHÍNH LÀ...NGUY NGA LỘNG LẨY QUÁ! (Oswald)
- ĐẠI TỶ-ARGEN...CHỈ LÀ RỐT CUỘC THÌ TỶ LÀ AI VẬY ẠH? (Oswald)
- CẤP BẬC THƯỢNG THỪA MA THUẬT TỐI CAO ĐÓ Y HỆT NHƯ CON PHÒ KỲ LÂN ẤY VẬY! (Oswald)
- Àh, tä chỉ là một mä cà rồng đi ßăng qüa thôi mà (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Em thề đó là em đả cố gắng và suýt nửa thì em đả gây thương tích cho một người có tấm lòng nhân đạo như vậy... (Oswald)
- ĐẠI TỶ-ARGEN, MỘT LẦN NỬA EM THỰC SỰ RẤT XIN LỔI ẠH! (Oswald)
- NẾU NHƯ EM CÓ THỂ GIÚP GÌ ĐƯỢC CHO TỶ THEO CÁCH NẦY HOẶC CÁCH KHÁC, XIN CỨ VIỆC NÓI TỌET RA CHO THẰNG EM ĐẦU ĐẤT NẦY ẠH! (Oswald)
...... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
{Nếü như cậü tä mà không phải là nhân ngưü, thì mình đả rä lệnh chö cậü tä để đón nhận mình và chăm lö săn sóc chö mình rồi...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Ừm ừm...
{Mình không ßiết làm thế nàö để mà đối phó với nền kinh tế và ñhửng thứ như vậÿ, nhưng ở một nơi rậm rạp ÿ như thế này, một khü rừng trông rất chi là củ chüối, ñó sẻ chẳng phải là điềü cần thiết để mà ßiết thêm về nó, vậÿ nhưng lại lầñ nửä, đâÿ chính là khü rừng, và mình củñg phải chiến đấü cùng với cả chú em-Oswald để mà ßảo vệ chö khü rừng nầÿ như một nhân viên än ninh ấÿ nhỉ...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Àh, không saö đâü. Tä chỉ là đäng süy tư chút chüyện mà thôi (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Thế nhưng mà, tä thích ÿêu cầü cậü một đặc ân hơn cơ (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- NÓ CÓ THỂ LÀ CHUYỆN ĐẠI SỰ GÌ VẬY ẠH? (Oswald)
Cậu ta là con bò đực thiến...Mình tự hỏi nếu như máu của cậu ta có ngon hông thế nhỉ... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
{Mình lüôn lüôn có thể ÿêu cầü cậü tä chö mình chút máü củä cậü tä saü, nhưng trước hết...} (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Tä có thể được cưởi lêñ vai củä cậü không? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Em sẻ đi đến đó nhưng phải mất khá là nhiều thời gian cho đến khi chúng ta tới được đích đấy ạh, cứ việc bảo em khi chổ ngồi của chị không thoải mái ở trên vai em, được không ạh? (Oswald)
- Không, không, tä thì cảm thấÿ ổn và thöải mái lắm cơ (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- TUY VẬY, EM RẤT VUI VÌ ĐẠI TỶ KHÔNG PHẢI LÀ BỌN SĂN TRỘM... (Oswald)
- Chẳñg lẻ có một lượng lớn ßọn chúng đả đếñ đâÿ haÿ saö? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Đúng vậy đấy ạh, tại đây có rất nhiều loại thảo mộc đang phát triển ngay tại đây... (Oswald)
- Hơn thế nửa, nhửng sinh vật...Đúng hơn là ma thú giống như bọn em đang sinh sống tại đây. Và chúng em đả quyết định chế biến bọn con người giàu có thành món ăn để mà xơi tái nhửng thằng trẻ ranh đó... (Oswald)
- So với đám Demi đó, thì em chả là cái giề ngoài là rác rưởi cả (Oswald)
- Demi ưh? (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- Bán-nhân, bọn tạp chủng giống như là người lùn, tinh linh, hắc-tinh linh, ma cà rồng, ác quỷ, ma thú... (Oswald)
Thậm chí là trong số bọn chúng bọn chúng gần giống y hệt như con người... (Oswald)
- Đám bán-nhân đó lại là kẻ thù đối với nhân loại, mặc dầu là bọn chúng chỉ duy nhứt fang nhau khi mà chúng nó đối mặt với nhau mà thôi (Oswald)
《Ärġeñ》
Vì vậy mà chị-Fëlñoüte nói rằng "Đừng để bị mất cảnh giác mà làm bại lộ thân phận của em đấy" với nhửng người khác củng có lý do đó mà ra àh, hửmh?
Vậy ra là vì lý do đó mà họ sẳn sàng choảng nhau với cả con người cơ àh... (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
- ĐƯỢC RỒI, CUỐI CÙNG THÌ CHÚNG TA CỦNG ĐẢ GẦN ĐẾN NƠI RỒI ĐẤY ẠH (Oswald)
- Ở phía trước một chút tỷ nên tìm một giếng nước đấy ạh. Ở đó thì tỷ nên tìm kiếm nhửng gì mà mình cần thiết đi ạh (Oswald)
- Tuy vậy thì, ngoài ngựa ra, thì đó củng là nơi mà mọi sinh vật tập trung lại (Oswald)
- ĐƯỢC RỒI VẬY THÌ, TÔI CHÚC ANH BẠN GẶP MĂY MẮN. TÔI CỦNG SẺ CỐ GẮNG HẾT MÌNH ĐÂY (Oswald)
Mấy người, anh bạn làm tốt chứ? (?)
- Ồh~~~ (Ärġeñtô Våmpiřę / Kuon Ginji)
Vun vút
Đây đúng...là đầy triển vọng làm sao...
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com