Chào các bạn! Truyen4U chính thức đã quay trở lại rồi đây!^^. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền Truyen4U.Com này nhé! Mãi yêu... ♥

26. ~んです : Trình bày nguyên nhân, lí do

1. ~んです

TTT + んです。

Nだ + な+ んです。

Aだ + な + んです。

TTT : Thể thông thường

Xác nhận lại thông tin, trình bày phán đoán của người nói thông qua một căn cứ nào đó.

Bày tỏ sự quan tâm đến đối phương hoặc một vấn đề nào đó

Trình bày nguyên nhân, lí do

A: どうして~ か

B: ~ んです。

Không dùng cho người không thân

Ví dụ :

A: どうしたんですか。

B: おなかが いたいです。

A: Bạn bị sao vậy?

(ん dùng bày tỏ sự quan tâm)

B: Tôi bị đau bụng.

A: どうして遅(おく)れたんですか。

B:バスが 来(こ)なかったんです。

A: Tại sao đến trễ vậy?

B: Là vì xe buýt không đến.

(ん giải thích lí do)


1. ~んですが、~。 - Xin phép

Ví dụ :

すみませんが、とても疲れたんですがここに座ってもいいですか

Tôi xin lỗi, tôi rất mệt, tôi có thể ngồi đây được không?

1. ~んですが、~。 - Xin lời khuyên

Ví dụ :

1. ~んですが、~。 - NHỜ VẢ

Ví dụ :

1. ~Vていただけませんか – Rủ rê , mời mọc

~ は NをVていただけませんか

🖎 Có thể nào làm ~ giúp tôi không?

Yêu cầu người khác làm một việc gì đó cho mình một cách lịch sự.

Dùng cho cấp trên, người lạ. Là cách nói lịch sự hơn 「Vてください」.

Ví dụ :

A: 明日家でパーティーをするんですが、手伝いに来ていただけませんか。

B: ええ、いいですよ。

A: Ngày mai nhà tôi tổ chức tiệc, bạn có thể nào đến giúp tôi có được

B: Ừ, được chứ không?


1. ~たら いいです – Xin lời khuyên

A : ~んですが、TNV + Vた + ら + いいですか

B: ~ た + ら + いいですか

TNV : Từ nghi vấn (or Nghi vấn từ)

Tôi nên/phải ... làm.. thì OK ?

Nếu làm~ thì được đó.

Dùng để xin hoặc cho lời khuyên

Ví dụ :

A:新聞社を見学したいんですが、どうしたらいいですか。

A: Tôi muốn tham quan tòa soạn mà không biết làm sao thì được?

B: 先生に申し込んだらいいと思います。

B: Tôi nghĩ nếu mà đăng ký với giáo viên thì được đó.

2. ~んですね。/ ~んですか。 Phải không nhỉ

Xác nhận lại điều gì đó (sắc thái tò mò).

Dùng か thì thể hiện sắc thái mạnh hơn ね.

Tránh dùng với người trên.Cách trả lời: Dùng ~ます ; ~です bình thường.

Ví dụ :

A: どうして 遅れたんですか。

Tại sao cậu đến muộn vậy

B: いくら待っても バスが 来なかったんです。

3. ~んです。

Cách dùng: Nhấn mạnh nội dung muốn truyền đạt. Để trả lời cho câu hỏi ở 「どうして・・・んですか。」 Khi người kia chưa hỏi đến mà mình đã tự nói thêm về điều gì đó.Có thể dùng với cả 目上の人.

Ví dụ :

A: 運動会に さんかしますか。

Bạn có muốn tham gia đại hội thể thao không?

B: いいえ、さんかしません。

週末は 忙しいんです。

Không tớ không tham gia được, cuối tuần tớ bận mất rồi.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Com